
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
“An toàn lao động trong công nghiệp xây dng” thuộc lnh vc khoa học x hội-
k thut. N nghiên cu và phát hiện và phát hiện nhng nguy hiểm trong sản xuất, độc
hại nghề nghiệpvà đề ra các phương pháp loại b chng hay làm yế rồ tr khử các trưng
hợp tai nạn trong sản xuất, s c và ha hoạn. Trong thc tế không c loại sản xuất nào
hoàn toàn không nguy hiểm và không độc hại. Nhiệm vụ ca bảo hộ lao động là phải
làm giảm xác suất gây ra tai nạn hay bệnh nghề nghiệp cho ngưi lao độngđến nh nhất.
Đồng thi bảo đảm điều kiện tiện nghi ca lao động trong khi đạt được năng suất lao
động cao nhất.
“Tổ chc sản xuất” là môn khoa học về quản lý kinh tế, gip cho ngưi lao động
biết cách tổ chc hợp lý một quá trình sản xuất trong thi công xây lắp, nâng cao kiến
thc nghề. Đồng thi, nó trang bị cho ngưi học nhng kiến thc cơ bản về : Cơ cấu tổ
chc ca một bộ máy sản xuất, tổ chc và b trí hợp lý nơi làm việc, nâng cao năng suất
lao động, đảm bảo tiết kiệm và an toàn trong sản xuất.
Các yêu cu hiện đại ca tiến bộ khoa học – k thut ch c thể được tha mn,
khi c một hệ thng ca tp hợp các nhiệm vụ về bảo hộ lao động c cơ s khoa học
toàn diện và được nghiên cu một cách cặn kẽ. Nền tảng ca hệ thng này là áp dụng
k thut mới an toàn và c năng suất cao, các phương pháp tổ chc lao động tiên tiến và
cơ giới ha toàn bộ.
An toàn lao động được coi là một khoa học trên cơ s gắn kết ca khoa học pháp
lut, k thut và y học. Đi tượng nghiên cu ca nlà con ngưi và quá trnh lao động,
quan hệ tương h ca con ngưi với thiết bị công nghệ, tổ chc lao động và sản xuất,
các quá trnh công nghệ.
Trên cơ s ca các thành tu đ đạt được ca khoa học – k thut và ng dụng
cng như ca các công trnh nghiên cu đ và đang dược tiến hành mà đề ra các biện
pháp và qui chun nhm không ngng nâng cao hơn na trnh độ an toàn lao động trong
sản xuất.
Mặc d đ c nhiều c gắng song giáo trnh chắc chắn vn không tránh khi nhng
thiếu st. Mong nhn được ý kiến đng gp, phê bnh ca các đồng nghiệp cng như
toàn thể các sinh viên, để cun giáo trnh ln sau được tt hơn.
Cần Thơ, ngày tháng năm 2021
Tác giả
1. Nguyễn Trung Quang
2. Ngô Thanh

2
MỤC LỤC
TT
Tên chương, bài
Trang
1
Li giới thiệu
1
2
Mục lục
2
3
Giáo trnh môn học
3
4
Chương 1. Nhng vấn đề chung về An toàn lao động
4
5
Chương 2. Hệ thng tổ chc và quản lý công tác An toàn lao
động
9
6
Chương 3. Tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp
19
7
Chương 4. An toàn và vệ sinh lao động
25
8
Chương 5. Quyền và ngha vụ ca ngưi sử dụng lao động và
ngưi lao động
28
9
Chương 6. K thut an toàn điện
36
10
Chương 7. K thut phòng cháy cha cháy
43
11
Chương 8. K thut an toàn nghề k thut xây dng
48
Bài 1. Tổ chc mặt bng, an toàn trong bc xếp vt tư
48
Bài 2. An toàn trong công tác sử dụng xe máy, dụng cụ thi công
50
Bài 3. An toàn trong công tác đất
51
Bài 4. An toàn trong công tác xây
53
Bài 5. An toàn trong công tác trát, lớp mái
55
Bài 6. An toàn trong công tác giàn giáo và sơn – vôi
57
Bài 7. An toàn trong công tác lắp ghép
59
Bài 8. An toàn trong công tác ván khuôn, ct thép, bê tông
61
Câu hi nâng cao chương 8
63
12
Chương 9. Một s biện pháp tổ chc quản lý sản xuất đơn vị
kinh tế cơ s
64
13
Tài liệu tham khảo
80

3
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC
Tên môn học: An toàn lao động;
Mã số môn học: MH 08;
Thời gian thực hiện: 45 gi (Lý thuyết 39 gi, bài tp 04 gi, kiểm tra 02 gi)
I. Vị trí, tính chất của môn học:
- Vị trí môn hoc: Môn an toàn lao động là một trong các môn k thut cơ s, được
b trí học trước các môn học/mô đun chuyên môn nghề;
- Tính chất môn học:
+ An toàn lao động là một trong nhng môn học c vị trí quan trọng trong các
môn cơ s, là môn học bắt buộc đi với học sinh học nghề dài hạn chuyên ngành xây
dng dân dụng công nghiệp. Môn học an toàn lao động va c tính lý lun và va c
tính thc tiễn. T thc tiễn hoạt động nghề nghiệp rt ra bài học kinh nghiệm, đảm bảo
quyền và ngha vụ ca ngưi lao động và sc khe cộng đồng.
- Tổ chc sản xuất là môn khoa học về quản lý kinh tế, gip cho ngưi lao động
biết cách tổ chc hợp lý một quá trình sản xuất trong thi công xây lắp, nâng cao kiến
thc nghề.
II. Mục tiêu môn học
- Về kiến thức:
- Trnh bày được nhng kiến thc cơ bản về lut An toàn lao động;
- Nêu được các quy định hiện hành về công tác An toàn lao động, quyền lợi và
ngha vụ ca ngưi lao động.
- Trang bị cho ngưi học nhng kiến thc cơ bản về: Cơ cấu tổ chc ca một bộ
máy sản xuất, tổ chc và b trí hợp lý nơi làm việc, nâng cao năng suất lao động, đảm
bảo tiết kiệm và an toàn trong sản xuất.
- Về kỹ năng:
Áp dụng được các văn bản, quy phạm và các lut An toàn lao động vào trong
công việc, đảm bảo quyền và trách nhiệm ca ngưi lao động với công việc.
Trnh bày được một s nội dung cơ bản ca công tác tổ chc quản lý sản xuất
đơn vị kinh tế cơ s theo cơ chế thị trưng
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Gip cho ngưi học ý thc được quyền và ngha vụ, phòng tránh được các bệnh
nghề nghiệp, đồng thi nâng cao ý thc trách nhiệm với cộng đồng.
Phải coi tổ chc sản xuất phù hợp là yếu t quyết định đến s thành công ca ca
quá trình sản xuất mà có ý thc tham gia xây dng và tạo môi trưng sản xuất hợp lý.
III.Nội dung môn học:

4
Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm, ý nghĩa, nội dung của công tác An toàn lao động;
- Biết vận dụng các quy định, hệ thống pháp luật về An toàn lao động vào thực
tế khi tham gia lao động sản xuất.
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
TT
Thuật ngữ
Nội dung
1
An toàn lao
động.
Tình trạng điều kiện lao động không gây ra nguy hiểm trong lao
động sản xuất .
2
Điều kiện lao
động.
Tổng thể các yếu t kinh tế, xã hội, tổ chc, k thut, t nhiên
… thể hiện qua quá trình công nghệ, công cụ lao động, con
ngưi lao động, môi trưng lao động và s tác động qua lại gia
chúng tạo nên nhng điều kiện cn thiết cho hoạt động ca con
ngưi trong quá trnh lao động sản xuất.
3
Yêu cu an
toàn lao động.
Các yêu cu phải thc hiện nhm đảm bảo an toàn lao động
trong quá trnh lao động sản xuất.
4
S nguy hiểm
trong lao động
sản xuất .
Khả năng tác động ca các yếu t nguy hiểm và có hại trong lao
động sản xuất đi với ngưi lao động .
5
Yếu t nguy
hiểm trong lao
động sản xuất .
Yếu t c tác động gâu chấn thương cho ngưi lao động trong
quá trnh lao động sản xuất.
6
Yếu t có hại
trong lao động
sản xuất .
Yếu t c tác động gây bệnh cho ngưi lao động trong quá
trnh lao động sản xuất.
7
An toàn ca
thiết bị sản
xuất .
Tính chất ca thiết bị đảm bảo được tình trạng an toàn khi thc
hiện các chc năng đ qui định trong nhng điều kiện xác định
và trong suất thi gian sử dụng, vn hành sản xuất.
8
An toàn ca
quá trình sản
xuất .
Tính chất ca quà trình sản xuất đảm bảo được tình trạng an
toàn khi thc hiện các tông s đ cho và trong suất thi gian qui
định.
9
Phương tiện
bảo vệ ngưi
lao động .
Phương tiện dng để phòng nga hoặc làm giảm tác động các
yếu t nguy hiểm và có tác hại trong sản xuất đi với ngưi lao
động.
10
K thut an
toàn
Hệ thng các biện pháp và phương tiện về tổ chc và k thut
nhm phòng nga s tác động ca các yếu t nguy hiểm trong
sản xuất đi với ngưi lao động.
11
Vệ sinh sản
xuất.
Hệ thng các biện pháp và phương tiện tổ chc vệ sinh học và
k thut vệ sinh nhm phòng nga s tác động ca các yếu t
nguy hiểm đi với ngưi lao động.
12
Bảo hộ lao
động.
Hệ thng các văn bản pháp lut và các biện pháp tương ng về
tổ chc kinh tế, xã hội, k thut và vệ sinh học nhm đảm bảo

5
an toàn, bảo đảm sc khe và khả năng lao động ca con ngưi
trong quá trnh lao động sản xuất.
13
Tai nạn lao
động.
Tai nạn xảy ra gây tác hại đến cơ thể ngưi lao động do tác
động ca các yếu t nguy hiểm và có hại trong sản xuất.
14
Chấn thương.
Chấn thương xảy ra đi với ngưi lao động trong sản xuất do
không tuân theo các yêu cu về an toàn lao động ( nhiễm độc
cấp tính cng coi như chấn thương ).
15
Bệnh nghề
nghiệp.
Bệnh pháp sinh do tác động ca điều kiện lao động có hại đi
với ngưi lao động .
2. QUI ĐỊNH CHUNG VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG
2.1. Công nhân làm việc trên công trường phải có đầy đủ các tiêu chuẩn sau :
- Đ tuổi lao động theo qui định ca nhà nước đi với tng loại nghề.
- Có giấy chng nhn bảo đảm sc khe theo yêu cu ca nghề đ do cơ quan y
tế cấp. Định kỳ hng năm phải được kiểm tra sc khe ít nhất một ln. Trưng hợp phải
làm việc trên cao, dưới nước, trong hm kín, hoặc hơi nng, bụi, độc hại phải có chế độ
kiểm tra sc khe riệng do cơ quan y tế qui định . Không được b trí phụ n có thai,
ngưi có các bệnh ( đau tim, tai điếc, mắt kém …) hoặc trẻ em dưới 18 tuổi làm việc nói
trên.
2.2. Công nhân tạm tuyển và học sinh học nghề phải có đủ tiêu chuẩn như mục 1 ,
ngoài ra còn tuân thủ các yêu cầu sau:
- Có giấy giới thiệu ca đơn vị đào tạo, qui định thi gian tham gia lao động và
thc tp.
- Cử ngưi có trách nhiệm theo dõi trong sut thi gian tham gia thc tp.
2.3. Những quy định chung:
Cấm ung rươu, bia trước và trong thi gian làm việc. Khi làm việc trên cao ,
dưới hm sâu hoặc nơi dễ bị nguy hiểm cấm ung rượu, bia và hút thuc.
Công nhân làm việc trên cao hoặc dưới hm sâu phải c ti đng đồ nghề.
Cấm vt, ném các loại dụng cụ, đồ nghề hoặc bất kỳ vt gì t trên cao xung.
Ch có công nhân biết bơi mới được b trí làm việc trên sông dưới nước và phải
được trang bị đy đ thuyền, phao và các dụng cụ cấp cu cn thiết khác theo đng chế
độ qui định. Đi với thợ lặn phải thc hiện đu đ các qui định viề chế độ làm việc, bồi
dưỡng và bảo vệ sc khe.
Tất cả các thuyền phao và các dụng cụ cấp cc khác phải được kiểm tra để đảm
bảo chất lượng trước khi đem ra sử dụng.
Công nhân làm việc trên công trưng phải sử dụng đng các phương tiện bảo hộ
cá nhân đ được cấp phát. Không được đi dép lê hay đi guc và phải mặc qun áo gọn
gàng.
Khi làm việc độ cao t 2 m tr lên thì phải trang bị dây an toàn cho công nhân
hoặc lưới bảo vệ. cán bộ k thut thi công phải hướng dn cách móc dây an toàn cho
công nhân. Không cho phép công nhân làm việc khi chưa đeo dây an toàn.
Không được thi công cùng một lúc 2 hoặc nhiều tng trên một phương thẳng
đng nếu không có thiết bị bảo vệ an toàn cho ngưi làm việc phía dưới.
2.8. Không được làm việc trên giàn giáo, ng khi, đài nướ, cột điện, dưới hm cu, mái
nhà 2 tng tr lên … khi tri ti lc mưa to, giông bo hoặc có gió t cấp 5 tr lên.