CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN

THỰC PHẨM (tt )

I-MỤC TIÊU : -Khi học xong bài HS.

+ Về kiến thức : -Nắm được các phương pháp chế biến

không sử dụng nhiệt độ tạo nên món ăn.

+ Về kỹ năng : -Biết cách chế biến các món ăn ngon, bổ

dưỡng, hợp vệ sinh.

+ Về thái độ : Sử dụng phương pháp chế biến phù hợp để đáp

ứng đúng mức nhu cầu ăn uống của con người.

II-CHUẨN BỊ : HS :

-Xà lách trộn dầu giấm, gỏi, củ kiệu, củ cải trắng, củ cà rốt

làm chua, cải chua, củ cải muối.

III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan, thảo luận nhóm,

vấn dáp.

IV-TIẾN TRÌNH :

1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS.

2/ Kiểm tra bài cũ :

Bài tập 3 trang 91.

( 9 đ )

Món rán : Thời gian chế biến lâu, lượng chất béo khá nhiều,

lửa vừa phải. (4 đ )

Xào : Thời gian chế biến nhanh, lượng mỡ vừa phải, cần to

lửa. ( 5 đ )

Thế nào là món rang ?

( 9 đ )

Rang là đảo đều thực phẩm trong chảo với một lượng rất ít

hoặc không có chất béo, đảo đều liên tục cho thực phẩm

chín vàng.

3/ Giảng bài mới :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC

Tiết trước chúng ta đã học I II-Phương pháp chế biến thực

phương pháp chế biến thực phẩm có phẩm không sử dụng nhiệt.

sử dụng nhiệt. Hôm nay chúng ta

học sang phần II phương pháp chế

biến thực phẩm không sử dụng

nhiệt, trộn dầu giấm.

* GV cho HS xem một số món ăn

không sử dụng nhiệt. 1/ Trộn dầu giấm :

+ Kể tên một số món ăn thuộc các

thể loại trộn dầu giấm, trộn hỗn hợp Là cách làm cho thực phẩm giảm

muối chua. bớt mùi vị chính và ngấm các gia vị

-Món trộn đu đủ, dưa muối, cà khác, tạo nên món ăn ngon miệng.

muối, xà lách, dưa leo, trộn dầu

giấm.

+ Trộn dầu giấm là cách làm cho

thực phẩm như thế nào ?

+ Kể tên một số món trộn dầu giấm

mà em biết.

+ Thực phẩm nào được sử dụng để

trộn dầu giấm ? Bắp cải, xà lách, cải

soong, cà chua, rau càng cua, hành * Quy trình thực hiện

tây, giá, dưa leo.

+ Quy trình thực hiện món trộn dầu

giấm rau xà lách như thế nào ?

+HS trả lời.

* Cho HS đọc quy trình thực hiện

SGK trang 89.

+HS đọc sách giáo khoa

-Sử dụng các thực phẩm thực vật

thích hợp, làm sạch.

-Trộn thực phẩm với hỗn hợp dầu

ăn, giấm, đường, muối, tiêu.

-Trộn trước khi ăn khoảng 5 – 10’

để làm cho thực phẩm ngấm vị chua, * Yêu cầu kỹ thuật

ngọt, béo của dầu, giấm, đường và Xem SGK trang 89

giảm bớt mùi vị ban đầu.

-Trình bày đẹp, sáng tạo.

+ Món trộn dầu giấm như thế nào là

ngon ?

+HS trả lời.

* Cho HS đọc SGK trang 89.

+HS đọc sách giáo khoa

-Rau lá giữ độ tươi, trơn láng và 2/ Trộn hỗn hợp : ( gỏi hay nộm )

không bị nát. Là pha trộn thực phẩm đã được

-Vừa ăn, vị chua dịu, hơi mặn, làm chín bằng các phương pháp

ngọt, béo. khác kết hợp với các gia vị tạo thành

-Thơm mùi gia vị, không còn mùi món ăn có giá trị dinh dưỡng cao.

hăng ban đầu. * Quy trình thực hiện

+ Trộn hỗn hợp như thế nào ?

Được nhiều người ưa thích, món

này thường được dùng vào đầu bữa

ăn.

+ Nêu quy trình thực hiện món gỏi

đu đủ, tôm khô hoặc tép rang.

+HS trả lời.

* HS đọc SGK trang 90

-Thực phẩm thực vật được làm

sạch, cắt thái phù hợp, ngâm nước

muối có độ mặn 25% hoặc ướp

muối. Sau đó rửa lại cho hết vị mặn,

vắt ráo. * Yêu cầu kỹ thuật

-Thực phẩm động vật được chế Xem SGK trang 90

biến chín mềm, cắt thái phù hợp.

-Trộn chung nguyên liệu thực vật

+ động vật + gia vị.

-Trình bày theo đặc trưng của 3/ Muối chua :

món ăn, đẹp, sáng tạo.

+ Món trộn hỗn hợp như thế nào là

ngon.

+HS trả lời. a-Muối sổi :

-Giòn, ráo nước. -Là cách làm thực phẩm lên men

-Vừa ăn, đủ vị chua, cay, mặn, vi sinh trong thời gian ngắn.

ngọt.

-Màu sắc của thực phẩm động vật

và thực vật trông đẹp, hấp dẫn.

* Làm thực phẩm lên men vi sinh

trong một thời gian cần thiết, tạo

thành món ăn có vị khác hẳn vị ban

đầu của thực phẩm.

+ Muối sổi là như thế nào ? b-Muối nén :

+HS trả lời. -Là cách làm thực phẩm lên men

+GV cho HS xem một số món muối vi sinh trong thời gian dài.

sổi.

+HS quan sát vật thật

+ Hãy kể một số món muối sổi mà

em biết ? * Quy trình thực hiện : Món muối

-Ngâm thực phẩm trong dung chua

dịch nước muối ( có độ mặn 20 – Xem SGK trang 90

25% ) đun sôi để nguội có thể cho

thêm một ít đường.

-Ngâm với giấm, nước mắm,

đường, tỏi, ớt, gừng. . .

* GV cho HS xem một số món muối

nén.

+HS quan sát vật thật.

+ Kể một số món muối nén mà em

biết ? * Yêu cầu kỹ thuật

+ Muối nén là như thế nào ? Xem SGK trang 91

* Muối được rải đều xen kẻ với thực

phẩm và nén chặt, lượng muối

chiếm 2,5 – 3% lượng thực phẩm.

+HS trả lời

* Cho HS đọc SGK trang 90

-Làm sạch nguyên liệu thực phẩm

để ráo nước.

-Ngâm thực phẩm trong dung

dịch nước muối ( muối sổi ) hoặc

ướp muối (muối nén ) và có thể cho

thêm đường .

-Nén chặt thực phẩm.

-Món muối chua dùng làm món

ăn kèm, để kích thích ngon miệng và

tạo hương vị đặc trưng.

+ Món muối chua như thế nào là

ngon ?

+HS trả lời.

* Cho HS đọc SGK trang 91

-Nguyên liệu thực phẩm giòn.

-Mùi thơm đặc biệt của thực

phẩm lên men.

-Vị chua dịu, vừa ăn.

-Màu sắc hấp dẫn.

+ Muối nén và muối sổi khác nhau

như thế nào ?

+HS so sánh giữa muối nén và muối

sổi

-Muối sổi : Là muối thực phẩm

trong thời gian ngắn, ngâm thực

phẩm trong dung dịch nước muối,

giấm.

-Muối nén : Là muối thực phẩm

trong thời gian dài, xếp thực phẩm

xen lẩn muối.

* HS về thử làm một món ăn mà các

em đã học.

4/ Củng cố và luyện tập :

Trộn dầu giấm là cách làm cho thực phẩm như thế nào ?

Giảm bớt mùi vị chính và ngấm các gia vị khác tạo nên

món ăn ngon miệng.

Muối nén là làm như thế nào ? Là cách làm thực phẩm lên

men vi sinh trong thời gian dài.

Muối sổi là làm như thế nào ? Là cách làm thực phẩm lên

men vi sinh trong thời gian ngắn.

5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :

-Về nhà học thuộc bài.

-Làm bài tập 2 trang 91 SGK

-Chuẩn bị

4 tổ 100g xà lách, 15g hành tây, 50g cà chua, ½ thìa

cà phê tỏi phi vàng, ½ bát giấm, 1,5 thìa súp đường, ¼ thìa

cà phê muối, tiêu, ½ súp dầu ăn, rau thơm, ớt, xì dầu.

V-RÚT KINH NGHIỆM : ..........................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................