Bài tập Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương có đáp án
----------------------------------------
Câu 1:
Thực hiện các hoạt động sau:
a) Vẽ trên giấy kẻ ô vuông 6 hình chữ nhật với vị trí và các kích thước như ở Hình 1;
b) Cắt rời theo đường viền của hình vừa vẽ (phần tô màu) và gấp lại để được Hình hộp chữ nhật
như ở Hình 2;
c) Quan sát hình hộp chữ nhật ở Hình 2, nêu số mặt, số cạnh và số đỉnh của hình hộp chữ nhật
đó.
Lời giải:
a) Học sinh tự thực hiện vẽ hình như hướng dẫn.
b) Học sinh tự thực hiện cắt và gấp hình như hướng dẫn.
c) Hình hộp chữ nhật ở Hình 2 có 6 mặt; 12 cạnh và 8 đỉnh.
Câu 2:
Quan sát hình hộp chữ nhật ở Hình 3, đọc tên các mặt, các cạnh và các đỉnh của hình hộp chữ
nhật đó.
Trang 1 | 8
Lời giải:
Các mặt của hình hộp chữ nhật là ABCD; A'B'C'D'; AA'B'B'; BB'C'C; CC'D'D; DD'A'A.
Các cạnh của hình hộp chữ nhật là: AB; BC; CD; DA; A'B'; B'C'; C'D'; D'A'; AA'; BB'; CC';
DD'.
Các đỉnh của hình lập phương là: Đỉnh A; Đỉnh B; Đỉnh C; Đỉnh D; Đỉnh A'; Đỉnh B'; Đỉnh C';
Đỉnh D'.
Câu 3:
Quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' ở Hình 5 và thực hiện các hoạt động sau:
a) Mặt AA'D'D là hình gì?
b) So sánh độ dài hai cạnh bên AA' và DD'.
Lời giải:
a) Mặt AA'D'D là hình chữ nhật.
b) Hai cạnh bên AA' và DD' bằng nhau.
Câu 4:
Đọc kỹ nội dung sau:
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'. Mỗi đoạn thẳng A'C, B'D, C'A, D'B gọi là đường chéo
của hình hộp chữ nhật đó.
Chẳng hạn, ở Hình 6, đoạn thẳng A'C là một đường chéo của hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'.
Trang 2 | 8
Lời giải:
Học sinh đọc kỹ nội dung được đề cập.
Câu 5:
Thực hiện các hoạt động sau:
a) Vẽ trên giấy kẻ ô vuông 6 hình vuông với các kích thước như ở Hình 7;
b) Cắt rời theo đường viền của hình vừa vẽ (phần tô màu) và gấp lại để được Hình lập phương
như ở Hình 8.
c) Quan sát hình lập phương ở Hình 8, nêu số mặt, số cạnh, số đỉnh và số đường chéo của hình
lập phương đó.
Lời giải:
a) Học sinh tự vẽ hình theo hướng dẫn.
b) Học sinh tự cắt và gấp hình theo hướng dẫn.
c) Hình lập phương trên có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh.
Trang 3 | 8
Câu 6:
Quan sát hình lập phương ở Hình 9, đọc tên các mặt, các cạnh, các đỉnh và các đường chéo của
hình lập phương đó.
Lời giải:
Ở hình 9, ta có:
Tên các mặt của hình lập phương là: ABCD; A'B'C'D'; AA'BB'; BB'C'C; CC'D'D; DD'A'A.
Các cạnh của hình lập phương là: AB; BC; CD; DA; A'B'; B'C’; C'D'; D'A'; AA'; BB'; CC'; DD'.
Các đỉnh của hình lập phương là: Đỉnh A; Đỉnh B; Đỉnh C; Đỉnh D; Đỉnh A'; Đỉnh B'; Đỉnh C';
Đỉnh D'.
Các đường chéo: A'C ; B'D ; C'A; D'B.
Câu 7:
Quan sát hình lập phương ABCD.A'B'C'D' ở Hình 10 và thực hiện các hoạt động sau:
a) Mặt AA'D'D là hình gì?
b) So sánh đọ dài các cạnh của hình lập phương đó.
Trang 4 | 8
Lời giải:
a) Mặt AA’D’D là hình vuông.
b) Các cạnh của hình lập phương có độ dài bằng nhau do các mặt của nó đều là hình vuông.
Câu 8:
Một viên gạch đất sét nung đặc có dạng hình hộp chữ nhật với các kích thước của đáy dưới lần
lượt là 220 mm, 105 mm và chiều cao là 55 mm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của viên
gạch đó.
Lời giải:
Đáy của viên gạch là hình hình chữ nhật nên chu vi đáy của viên gạch là:
(220 + 105).2 = 650 (mm)
Diện tích xung quanh của viên gạch hình hộp chữ nhật đó là:
Sxq = 650.55 = 35750 (mm2)
Thể tích viên gạch hình hộp chữ nhật đó là:
V = 220.105.55 = 1270500 (mm3).
Câu 9:
Tìm số thích hợp cho dấu hỏi trong bảng sau:
Trang 5 | 8