177
Chương 8
DƯỢC LÝ THÚ Y
8.1. KHÁI NIM V THUC, NGUN GC THUC
8.1.1. Khái nim v thuc
Dược lý theo tiếng la tinh là Pharmachologos do ch Pharmacho: Thuc và
Logos: khoa hc. Nghĩa là môn khoa hc v thuc.
Dược lý là môn khoa hc rng ln chuyên nghiên cu v quá trình biến đổi hot
động sinh lý, sinh hoá là quá trình bnh lý xy ra trong cơ th vt nuôi do nh hưởng
ca thuc gây nên. Đồng thi, có nhim v tham gia tìm hiu cơ chế tác dng ca
thuc đối vi cơ th. Dược lý có liên quan đến nhiu môn khoa hc khác như dược
liu hoá dược, lý dược, bnh lý hc, sinh lý hc, hoá sinh hc, điu tr hc...
Dược lý bao gm 4 chuyên khoa chính:
- Dược lý phòng bnh: Nghiên cu v các loi thuc phòng bnh cho vt nuôi.
- Dược lý điu tr: Nghiên cu v các loi thuc điu tr bnh vt nuôi.
- Dược lý kích thích: Nghiên cu các loi thuc có tác dng kích thích s phát
trin ca cơ th nhm không ngng nâng cao năng sut chăn nuôi nên đã thu hút nhiu
ngành khoa hc tham gia.
- Dược lý phân tích: Nghiên cu các loi thuc có tác dng đối vi tng quá trình
biến đổi ca cơ th vt nuôi trong hot động sng.
Như vy: Dược lý là ngành khoa hc chuyên nghiên cu v thuc và các tác
dng ca thuc đối vi cơ th vt nuôi.
Vy thuc là gì ? chúng ta có th khái nim chung v thuc như sau: Thuc hay
dược phm thú y là nhng cht ly t thc vt, động vt x khun, vi sinh vt, nm
hay dùng phương pháp tng hp hoá hc mà thành. Thuc dùng để phòng và tr bnh
cho vt nuôi.
8.1.2. Ngun gc ca thuc
Ngun gc ca thuc vô cùng phong phú, có mi nơi, mi ch t các cây c
thc vt đến các động vt, vi sinh vt, nm, x khun. hoá cht... đều có th sn xut,
chiết xut ra các loi thuc khác nhau. Do s phát trin ca khoa hc k thut mà
nhiu loi thuc có tác dng khác nhau t các ngun gc khác nhau đã được con người
tìm ra và sn xut. Trong đó, kinh nghim gia truyn trong nhân dân v các bài thuc
đông y rt có giá tr, cn được khai thác, b sung cho kho tàng khoa hc.
Thuc có tác dng là nh đặc tính ca thuc và phương pháp đưa thuc vào cơ
th cũng như điu kin môi trường và cơ th bnh lý vt nuôi. Nghiên cu cơ chế tác
dng ca thuc và mi quan h ca thuc vi vt nuôi là vn đề khoa hc hết sc quan
trng ca công tác thú ý.
178
8.2. TÁC DNG CA THUC
8.2.1. Các tác dng ca thuc
Thuc có tác dng vi cơ th và phn ng ca cơ th vi thuc là phn ng vi
cơ chế sinh hoá hc rt phc tp. Thuc có th gây kích thích, c chế hay điu hoà
hot động thn kinh tu phương pháp đưa thuc vào cơ th và liu lượng thuc hoc
trng thái sinh lý cơ th. Có mt s tác dng sau:
8.2.1.1. Tác dng ti ch và tác dng toàn thân
Mt s thuc ch có tác dng ti nơi cho thuc như thuc xoa bóp, sát trùng,
thuc gây tê... Tuy nhiên, nếu dùng liu cao s gây tác dng toàn thân.
Ví d: bôi thuc đỏ nhiu có th gây nhim độc thu ngân.
Mt s loài thuc có tác dng toàn thân. Kích thích hoc c chế thn kinh trung
ương như thuc gây mê, thuc ng. Tác dng phn x: Cho ngi amoniac kích thích
thn kinh khu giác, truyn xung động lên thn kinh trung ương làm thn kinh trung
ương tăng cường hot động, kích thích tim hot động, làm tun hoàn máu tăng, dn ti
hô hp tăng, do đó cơ th động vt hi tnh li.
8.2.1.2. Tác dng chính và tác dng ph
Mi loi thuc dùng đều có tác dng chính có li và tác dng ph có hi cho cơ
th. Ví d: thuc ty giun sán ngoài tác dng chính là ty giun sán ký sinh cho vt nuôi
còn có tác dng ph là làm kích thích thn kinh, có hi cho con vt. Hoc cho ung
digital làm tăng cường co bóp cơ tim là chính nhưng còn tác dng ph là kích thích co
bóp d dày, rut, gây a chy. Cho nên, khi sn xut thuc và điu tr, người ta phi c
gng hn chế tác dng ph có hi và tăng cường tác dng chính.
8.2.1.3. Tác dng hi phc và không hi phc
Thuc gây tê ti ch ch c chế nht thi, khi thuc thi tr hết, cơ th li tr li
bình thường gi là thuc có tác dng hi phc. Mt s loi thuc khi dùng gây hu
hoi t chc tế bào, làm thay đổi hot động ca cơ quan. Ví d: Bôi cn iod làm chết
tế bào vùng bôi, vì vy phi hết sc cn thn.
8.2.1.4. Tác dng hip đồng và đối lp
Dùng hai loi thuc mà có tác dng nâng cao hiu lc điu tr gi là tác dng
hip đồng, ngược li làm gim hiu lc điu tr gi là thuc có tác dng đối lp.
Ví d: Kết hp streptomicine và penicilline trong điu tr nhim trùng s làm
tăng hiu lc điu tr; còn khi dùng pilocacpin có tác dng đối lp vi atropinsunfat vì
pilocacpin làm hp đồng t mt, tăng co bóp cơ trơn như tim, phi, rut. sinh dc...
làm tăng tiết nước bt. Còn atropin li làm giãn đồng t mt, gim co bóp cơ trơn,
gim tiết nước bt.
8.2.1.5. Tác dng tương k chn lc.
Apomorphin ch chn lc tác dng trên trung tâm nôn, digital chn lc trên tim
nhanh nht, nhiu nht, còn tác dng trên cơ quan khác chm và ít hơn. Có nhiu loi
179
thuc dùng chung s tương k nhau. Gây độc cho cơ th nên phi hết sc thn trng.
Ví d: Dùng natrisunphat + stricnin to thành hp cht không tan. Dùng calomen
để ty giun sán không được cho ăn nhiu mui vì calomen s tác dng vi mui thành
bichlorua thu ngân rt độc cho cơ th.
HgCl2 + NaCl NaHgCl2 (bichlorua thy ngân)
8.2.1.6. Tác dng gii độc
- Ra d dày bng lòng trng trng hoc hút hơi độc bng than hot tính (tính
cht vt lý).
- Ung tamin, nước chè đặc để kết ta alcaloit (tính cht hoá hc).
- Ng độc thuc phin thì dù tiêm hay ung đều phi ra d dày vì thuc thi tr
qua đường tiêu hoá, ri cho ung thuc tím (KMnO4 pha loãng để biến morphine
thành oxy morphine không độc).
- Ng độc pilocacpin dùng atropin và ngược li (tác dng gii độc sinh lý).
8.2.1.7. Tác dng chuyên tr và cha triu chng
Quinin chuyên cha st rét, kháng sinh chuyên cha nhim trùng, aspirin,
pHraxetamol làm gim st để cha triu trng st cho vt nuôi.
8.2.2. Các nhân t quyết định tác dng ca thuc
8.2.2.1 Đặc đim ca thuc
8.2.2.1.1. Tính vt lý, hoá hc
Thuc thường điu chế 3 th: rn, lng và khí.
- Rn: Dng bt hay viên, là nhng thuc d tan trong nước dùng để ung.
- Lng: Xiro hoc thuc pha chế sn trong dung môi, du, trong nước, đôi khi
phi dùng cht b tr vì thuc không tan trong nước.
Ví d: hoà tan cafein phi dùng natribenzoat nếu không s kết ta, không tan.
- Dng khí: Càng bay hơi nhanh thì thm càng nhanh. Cơ th chóng hi phc.
Các loi thuc càng d oxy hoá thì tính cht tác dng càng mnh.
8.2.2.1.2. Cu trúc hoá hc
- Vô cơ: ít dùng đơn cht, thường dng kết hp. Ví d: HgCl2, FeSO4, H2O.
- Hu cơ: Tác dng thay đổi tu theo cu trúc hoá hc. Ví d: CH4 không có tác
dng; CH3CI tác dng gây mê. CCL4, CH2, Cl2 gây co git cho cơ th.
- Mch ni hoá hc càng nhiu, lính cht càng mnh.
Ví d: CH3 – CH3, tác dng ít.
CH2 = CH2, tác dng va.
CH CH , tác dng mnh.
180
- Đồng phân L adrenaline mnh gp 15 ln D adrenaline.
8.2.2.2. Phương pháp dùng thuc
8.2.2.2.1. Liu lượng
Xác định liu thuc có nhiu cách khác nhau:
- Nếu tính theo thi gian thì xác định liu mt ln, liu mt ngày, liêu mt đợt
điu tr.
- Tính theo tác dng: Liu ti thiu, liu điu tr, liu tôi đa, liu độc liu chết.
Dùng t liu ti thiu đến liu điu tr là phm vi an toàn.
8.2.2.2.2. Đường dn thuc vào cơ th
- Đường tiêu hoá: Nếu thuc ung ngm nhanh, đây là phương pháp được dùng
ph biến. Có nhược đim là khi cn cp cu thì thuc có tác dng chm, mt s b
dch v và dch rut phá hu, mt s không ngm qua niêm mc.
- Tht trc tràng: Thưng dùng vi các loi thuc có mùi v khó ung hoc khi
cn gây tác dng trc tràng. Sau khi ung, tu tng loi thuc mà sau 7-40 phút sau
mi có tác dng. Kh năng hp th thuc qua trc tràng kém, hao phí nhiu.
- Tiêm: Là phương pháp đưa thuc vào cơ th vi liu chính xác và hiu lc cao
nht: Tiêm dưới da sau 5-10 phút thuc có tác dng.
Tiêm bp sau 3-5 phút có tác dng.
Tiêm tĩnh mch sau 30 giây thuc đã có tác dng, nhưng nh hưởng trc tiếp đến
tim nên phi thn trng, khi dùng thuc phi tuyt đối vô trùng. Tht tình khiết, không
có ln tp cht. Không được tiêm các thuc có pH cao hoc thp quá so vi pH máu,
hoc nhmg loi thuc không hoà tan trong máu.
- Ngi: Thường dùng vi thuc bay hơi như thuc gây mê, thuc xông hơi.
- Đường ngoài da: Các thuc bôi ngoài da, xoa bóp, sát trùng, m g, du tho
mc, du thông, rượu xoa bóp các loi...
- Thuc nh mt, mũi: Cha các bnh mt, mũi, như chloroxit,
chloramphenicol. tetracycline...Xác định liu lượng theo đường cho thuc thường áp
dng t l: Nếu ung liu là 1 thì tt trc tràng liu gp đôi và tiêm bp, tiêm dưới da
là 112, còn tiêm tĩnh mch là 1/4.
8.2.2.3. nh hưởng ca cơ th súc gia
Tu loài, ging gia súc, gia cm khác nhau mà nh hưởng ca thuc có tác dng
khác nhau. Vì vy. người ta phi xác định liu lượng phù hp theo trng lượng và theo
loài vt nuôi như sau:
Nếu ly liu dùng cho nga tiêu chun là: 1
Thì trâu bò trưởng thành liu dùng và: 1/2-1/5
Ln: 1 /5
181
Dê cu:
Th chó:
Gia cm:
1 /6
1/10
l/30- l/20
Liu thay đổi theo tui ca gia súc:
Trâu bò 3-8 tui liu là: 1
Trâu bò 15-20 tui liu là: 1 /2
Nga 3-12 tui liu là: 1
Nga 15-20 tui liu là: 3/4
Bê nghé 4-8 tháng liu là: 1/8-1/4
Nga 21-25 tui và 1-2 tui liu là: 1/2
Nga 2-6 tháng liu là: i/24-l/12
Ngoài ra, gia súc non phn ng mnh vi các loi thuc nên khi dùng phi hết
sc thn trng.
- Thi gian gia súc có thai phi chú ý, nếu dùng các loi thuc kích thích mnh s
gây sy thai.
- Chú ý hin tượng quen và nghin thuc: Khi dùng mt loi thuc nào đó lâu dài
s dn dn kh năng quen thuc do thuc đã tham gia vào chuyn hoá vt cht trong
cơ th, nht là h thn kinh hoc nhiu loi vi sinh vt có kh năng hp th và biến đổi
thuc thành cht vô hi dn đến quen thuc, mt tác dng ca thuc.
- Trng thái sc kho: Khi cơ th m yếu thì phn ng vi thuc thường mnh
hơn mc bình thường.
8.2.2.4. nh hưởng ca điu kin ngoi cnh
Độ m không khí cao s làm gim tác dng ca mt s loi thuc. Ví d: 70"C
phenol có tác dng dit khun mnh hơn nhit độ thp.
8.2.3. Biến đổi ca thuc trong cơ th
8.2.3.1. Thuc ung
Khi thuc vào đến d dày, dưới tác dng ca dch v HCI, có mt s loi b phá
hu, đặc bit khi đói như apomorphine, insuline. peniciline... HCI còn biến đổi mt s
cht thành sn phm độc, ví d:
BrCl2 rt độc cho cơ th, vì vy đa s các loi thuc đều phi cho ung sau khi ăn
no.
- Ti tá tràng, men và dch mt có tác dng phá hu mt s thuc cha du làm
xà phòng hoá (lipaza làm xà phòng hoá se lon và du), trypsine phân hu pepsin và
polypeptit.