Bài 33 : Trời nóng – Trời rét
( Mức độ tích hợp GD BVMT: liên hệ).
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nóng,
rét.
- Biết cách ăn mặc và giữ gìn sc khoẻ trong những ngày nóng, rét.
- Kể về mức độ nóng, rét của địa phương nơi em sống.
II. ĐỒ DÙNG DY HỌC:
- GV: Tranh minh ho
- HS:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kim tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì? (Gió)
- Hãy nêu các dấu hiệu của trời gió?
- GV nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS
* Giới thiệu bài mới
HĐ1: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: Phân biệt được trời nóng, trời rét.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS phân loại được những hình nh
v trời nóng, trời rét.
- Biết sử dụng vốn từ để diễn tả trời nóng và
trời rét.
Kết luận:
- Hãy nêu cảm giác ca em khi trời nóng?
- Hãy nêu cảm giác ca em khi trời lạnh?
+ Trời nóng quá thường thấy trong người bực
bội.
+ Trời rét quá làm chân tay ta lạnh cóng,
- Chia theo nhóm 4.
- Tiến hành thực hiện.
- Đại diện 1 số em trả lời:
+ Trời nóng nực quá, oi bức
quá.
+ Trời rét quá, rét run.
+ Trời lành lnh.
người rét run.
*GD BVMT:
+ Thời tiết nắng, mưa, gió, ng, rét là một
yếu tố của môi trường. Sự thay đổi của thời
tiết có thể ảnh hưởng đến SK của con người.
+ Có ý thức giữ gìn SK khi thời tiết thay đổi.
HĐ2: Trò chơi: Trời nóng, trời rét.
Mục tiêu: Hình thành thói quen mc phù hợp
với thời tiết.
Cách tiến hành:
- 1 số tấm bìa viết tên 1 số đồ dùng: Qun, áo,
mũ nón và các đồ dùng cho mùa, mùa
đông.
- GV quan sát, sửa sai.
- Tuyên dương những bạn nhanh và đúng.
Kết luận: An mặc hợp thời tiết sẽ giúp chúng
- 1 bạn hô trời nóng, trời rét,
HS lấy bìa phù hợp.
- HS trả lời
ta phòng tránh nhiều bệnh.
4. Củng cố, dặn dò:
- Tại sao ta cần ăn, mặc hợp thời tiết
- Mặc hợp thời tiết có lợi gì?
+ Liên hệ thực tế trong lớp những bạn nào đã
mặc hợp thời tiết.
- Các con cn phải ăn, mặc hợp thời tiết.
- Nhận xét tiết học