192
Chương 4
GII PHU H THN KINH
ĐẠI CƯƠNG THN KINH
Tính chu kích thích và đáp ng các kích thích là mt trong nhng đặc tính cơ
bn ca cht sng. Nhn kích thích ti trường và đáp li bng nhng phn ng
thích hp. Mi liên h đó động vt đa bào cao cp và người được thc hin nh h
thn kinh.
H thn kinh cai qun mi hot động, mt mt làm cho các b phn bên trong
hot động thng nht và hp tác cht ch. Mt khác làm cho cơ th liên hđồng
nht được vi môi trường, mà cơ th sng và phát trin. Thn kinh tiếp thu các kích
thích và có các phn ng thích nghi.
1. CU TO VÀ HOT ĐỘNG CA H THN KINH
Thn kinh hot động do s ni tiếp gia neuron này vi neuron khác, lp thành
các cung phn x.
1.1 Neuron thn kinh
1. Bao Schwann
2. Tht Ran vier
3. Si trc
4. Cc tn cùng
5. Si thn kinh
6. Nhánh bên ca si trc
7. Nhánh gai
8. Th Nissi
9. Tế bào TK đệm
Hình 4.1. Neuron chính thc
Mi neuron gm mt thân tế bào và các si thn kinh.
- Thân neuron thn kinh: To lên nhng thành phn cơ bn ca cht xám, thn
kinh trung ương nơi tiếp nhn và phát ra các xung động thn kinh.
- Si thn kinh: gm các nhánh cành (th giác) và mt nhánh trc (trc giác) dn
truyn các xung động thn kinh. Nhánh cành có nhiu tua gai; nhánh trc không có tua
193
gai. Tt c nhng si có cùng chc phn to thành các bó dn truyn.
1.2. Cung phn x
Theo Setchenov và paplov: cơ s hot động ca h thn kinh là cung phn x,
mi hưng phn thn kinh xut hin mt nơi nào đó, truyn theo các đuôi neuron liên
tiếp t neuron này đến neuron khác.
Trong s tiếp ni đó, mi neuron là mt chng dn truyn, các chng tiếp nhau
to nên các cung phn x, có hai loi cung phn x thn kinh.
- Cung phn x đơn gin: ít nht có hai neuron. Mt neuron nhn kích thích
truyn v trung ương để phân tích và mt neuron hiu ng, truyn phn ng thích hp
ti cơ quan ngoi vi.
- Cung phn x phc tp: trong đời sng con người, thường là nhng phn x
phc tp, cung này ít nht có ba neuron. Mt neuron cm th nhn cm giác t ngoi
vi v theo đường hướng tâm (đường cm giác), mt neuron liên hp và mt neuron
hiu ng theo đường li tâm (đường vn động) cho con người nhng phn ng thích
hp trước các kích thích ca môi trường sng.
Hình 4.2. Cung phn x ca ty
2. PHÔI THAI CA H THN KINH
2.l. S phát trin chng loi
- Sinh vt đơn bào: amibe chưa có h thn kinh.
- Xoang tràng: sa có thn kinh hình mng lưới.
- Giun sán: có hch thn kinh.
- Cá: có ng thn kinh.
- Động vt có xương sng có thêm bng th giác (loài lưỡng thê).
- Động vt có xương sng cao cp: thêm bng khu giác phát trin.
- người: thi k phôi thai cũng có thn kinh hình ng, có ba bng não, nhưng
phn phát trin mi nht là v não.
2.2. Phôi thai thn kinh người
2.2.1. S hình thành ng thn kinh
V phôi thai hc, các cơ quan trong cơ th được hình thành t ba lá thai: ni bì,
194
trung bì và ngoi bì. H thn kinh được phát trin t lp mô ngoi bì phía lưng ca
bào thai. đó trên đường dc gia có mt ch dy trông như mt gii, gii này lõm
xung thành rãnh (hay máng) ri hai mép ca rãnh này khép li thành mt ng (ng
ty) ng ty tách khi lp mô ngoi bì và chui vào sâu sau cung ca các đất sng,
khi cung qup li thì ty sng nm trong ng sng.
1. Tm thn kinh
2. Tm sng lưng
3. L thn kinh s
4. L thn kinh dưới
5. Rãnh thn kinh
6. Cnh thn kinh
7. B mt ngoài bì
8. Trung bì
9. Thành túi noã
10. L thn kinh
11. ng thn kinh
12. Thành bên trái ca noãn
Hình 4.3. Sơi đồ phát trin phôi thai h thn kinh
(ct ngang phôi: a. phôi 18 ngày; b. phôi 22 ngày)
2.2.2. Đặc đim ca ng ty
* Hình th
ng ty có hình tr dt và có 4 thành:
- 2 thành bên dy.
- 1 thành lưng mng gi là tm lưng.
- 1 thành bng gi là tm bng.
Mi thành bên có mt rãnh chia làm 2 phn: phn trước thuc thành bng, phn
sau thuc thành lưng.
* Chc năng
- Cht xám thành lưng là phn cm giác.
- Cht xám thành bng là phn vn động.
Gia 2 thành là phn thc vt và ng tâm ty cha dch não ty.
* Kích thước:
ng tâm ty không đều nhau.
Phn dưới nm trong ng sng to thành ty sng
195
Phn trên nm trong hp s phát trin thành não b có 3 ch phình gi là 3
bng não (bng não trước, bng não gia và bng não sau). Như vy h thn kinh
trung ương gm hai phn:
- Não phát sinh t các bng não.
- Ty sng là phn còn li ca ng ty phía sau các bng não.
Ba bng não phát trin không đều và ngay trong mt bng thì thành lưng cũng
phát trin nhanh hơn thành bng. Hơn na các bng não phi b gp để thích ng vi
xương s, có 3 ch b gp (ng chm, hu não và trung não).
Hu não (bng não sau) to ra hành não, cu não và tiu não, đồng thi xut hin
các cơ quan thính giác, thăng bng và các trung khu ph trách các tng, các trung khu
chuyn hoá.
Trung não phát trin tương đối ít hơn, do có cơ quan th giác
Tin não phát trin nhanh và mnh hơn tt c các b phn khác ca não để tr
thành gian não và đoan não, v đại não là sn phm mi nht và đó là phn cao cp
nht ca h thn kinh. ng tâm tu gia hành, cu và tiu não to thành não tht IV.
Phn trong trung não là cng Sylvius, phn nm trong gian não là não tht III và trong
hai bán cu đại não to thành hai não tht bên.
2.3. Các màng thn kinh
Não và ty sng là h thng thn kinh trung ương không nhng có mt cơ cu
cao nht và mt chc phn phc tp, mà mc phân hoá ca các tếo cũng đạt ti
mc cao độ vì thếđược bo v hơn c mi cơ quan. Ngoài ng sng và hp s ty
được bao bc bi 3 lp màng (màng cng, màng nhn, màng mm).
Gia xương vi màng cng và gia các màng vi nhau, còn có các khoang để
làm gim nh các va chm. Đặc bit khoang dưới nhn (gia màng nhn và màng
mm) có dch não ty khoang này thông vi các não tht thành sau não tht IV, nếu
các l này b tc s gây dch não ty làm tăng áp lc ni s.
196
1. Thành ca bng não nguyên thu
2. Khoang ca bng não nguyên
thu
3. Bng não trước
4. Bng não sau
5. Đoan não
6. Gian não
7. Bng não gia
8. Não sau
9. Não dưới
10. Bán cu đại não (bung NT bên)
11. Đồi th
12. Vùng dưới đồi th (bung NT ba)
13. Trung não (cng syvius)
14. Cu não
15. Tiu não (bung NT bn)
16. Hành não
17. Tu sng
Hình 4.4. Sơ đồ phát trin phôi thai ca não và các não tht
3. S PHÂN CHIA H THN KINH
3.1. V phương din chc năng
H thn kinh được chia làm hai phn.
3.1.1. Phn có tính động vt
Thn kinh trung ương (não ty) và thn kinh ngoi biên (các dây thn kinh s
các dây thn kinh sng) cai qun các cơ vân đầu, mt, thân, t chi và mt vài ph
tng (lưỡi, hu, thanh qun). Nh có phn này mi có các c động, cm giác và cơ th
mi liên h được vi thế gii bên ngoài.
3.1.2. Phn có tính thc vt
Giao cm và phó giao cm cai qun các ni tng (tun hoàn, tiêu hoá, hô hp,
tiết niu, sinh dc và các tuyến) và các cơ trơn, hot động ngoài ý mun. Cách phân
loi đó ch gi thiết, hp hòi vì hai phn không th tách ri nhau c vnh thái
chc phn và đều chu nh hưởng ca vo.
Da trên cơ s hc thuyết duy vt ca Setcherov và Pavlov có th nói rng v đại
não là cơ s vt cht cho s hot động ca thn kinh cao cp “ thc và tư tưởng con
người đều là sn phm ca não” Setchenov là người đầu tiên nói rng:Mi hành vi
có ý thc hay vô ý thc đều là phn x, cho nên hot động ca đại não cũng là phn
x, nó không có gì huyn bí và có th phân tích đúng theo các phương pháp sinh lý
hc được”.
Khi Paclov phát hin đưc phn xđiu kin, thì có đủ cơ s khoa hc chính
xác để nghiên cu bng các thí nghim phn ln hoc toàn b hot động ca thn kinh
cao cp.