BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG

TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN ( tt )

I-MỤC TIÊU : -Sau khi học xong bài HS hiểu được.

+Về kiến thức : -Cách bảo quản phù hợp để các chất dinh

dưỡng không bị mất đi trong quá trình chế biến thực phẩm.

+Về kỹ năng : -Ap dụng hợp lý các quy trình chế biến và bảo

quản thực phẩm để tạo nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khoẻ và

thể lực.

+ Về thái độ : Giáo dục HS biết được cách bảo quản thức ăn.

II-CHUẨN BỊ :

Hình vẽ phóng to, đường đun khét ( nước màu ), rau luộc,

nước đun sôi.

III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, trực quan,

vấn đáp.

IV-TIẾN TRÌNH :

1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS.

2/ Kiểm tra bài cũ :

Đậu hạt khô bảo quản như thế nào ? ( 4đ )

-Đậu hạt khô bảo quản chu đáo nơi khô ráo, mát mẻ, tránh

sâu mọt.

-Gạo không vo quá kỹ sẽ bị mất sinh tố B.

Rau, củ, quả, đậu hạt tươi bảo quản như thế nào ? ( 5đ )

-Rửa rau thật sạch chỉ nên cắt thái sau khi rửa và không để

rau khô héo.

-Rau, củ, quả ăn sống nên gọt vỏ trước khi ăn.

3/ Bài mới : 29’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC

* Giáo viên giới thiệu bài mới.

+ Những thực phẩm nào dể bị mất

chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế

biến ? I-Bảo quản chất dinh dưỡng trong

+ Tại sao phải quan tâm bảo quản khi chế biến.

chất dinh dưỡng trong khi chế biến 1/ Tại sao phải quan tâm bảo quản

thức ăn ? chất dinh dưỡng trong khi chế biến

thức ăn ?

+ Đun nấu lâu, rán lâu thực phẩm sẽ Đun nấu lâu, rán lâu thực phẩm sẽ

mất nhiều sinh tố, nhất là các sinh tố như thế nào ?

tan trong nước, trong chất béo như +HS trả lời.

sinh tố C, B, pp, A, D, E, K.

*Những điều cần lưu ý khi chế biến

-Những điều nào cần lưu ý khi món ăn.

chế biến món ăn. -Cho thực phẩm vào luộc hay nấu

+ Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước sôi.

khi nước như thế nào ? -Khi nấu tránh khuấy nhiều.

+ Khuấy nhiều khi nấu như thế nào -Không nên hâm lại thức ăn nhiều

lần ?

+ Hâm lại thức ăn nhiều lần như thế -Không nên dùng gạo xát quá

trắng và vo kỹ gạo khi nấu cơm. nào

+ Không nên dùng gạo như thế nào -Không nên chắt bỏ nước cơm, vì

? và vo gạo như thế nào ? sẽ mất sinh tố B1

+ Nấu cơm chắt nước thì như thế 2/ Anh hưởng của nhiệt độ đối với

thành phần dinh dưỡng. nào ?

+HS trả lời.

* Trong quá trình sử dụng nhiệt, các

chất dinh dưỡng chịu nhiều biến đổi,

dể bị biến chất hoặc tiêu huỹ bởi

nhiệt. Do đó cần phải quan tâm đến

việc sử dụng nhiệt thích hợp trong a-Chất đạm : Khi đun nóng ở

chế biến để giữ cho món ăn luôn có nhiệt độ quá cao, giá trị dinh dưỡng

giá trị dinh dưỡng cao. sẽ bị giảm đi

+ Khi đun nóng ở nhiệt độ quá cao b-Chất béo : Sinh tố A sẽ bị phân

(vượt quá nhiệt độ làm chín chất hủy và chất béo sẽ bị biến chất.

đạm như thế nào ? ) c-Chất đường bột : Sẽ bị biến mất

+ Đun nóng nhiều vượt quá nhiệt độ chuyển sang màu nâu có vị đắng

nóng chảy và nấu sôi ) chất béo như chất dinh dưỡng sẽ bị tiêu hủy hoàn

thế nào ? toàn.

+ Chất đường khi đun khô đến 180o d-Chất khoáng : Một phần chất

C như thế nào ? khoáng sẽ hoà tan vào nước.

+ Chất tinh bột ở nhiệt độ cao như e-Sinh tố : Trong quá trình chế

thế nào ? biến các sinh tố dể bị mất đi

+ Khi đun nấu chất khoáng như thế

nào

+HS trả lời.

4/ Củng cố và luyện tập :

-GV cho HS đọc phần ghi nhớ.

-Cho HS đọc phần có thể em chưa biết.

Nêu những điều cần lưu ý khi chế biến món ăn ?

-Cho thực phẩm vào hay nấu khi nước sôi.

-Khi nấu tránh khuấy nhiều.

-Không nên hâm thức ăn lại nhiều lần.

-Không nên dùng gạo xát quá trắng và vo kĩ gạo khi nấu

cơm.

-Không nên chắt bỏ nước cơm vì sẽ mất sinh tố B1.

5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :

-Về nhà học thuộc bài, thuộc phần ghi nhớ.

-Làm bài tập 3, 4 trang 84 SGK

-Chuẩn bị bài mới cá phương pháp chế biến thực phẩm.

-Tổ 1 : Chuẩn bị cơm, món luộc.

-Tổ 2 : Món kho

-Tổ 3 : Món nướng, xôi.

V-RÚT KINH NGHIỆM : ..........................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................