
1
NỘI DUNG, THỜI LƯỢNG DẠY HỌC
CÁC CHỦ ĐỀ, BÀI HỌC – HỌC KÌ 1
TT
tuần
Chủ đề
Bài học
Số tiết
Trang
1
Chủ đề 1
Môn Mĩ thuật của em
Bài 1: Môn Mĩ thuật của em
2
2
2
3
Chủ đề 2
Màu sắc và chấm
Bài 2: Màu sắc quanh em
2
5
4
5
Bài 3: Chơi với chấm
2
9
6
7
Chủ đề 3
Sự thú vị của nét
Bài 4: Nét thẳng, nét cong
2
13
8
9
Bài 5: Nét gấp khúc, nét xoắn ốc
2
17
10
11
Chủ đề 4
Sáng tạo với chấm, nét,
màu sắc
Bài 6: Bàn tay kì diệu
2
21
12
13
Bài 7: Trang trí bằng chấm và nét
2
26
14
15
Bài 8: Thiên nhiên quanh em
2
30
16
17
Bài 9: Cùng nhau ôn tập học kì 1
2
37
18
Tổng
9 bài
18 tiết

2
CHỦ ĐỀ 1, Bài 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1.1. Năng lực mĩ thuật
Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau:
– Nhận biết được một số đồ dùng, vật liệu cần sử dụng trong học mĩ thuật; nhận biết tên
gọi một số sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
– Nêu được tên một số đồ dùng, vật liệu; gọi được tên một số sản phẩm mĩ thuật trong bài
học; chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm theo ý thích.
– Bước đầu biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn và sản phẩm, tác phẩm
mĩ thuật giới thiệu trong bài học, biết được ứng dụng của sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật
trong đời sống.
1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số năng lực chung và một số
năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và
sáng tạo; Ngôn ngữ, Âm nhạc… thông qua các hoạt động: Trao đổi, thảo luận; chọn hình
thức thực hành, nội dung thể hiện theo ý thích; nghe và hát bài hát liên quan đến HS lớp
1...
1.3. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS lòng nhân ái, đức tính chăm chỉ, ý thức trách
nhiệm thông qua một số biểu hiện như: Yêu thích, tôn trọng những sản phẩm, tác phẩm
mĩ thuật; Biết giữ gìn, bảo quản đồ dùng học tập và chuẩn bị để thực hành, sáng tạo …
II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
2.1. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở THMT1;đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1
SGK
2.2. Giáo viên:SGK Mĩ thuật 1, Vở THMT1; đồ dùng cần thiết như gợi ý trong SGK;
hình ảnh liên quan đến bài học…
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DH CHỦ YẾU
3.1. Phương pháp dạy học: Quan sát, trực quan, vấn đán, gợi mở, luyện tập, thảo luận…
3.2. Kĩ thuật dạy học: Động não, tia chớp…
3.3. Hình thức tổ chức DH: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Phân bố nội dung chính ở mỗi tiết
Tiết 1
- Tìm hiểu về học mĩ thuật
Tiết 2
- Nhắc lại nội dung tiết 1
- Thực hành: Chọn hình thức thực hành và nội dung theo ý thích.
Tiết 1
Hoạt động chủ yếu của GV
HĐ chủ yếu của
HS
ĐDDH
Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu bài học (khoảng 4’)

3
Hoạt động chủ yếu của GV
HĐ chủ yếu của
HS
ĐDDH
– Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị của HS
– Tổ chức Hs hát bài hát: Chúng em là HS lớp 1
- Hát tập thể
Hoạt động 2: Tổ chức HS tìm hiểu, khám phá những điều mới mẻ (khoảng 26’)
2.1. Tổ chức HS quan sát, nhận biết
– Hướng dẫn HS quan sát, nhận biết một số hình ảnh SGK
(Tr.3) và trao đổi, giới thiệu một số hoạt động học mĩ thuật
– Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh trong SGK (Tr.4, 5) và
trao đổi, giới thiệu tên một số đồ dùng, công cụ, vật liệu sử
dụng trong học MT
– Hướng dẫn HS gọi tên một số sản phẩm, tác phẩm MT
(Tr.6).
– Giới thiệu thêm một số đồ dùng, công cụ, vật liệu khác và
một số sản phẩm, tác phẩm MT
– Tóm tắt nội dung 2.1; kết hợp trình chiếu hình ảnh và nêu
câu hỏi, gợi mở giúp HS nắm rõ hơn các nội dung vừa tìm
hiểu.
– Quan sát và trả
lời.
– HS phát biểu, bổ
sung
– HS trả lời.
– HS nêu ý kiến
hoặc trả lời.
– SGK,
tr.3, 4, 5, 6
– Hình ảnh
tr.3, sgk
– Một số
đồ dùng
học tập,
sản phẩm,
tác phẩm
MT sưu
tầm
2.2. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ
a. Hướng dẫn HS tìm hiểu một số cách thực hành
– Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh (tr.6, sgk) và giao nhiệm
vụ:
+ Thảo luận
+ Nêu hình thức thực hành
+ Giới thiệu chất liệu, vật liệu ở sản phẩm
– Yêu cầu HS nhận xét/bổ sung câu trả lời của bạn
– Tóm tắt ý kiến của HS và gợi nhắc: Tranh xé dán, tạo hình
bằng đất nặn, vẽ tranh bằng bút chì màu, ghép hình bằng lá
cây là những hình thức có thể lựa chọn để thực hành tạo sản
phẩm theo ý thích.
– Quan sát
– Thảo luận nhóm
4
– Kể tên vật liệu,
chất liệu và hình
thức thực hành
– Lắng nghe, nhận
xét/bổ sung.
– Hình sản
phẩm, tác
phẩm MT
SGK, Tr.6
b. Hướng dẫn HS gọi tên sản phẩm MT (tr.7):
– Hướng dẫn HS quan sát sản phẩm mĩ thuật và yêu cầu:
Thảo luận, gọi tên mỗi sản phẩm
– Gợi mở HS kể tên, giới thiệu vật liệu, chất liệu, hình thức
thực hành, sáng tạo ở sản phẩm, tác phẩm
– Giới thiệu thêm một số sản phẩm, tác phẩm MT, gợi mở
HS trao đổi, gọi tên và nêu hình thức, chất liệu, vật liệu tạo
hình theo cảm nhận.
– Khích lệ HS kể tên một số sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật
=> Sản phẩm MT là bức tranh, bức tượng và đồ vật trang trí.
– Quan sát
– Thảo luận nhóm
6
– Thực hiện nhiệm
vụ, trả lời theo cảm
nhận
– Có thể giới thiệu
tên sản phẩm/tác
phẩm MT
– Hình sản
phẩm, tác
phẩm MT
SGK, Tr.7
– Hình ảnh
một số sản
phẩm mĩ
thuật của
HS
2.3. Tổ chức HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ cảm nhận

4
Hoạt động chủ yếu của GV
HĐ chủ yếu của
HS
ĐDDH
– Gợi mở HS chia sẻ điều đã biết trong giờ học
– Tóm tắt ý kiến của HS
– Nhận xét kết quả thực hành, thảo luận
– Trưng bày sản
phẩm, quan sát,
chia sẻ cảm nhận
Hoạt động 3. Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị tiết 2(khoảng
5’)
– Củng cố nội dung tiết 1
– Nhận xét giờ học, gợi mở tiết 2 và hướng dẫn HS chuẩn bị.
– Hướng dẫn HS quan sát mục Vận dụng (tr.7) và gợi mở Hs:
Chia sẻ theo cảm nhận về sử dụng sản phẩm, tác phẩm MT
vào đời sống hoặc giới thiệu sản phẩm, tác phẩm MT sử dụng
trong đời sống và gợi nhắc HS: Có thể sử dụng sản phẩm, tác
phẩm MT để trang trí và phục vụ nhiều hoạt động trong đời
sống.
– Kích thích HS mong muốn học tiết 2.
– Trả lời câu hỏi
của Gv, nhận
xét/bổ sung câu trả
lời của bạn.
– Lắng nghe G
– Quan sát
– Chia sẻ theo cảm
nhận
– Hình ảnh
mục Vận
dụng, sgk
trang 7
Tiết 2
Hoạt động chủ yếu của GV
Hoạt động chủ
yếu của HS
ĐDDH
Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu tiết 2 (khoảng 3’)
– GV gợi mở HS nhắc lại nội dung tiết 1 của bài học.
– GV tóm tắt tiết 1, giới thiệu nội dung tiết học.
– Nhắc lại những điều đã biết ở
tiết 1
Hoạt động 2: Tổ chức HS tìm ý tưởng, chọn hình thức thực hành (khoảng 6’)
– Gợi mở HS nhắc lại một số hình thức, chất liệu, vật liệu có
thể sử dụng để thực hành tạo sản phẩm dựa vào hình (tr.6).
– Giới thiệu thêm một số sản phẩm MT được tạo nên bằng
cách vẽ, ghép lá cây, nặn, xé, cắt dán.
– Kích thích HS chia sẻ mong muốn thực hành (hình thức/chất
liệu/vật liệu…).
– Quan sát, suy
nghĩ, nêu ý kiến
– Chia sẻ ý tưởng,
thực hành
Hình các
hình thức
thực hành
trang 6,
SGK
Hoạt động 3: Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi, chia sẻ (khoảng 17’)
– Tổ chức cho HS sáng tạo sản phẩm nhóm 4.
– Gợi ý các nhóm HS có thể vận dụng các cách sau:
+ Mỗi HS nặn một phần của đồ vật và ghép thành sản phẩm
hoàn chỉnh.
+ Xé dán một bức tranh có hình ảnh theo ý thích
+ Chọn vật liệu, ghép tạo hình ảnh theo ý thích
– Nhắc HS giữ vệ sinh cá nhân, lớp học
– Thực hành
nhóm 4 HS
– Các nhóm phân
công nhiệm vụ
cho mỗi thành
viên.
Màu vẽ,
giấy màu,
đất nặn…
Hoạt động 4: Tổ chức HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ cảm nhận (khoảng 6’)

5
Hoạt động chủ yếu của GV
Hoạt động chủ
yếu của HS
ĐDDH
– Hướng dẫn HS trưng bày, giới thiệu sản phẩm nhóm:
+ Tên sản phẩm, vật liệu, chất liệu; hình thức tạo hình…
+ Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của nhóm/nhóm bạn.
+ Giới thiệu HS nhận xét, bổ sung.
– Tóm tắt nội dung giới thiệu của các nhóm.
– Nhận xét kết quả thực hành, thảo luận.
– Trưng bày, giới
thiệu sản phẩm
– Nhận xét, chia
sẻ cảm nhận
Sản phẩm
thực hành
Hoạt động 5: Tổng kết bài học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị bài 2 (3’)
– Tóm tắt nội dung chính của bài học
– Nhận xét kết quả học tập.
– Gợi mở HS liên hệ bài học và sử dụng sản phẩm vào đời
sống.
– Hướng dẫn HS chuẩn bị bài Bài 2, trang 8 SGK.
– HS suy nghĩ, trả
lời.
– Lắng nghe
Hình ảnh
mục Vận
dụng, SGK
CHỦ ĐỀ 2: MÀU SẮC VÀ CHẤM (4 tiết)
Bài 2: MÀU SẮC QUANH EM (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1.1. Năng lực mĩ thuật
Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau:
– Nhận biết và đọc được tên một số màu sắc quen thuộc; Phân biệt được một số loại màu
vẽ và cách sử dụng một số loại màu thông dụng; bước đầu biết được sự phong phú của
màu sắc trong thiên nhiên, trong cuộc sống và trong sản phẩm, tác MT.
– Sử dụng được màu sắc ở mức độ đơn giản; tạo được sản phẩm với màu sắc theo ý thích
– Bước đầu chia sẻ được cảm nhận về màu sắc ở sản phẩm, tác phẩm MT và liên hệ với
cuộc sống.
1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số năng lực chung và một số
năng lực đặc thù khác như: Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn
ngữ, Khoa học (tìm hiểu tự nhiên, xã hội) … thông qua các hoạt động: Trao đổi, thảo
luận; lựa chọn màu sắc theo ý thích để thực hành, tìm hiểu vẻ đẹp của màu sắc trong tự
nhiên, đời sống…
1.3. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS lòng nhân ái, đức tính chăm chỉ, ý thức trách
nhiệm… thông qua một số biểu hiện như: Yêu thích vẻ đẹp của màu sắc trong tự nhiên,
Tôn trọng sự yêu thích màu sắc của bạn bè và mọi người; giữ vệ sinh cá nhân, lớp học khi
sử dụng màu sắc để thực hành và bảo quản màu để dùng được lâu hơn….
II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN