Giáo án Hóa học lớp 10 bài 18: Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ
lượt xem 3
download
Giáo án "Hóa học lớp 10 bài 18: Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ" được biên soạn nhằm giúp học sinh biết được phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ có thể thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử và cũng có thể không thuộc loại phản ứng oxi hoá khử. Phản ứng thể luôn thuộc loại phản ứng oxi hoá khử và phản ứng trao đổi không thuộc loại phản ứng oxi hoá khử. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo giáo án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Hóa học lớp 10 bài 18: Phân loại phản ứng trong hoá học vô cơ
- CHƯƠNG IV: PHẢN ỨNG OXI HOÁ – KHỬ BÀI 18 : PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HOÁ HỌC VÔ CƠ I Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: a/ Học sinh biết: phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ có thể thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử và cũng có thể không thuộc loại phản ứng oxi hoá khử. Phản ứng thể luôn thuộc loại phản ứng oxi hoá khử và phản ứng trao đổi không thuộc loại phản ứng oxi hoá khử. b/ Học sinh hiểu: Dựa vào số oxi hoá có thể chia các phản ứng thành hai loại chính là: Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá và phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá. 2 .Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng cân bằng PTHH của phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp thăng bằng electron. II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm: GV yêu cầu HS ôn tập trước các định nghĩa phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ, phản ứng thế, phản ứng trao đổi đã được học ở THCS. III – Phương pháp dạy học chủ yếu. Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới. IV Hoạt động dạy học: Hoạt động 1 Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung HS tả lời câu hỏi Lập PTHH của phản ứng oxi hoá – GV Yêu cầu HS nhắc lại các khái theo yeu cầu của khử: niệm về: phản ứng oxi hoá – khử, GV. Al + HNO3 – Al(NO3)3 + N2 + H2O chất khử, chất oxi hoá, quá trình khử, 10x Al Al+3 + 3e quá trình oxi hoá. Qui tắc xác định số 3 2N+5 + 2.5e N2 oxi hoá. 10Al + 36HNO3 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O Hoạt động 2 (Nội dung bài học) I . PHẢN ỨNG CÓ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXI HOÁ VÀ PHẢN ỨNG KHÔNG CÓ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXI HOÁ Gv yêu cầu nhắc lại định phản ứng HS: Phản ứng hoá 1. Phản ứng hoá hợp. hoá hợp: hợp là phản ứng hoá a/ Ví dụ: 0 0 +1 2 GV lấy một số ví dụ về phản ứng hoá học trong đó chỉ một (1) 2H2 + O2 2H2O hợp trong đó có phản ứng thay đổi số chất mới (sản phẩm) Soh H tăng từ 0 đến +1, của O giảm oxi hoá và không thay đổi số oxi hoá. từ hai hay nhiều từ 0 đến 2. chất ban đầu. +2 2 +4 2 +2 +4 2 (SGK8tr85). (2) CaO + CO2 CaCO3 b/ Nhận xét: HS tính số oxi hoá và Trong phản ứng hoá hợp, số oxi hoá nhận xét. của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Hoạt động 3 (Nội dung bài học). Gv yêu cầu nhắc lại định nghĩa phản HS: Phản ứng phân 2. Phản ứng phân huỷ. ứng phân huỷ: huỷ là phản ứng hoá a/ Ví dụ: +1 +5 2 +1 1 0 GV lấy một số ví dụ về phản ứng học trong đó một (1) 2KClO32KCl + 3O2 phân huỷ trong đó có phản ứng thay chất sinh ra hai hay Soh H tăng từ 0 đến +1, của O giảm đổi số oxi hoá và không thay đổi số nhiều chất mới. từ 0 đến 2. oxi hoá. (SGK8tr 92). +2 2 +1 +2 2 +1 2 (2) Cu(OH)2 CuO + H2O
- HS tính số oxi hoá và b/ Nhận xét: nhận xét. Trong phản ứng phân huỷ, số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Hoạt động 4 GV lấy một số ví dụ về phản ứng HS tính số oxi hoá và 3. Phản ứng thế. thế. nhận xét. a/ Ví dụ: 0 +1 +5 2 +2 +5 2 0 (1) Cu + AgNO3 Cu(NO)2 +2Ag Soh Cu tăng từ 0 đến +2, của Ag giảm từ +1 đến 0. 0 +1 1 +2 1 0 (2) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 Soh Zn tăng từ 0 đến +2, của H giảm từ +1 đến 0. b/ Nhận xét: Trong hoá học vô cơ, phản ứng thế bao giờ cũng có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố. Hoạt động 5 GV lấy một số ví dụ về phản trao HS tính số oxi hoá và 4. Phản ứng trao đổi. đổi. nhận xét. a/ Ví dụ: +1 +5 2 +1 1 +11 +1 +5 2 (1) AgNO3 + NaCl AgCl + NaNO3 Số oxi hoá của các nguyên tố không thay đổi. (2) +1 2 +1 +2 1 +2 2 +1 +1 1 2NaOH + CuCl2 Cu(OH)2 + 2NaCl Số oxi hoá của các nguyên tố không thay đổi. b/ Nhận xét: Trong phản trao đổi, số oxi hoá của các nguyên tố không thay đổi. Hoạt động 6 : II. KẾT LUẬN Gv dựa vào sự thay đổi số oxi hoá có HS dựa vào sự thay đổi Sơ đồ: thể chia phản ứng hoá học thành mấy số oxi hoá có thể chia phản ứng hoá học thành loại? 2 loại? Caù c phaû n öù ng theá . (1). Phaû n öù i soáoxi hoaùlaø phaû ng hoaùhoïc coùsöïthay ñoå n öù ng oxi hoakhöû . Phaû n öù ng hoaùhôïp. Moä t soá : Phaû n öù ng phaâ n huyû . (2). Phaû n öù ng hoaùhoïc khoâ ng coùsöïthay ñoå , khoâng phaû i soáoxi hoaù i laø phaû n öù ng oxi hoaù khöû. Phaû n nöù g trao ñoå i. Luyện tập, củng cố Hoạt động 6 Hướng dẫn về nhà Bài tập SGK trang: 86 87
- và các bài tập chuẩn cho giờ luyện tập: Bài tập SGK trang 88 – 89 90.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 6: Luyện tập - Cấu tạo vỏ nguyên tử
5 p | 29 | 8
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 11: Luyện tập: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron của nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hoá học
4 p | 38 | 6
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 12: Liên kết ion - tinh thể ion
8 p | 27 | 5
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 49: Tốc độ phản ứng hóa học
10 p | 23 | 4
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 42: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo
9 p | 13 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 7: Cấu tạo vỏ electron của nguyên tử
7 p | 23 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 2: Ôn tập đầu năm
4 p | 16 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 1: Ôn tập đầu năm
3 p | 12 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 14+15: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
11 p | 23 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10: Chủ đề - Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
6 p | 13 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 21: Khái quát về nhóm halogen
8 p | 29 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 64+65: Cân bằng hóa học
13 p | 15 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 60: Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh
6 p | 15 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 63: Tốc độ phản ứng hóa học
11 p | 12 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 5: Cấu hình electron nguyên tử
8 p | 26 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 bài 2: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị
15 p | 15 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 15: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học
10 p | 21 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn