TS Phan Cao Th B môn Đường ôtô - Đường thành ph ĐHBK Đà Nng
Giao thông đô th & chuyên đề đường Trang 87/ 100
Chương 5: THIT K T CHC GIAO TNG VÀ
AN TOÀN GIAO TNG
§5.1 Mt s khái nim.
T chc giao thông
T chc là m thành mt chnh th, mt đối tưng hoàn chnh để thc hin mt chc
năng nht định to thành mt h thng các b phn chc năng liên kết, quan h vi nhau
mt cách mt thiết cùng thc hin mt mc đích chung.
T chc giao thông là tt c các hot động, bin pháp v mt k thut, xã hi làm nhim
v làm cho giao thông trên đường tt hơn.
5.1.1.1 Các gii pháp k thut:
- Điu khin bng đèn tín hiu (điu khin theo thi gian)
- Dùng vch, đảo để t chc giao thông theo không gian.
- Dùng h thng bin ch dn, bin cm…để t chc giao thông theo lut, theo thi
gian, không gian.
5.1.1.2 Các bin pháp xã hi:
Giáo dc ý thc ca người tham gia giao thông: lái xe, b hành, người dân .
Nhim v ca t chc giao thông:
5.1.1.3 Nghiên cu giao thông trên đưng
Đặc đim , đặc trưng ca giao thông trên đường, lưu lưng mt độ, tc độ, khong cách
các xe… để tìm quy lut, qu đạo xe, tai nn, phân b xe theo không gian trên nhng tuyến
đường hin có.
Các nghiên cu giao thông trên các tuyến đường hin đặt cơ s cho vic thiết kế mt
tuyến mi phù hp hơn vi nhu cu giao thông (đảm bo chc năng giao thông) và cũng là
cơ s cho vic nâng cao các ch tiêu khai thác.
Đánh g giao thông đ đề ra các gii pháp cai thin giao thông.
5.1.1.4 T chc giao thông theo không gian và thi gian
S dng các vch k phân làn, chiu rng ca các làn, m làn r phi, r trái dành
riêng không.
Điu khin vào ra ti các đầu môi giao thông.
Phân pha, chu k đèn tín hiu.
S dng các loi bin báo, người hưng dn giao thông.
Ùn tc giao thông
Công thc xác định h s s dng KNTH
Z = Lưu lượng yêu cu : Kh năng thông hành
T sơ đ ta thy vùng lân cn g tr KNTH vùng
tc xe
Đối vi nút đèn tín hiu điu khin: thi gian tr
2 chu k thì th xem là tc xe, mc không chp nhn.
Tuy nhiên vn đề các xe đi chm trong dòng xe thì
xem tc hay ùn không và tc độ v=? thì coi tc?
N
q
Nh¸nh t¾c xe
KNTH
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
TS Phan Cao Th B môn Đường ôtô - Đưng thành ph ĐHBK Đà Nng
Giao thông đô th & chuyên đề đường Trang 88/ 100
Qun giao thông. T chc giao thông. Điu khin giao thông. Điu kin đường. Điu
kin xe chy. Chế độ xe chy, ùn tc giao thông.
§5.2 Mt s gii pháp TCGT
Phân b ti - lưu lượng
Mc đích ca vic phân ti là nhm đạt được mt chế độ làm vic mong mun, đưng
thc hin chc năng ca , z tho mãn thiết kế.
Đảm bo Z tho mãn thiết kế th hai trường hp sau: tăng Z (trường hp đường
chưa m kh năng, tc là chưa khai thác hết - không kinh tế ) và gim Z (trường hp
đường làm vic quá ti, yêu cu khai thác không đm bo.
Trong công thc xác định h s s dng KNTH z các bin pháp trc quan để điu chnh
Z th xem xét là:
a. Đi vi phương án gim Z
Gim N và tăng P
- Gim N: Trong thành phn lưu lưng xe th xem xét các thành phn xe KNTH
thp (ví như xe ti, xe đạp, xe thô sơ..) - Ci thin thành phn dòng xe.
- Phân b li các lung xe. Khi phân b li lung xe phi tính li KNTH thc tế để đối
chiếu, tính li Z
- Thay đổi gi tham gia giao thông ca các phương tin: làm vic gi hc tp, làm
vic…Tc là làm gim lưu lưng gi cao đim, phân b li lưu lượng cho các gi gn
cao đim.
Tăng KNTH P:
Xem xét li Ptk=?, Pttế và Pmax t đó ci thin các yếu t nh hưng đến KNTH
Trong trường hp Nyc > Pmax thì phương án xem xét ci to, nâng cp…
b. Tăng Z:
Bng cách tăng lưu lưng: phân b li lung và cho phép mt s phương tin đi vào. Như
vy cũng th đây là phương án gim ti cho các đường và nút trong khu vc.
c. Kết lun:
Các phương án phân ti cn được xem xét mt cách tng th các tuyến hoc nút giao
thông lân cn, đặt tuyến đường, đon đường vào mng lưi để xem xét.
Công tác phân ti còn ý nghĩa chung đối vi toàn h thng giao thông trong khu vc,
phương pháp cân bng h s Z ca tng yếu t trong mng lưới.
Ti ưu hoá tc độ
Khái nim v tc độ nhiu: tc độ tc thi, tc độ hành trình, tc độ chy xe…
Tc độ tc thi: tc độ ca mt xe thông qua mt mt ct. Và thông thường người ta
xác định tc độ này nh hai thiết b đếm xe đặt rt gn nhau. Khong cách đặt các thiết b
này chn theo quan đim tc độ xe không thay đổi nhiu (trong trường hp xe gia tc).
Tc độ hành trình tc độ trên mt đon đường đưc tính bng khong cách chia cho
tng thi gian hành trình (tc là bao gm c thi gian chm xe, thi gian dng xe do giao
thông b gián đon)
Tc độ xe chay tính cho mt đon đường không tính thi gian chm xe, dng xe. Tc là
tc độ khi xe đang chy”.
Ti ưu hoá tc độ xe chy tc là m cho giao thông trên đường đạt tc độ mong mun
ca cơ quan qun và sau na là tc độ mong mun ca lái xe.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
TS Phan Cao Th B môn Đường ôtô - Đưng thành ph ĐHBK Đà Nng
Giao thông đô th & chuyên đề đường Trang 89/ 100
Nếu tc độ nh: tăng tc độ bng các bin pháp sau: ci thin điu kin hình hc ca
tuyến (đon tuyến xem xét), v giao thông: thành phn dòng xe, lưu lưng, mt độ) và các
bin pháp t chc giao thông
Nếu tc độ cao: hn chế tc độ bng bin báo.
Ti ưu hoá tc độ là bin pháp để đảm bo chc năng giao thông ca đường.
Căn c vào tc độ xe chy trên tng đon để điu chnh.
Tc độ t chc giao thông thường ly là tc độ ca 85% xe chy trên tuyến (V85) không
vượt qua. Tc là ch 15% xe vượt qua tc độ này.
Tc độ cm bin hn chế thường chn là tc độ V95 tc là tc độ ch 5% xe mong
mun.
Hai khái nim tc độ trên đây được s dng là tc độ chy xe trên đon nghiên cu. Và
c hai g tr này được t quan trc, thng kê. Khi thiết kế đường mi các g tr này
th ly theo các s liu ca vùng thiết kế xem xét đến yêu cu v chc năng, địa hình…
Kết lun:
Đối vi mt đon đường, tuyến đường công tác ti ưu hoá tc độ thc hin chc năng
liên h gia yêu cu và chc năng ca đường vi điu kin khai thác.
T chc giao thông gim tai nn giao thông
Nguyên nhân xy ra tai nn giao thông co nhiu, nhưng v góc độ điu kin đường
(nhim v ca t chc giao thông) th các yếu t sau:
Đim xung đột: s đim và mc độ nguy him ca xung đt và lưu lưng xung đột.
Gim s đim xung đột bng cách dùng đảo, tách các dòng xung đột bng đèn, vch sơn
phân lung, ch dn. thiết kế khác mc.
Gim mc độ nguy him ca xung đột bng cách tăng góc giao ct, gim góc nhp, tách.
Gim tc độ, đẩy xa các xung đột…
Gim lưu lưng xung đột: Phân lung, phân pha, hn chế lưu lưng…
T chc giao thông mt chiu trên các tuyến ph
5.2.1.2 Ưu đim:
Gim được nhiu xung đột đặc bit là ti các nút giao (độ phc tp gim nhiu)
Giao thông trt t hơn, tc độ giao thông cao.
D cân bng tc độ => điu khin giao thông bng đèn hiu qu hơn.
S dng phn xe chy hiu qu hơn: không vch phân chia.
5.2.1.3 Nhược đim:
Kéo dài hành trình ca b hành.
Bin báo nhiu hơn.
B hành qua đường nhiu nguy him hơn: tc độ cao, quan tính người quan sát.
5.2.1.4 Các điu kin cn t đến khi t chc giao thông mt chiu
T chc giao thông mt chiu liên quan đến nhiu tuyến khác nhau, nh hưng đến t
chc phân lung cho 1 khu vc rng.
- Lưu lưng trên ph ln và lch theo mt hưng. th chon chiu lưu lưng lơn
hơn m chiu đi cho tuyến ph.
- Cn nghiên cu làm gim các nhược đim ca loi hình t chc giao thông này đặc
bit là điu kin ca b hành.
- T chc các đường mt chiu càng gn nhau càng tt (tt nhiên hai ph cnh nhau
nên chiu khác nhau) to điu kin cho các xe gim hành trình không mong mun.
- So sánh kinh tế - k thut: tc độ, an toàn, KNTH, vn đầu tư, tc độ khai thác…
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
TS Phan Cao Th B môn Đường ôtô - Đưng thành ph ĐHBK Đà Nng
Giao thông đô th & chuyên đề đường Trang 90/ 100
- Phi thông báo rng rãi, hưng dn cho người tham gia giao thông trước khi thc
hin (khong 2-3 tháng).
Các phương pháp ch dn giao thông trên dường
5.2.1.5 H thng bin báo
Cơ s v thiết kế, v trí, kiu dáng là m sao để lái xe d nhn biết, nhanh, sm, chính
xác. Các nghiên cu v m sinh , trng thái làm vic ca lái xe.
Các loi bin báo: bin ch dn, bin báo, bin ph và bin cm (xem điu l bin báo
đường b - b GTVT).
5.2.1.6 H thng đèn n hiu
5.2.1.7 H thng vch sơn
Vch ngang
Vch dc
Chi tiết cu to ca các vch và hiu qu điu khin xem Lut giao thông đưng b, điu
l báo hiu đường b
5.2.1.8 Đo dn hướng
Đảo dn hưng giúp cho lái xe và b hành định hưng hành trình, gim và định v xung
đột trong nút giao thông
§5.3 Phương pháp thng kê phân tích tai nn
giao thông (TNGT)
Định nghĩa v tai nn
Trong lĩnh vc t chc giao thông th định nghĩa tai nn như sau:
Tai nn là s c phá v q trình giao thông trên đường, xy ra do người lái mt kh
năng điu khin giao thông, kéo theo đó tn tht vt cht và th là tn hi v người.”
Các gii thích trong định nghĩa:
- S c hiu theo nghĩa ngu nhiên (không c ý gây tai nn)
- Quá trình tham gia giao thông: loi tr các trường hp đỗ xe, ngã xe...
- Người lái mt kh năng điu khin
Tn hi: Trong trường hp chết ngưi phi tính trong vòng 3 ngày, thit hi vt cht mc
ti thiu là hng xe tr g khong 500.000 VNĐ thì được coi là tai nn.
An toàn giao thông: trên mt đon đường đưc coi là đảm bo an toàn giao thông nếu tai
nn giao thông năm sau thp hơn năm trước.
Cơ chế hình thành
Cơ chế sinh tai nn là s tác động ln nhau ca các yếu t sau:
Điu kin giao thông: là điu kin đường, th hin các yếu tc bt biến (R, B...)và các
yếu t thay đổi theo thi gian (sương mù, vt cn...)
Điu kin môi trường: môi trường xã hi, con người tham gia giao thông, điu kin t
nhiên.
Chế độ điu khin, đặc trưng ca giao thông: thành phn dòng xe, lưu lưng, mt độ, chế
độ điu khin ca đèn, vch, bin
Ngưi lái: Gii tính, tui, trình độ, trng thái thn kinh, ý thc tham gia giao thông.
Các phương pháp phân tích thng kê TNGT
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
TS Phan Cao Th B môn Đường ôtô - Đưng thành ph ĐHBK Đà Nng
Giao thông đô th & chuyên đề đường Trang 91/ 100
5.3.1.2 Cơ s
Các s liu thng kê ca mt v tai nn - h sơ phi được ghi chép, th hin đầy đủ các
yếu t trong cơ chế sinh tai nn nói trên, th hin tính khoa hc, khách quan
Da vào các quy lut phân b rút ra t thc nghim.
5.3.1.3 Các ch tiêu thng kê:
Tng s v tai nn trên mt tuyến đường, mt đon đường, nút giao thông hay mt đối
tượng cn nghiên cu / năm.
Tng s ngưi chết, b thương trên mt đối tưng nghiên cu /năm.
Thit hi vt cht trên mt đối tượng nghiên cu /năm
Các ch tiêu trên tính trong mt năm, do vy chưa phn ánh được công tác đảm bo an
toàn giao thông. Bên cnh các ch tiêu trên cn thng kê các ch tiêu tương đối là các ch s
trên tính trên dân s hoc mt triu xe.
5.3.1.4 Các ch tiêu nh toán
Các ch tiêu tính toán các ch tiêu được xác định t các công thc được xây dng trên
cơ s kinh nghim thng kê, thuyết
S lượng tai nn giao thông xy ra trên dc tuyến được đánh g bng h s tai nn (Nga)
=i
kK
K h s tai nn tng hp
ki h s tai nn riêng phn được xác định theo kinh nghim, thc nghim.
Xác định h s K dc tuyến (phân thành các đon các điu kin tương đi ging
nhau), h s K càng ln thì mc độ nguy him càng cao.
H s an toàn
s
tr
at V
V
K=
Trong đó: Vtr vn tc trên đon đường trước đon đang xét, Vs vn tc trên đoan
phân tích.
Kat càng ln càng nguy him.
Da vào biu đồ tc độ xe con (xe nhy cm vi điu kin đường), không xét các đon
m xe, v biu đồ h s an toàn, đánh g và xác định các v trí nguy him, định bin pháp
khc phc.
Cách xác định các h s tai nn ca nút tham kho Nút giao thông trên đường ô tp 1.
5.3.1.5 Phân ch thng kê m ngun nhân tai nn
a. Phân tích theo
không gian
Phân tích các s liu
trên tuyến, đon đường,
đim (ch ra vào hoc mt
đon rt ngn) được s
tai nn xy ra trong mt
năm, tìm các đim đen và
da vào phân tích để phán
đoán nguyên nhân.
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com