Giáo trình Cơ s Lý Sinh Cơ s sinh hc bc x
Cơ s sinh hc bc x
Sinh hc bc x kho sát tác dng ca bc x lên cơ th sng. Các kiến thc sinh hc
bc x là cn thiết để có th s dng bc x mt cách hiu qu trong các ng dng y tế,
c th là trong x tr và chn đoán vi bc x ion hóa, cũng như để phòng tránh tác hi
ca bc x.
Trong phn này, chúng ta s xem xét các quá trình xy ra theo trình t thi gian t lúc
bc x đi vào cơ th người. Các yếu t chính và các yếu t phnh hưởng đến tác
dng sinh hc s được trình bày. Cui cùng, quan h gia định lượng gia tác dng sinh
hc và liu hp th s được xem xét.
§1. Cu to tế bào ca sinh vt
V cu to, tế bào gm mt nhân tế bào (nucleus) gia, mt cht lng bao quanh
gi là bào tương (cytoplasma). Trong bào tương có các thành phn ca tế bào như
protein, ribosome, v.v.. Bc quanh bào tương là mt màng gi là màng tế bào
(membrane). Mi b phn thc hin nhng chc năng riêng r.
Cơ th con người và các sinh vt khác cu to t các cơ quan (organ) như tim, phi,
não v.v… Các cơ quan cu to t các mô (tissue) như m, mô da, mô xương v.v...
Các mô cu to t các tế bào (cell). Tế bào là đơn v sng cơ bn. Tương tác gia bc x
và cơ th sng s gây nên nhng thay đổi trong tế bào, làm chết tế bào hay làm cho chúng
hot động bt bình thường, chng hn phát trin nhanh chóng mt cách hn lon và to
nên ung thư.
nhân ( )
bào tương ( )
1
voøng xon keùp
noái base
Màng tế bào làm nhim v trao đổi cht vi môi trường ngoài. Bào tương là nơi xy
ra các phn ng hóa hc, b gãy các phân t phc tp thành các phân t đơn gin và ly
năng lượng nhit ta ra (d hóa: catabolism), tng hp các phân t cn thiết cho tế bào
(anabolism). Còn nhân là nơi điu khin quá trình tng hp đó. Trong nhân có ADN
(deoxyribonucleic acid) là mt đại phân t hu
cơ cha các thông tin quan trng để thc hin
s tng hp các cht. Trong hình bên là mô
hình cu to ca phân t ADN.
Các tế bào có thi gian sng nht định. Các
tế bào khác nhau có thi gian sng khác nhau.
Các tế bào cũng có kh năng phân chia để to
thành tế bào mi. Đó là cơ chế để duy trì s
tn ti và phát trin ca cơ th người. ADN
Dr. rer.nat. Nguyn Đông Sơn
Giáo trình Cơ s Lý Sinh Cơ s sinh hc bc x
cha các thông tin cn thiết để điu khin vic phân chia tế bào. Thông thường, nhng tác
dng sinh hc ca bc x lên phân t là do s phá hng ADN ca tế bào.
Sau đây chúng ta s xem xét chui quá trình t lúc bc x bt đầu đi vào cơ th cho
đến khi xut hin nhng hiu ng quan sát được v mt sinh hc và xem xét nhng yếu t
nh hưởng đến các hiu ng này.
§2. Các quá trình xy ra sau khi bc x đi vào cơ th sng
Các quá trình xy ra sau khi bc x đi vào cơ th sng là mt chui liên tc, bt đầu
t nhng tương tác vt lý xy ra trong mt khong thi gian cc k ngn ngi, đến nhng
quá trình sinh hc có th âm hàng chc năm. Các quá trình này có mi quan h nhân
qu, theo mt qui lut va mang tính cht ch, va mang tính thng kê, mà cho đến nay
vn chưa được nhn thc đầy đủ. Bng dưới đây tóm tt các quá trình đó.
Bng 1 Tóm tt các quá trình xy ra
Trc tiếpGián tiếp
Giai đon
vt lý
(10 s
-16
-10-13s)
Năng lượng được hp th trong
các phân t sinh hc
kích thích / ion hóa
Năng lượng được hp th trong nước
hay vùng ph cn
kích thích / ion hóa
Giai đon
hóa lý
(10 s
-13
– 10-2s)
Các gc t do sơ cp
(OH, H, e- tương
đương) và Peroxide
(H O)
2 2
Các gc sinh hc
(R, RO2)
Hi phc
Giai đon
sinh hóa
(giây – gi)
Thay đổi các phân t sinh hc (ADN, màng, v.v..) Hi phc
Giai đon
sinh hc
(mc dưới tế
bào)
(gi - năm)
Biến d biến đổi s trao đổi cht tn thương dưới mc t vong/
tn thương gây t vong
Hi phc
Mc tế bào
(thy được)
Hiu ng
di truyn
Tn thương cp
tính và lâu dài
Tế bào b chết
Cơ quan b chết
Trong các quá trình nói trên, quá trình vt lý là được hiu biết đầy đủ và chi tiết hơn
c. Càng v sau, mc độ phc tp càng tăng lên và mc độ chính xác ca d đoán càng
gim xung. Nguyên nhân nm ch người ta chưa có nhng d liu thng kê đầy đủ,
cũng như do s khác bit rt ln gia các cá th nên không th thc hin nhng phép đo
lp li được như trong vt lý.
Dr. rer.nat. Nguyn Đông Sơn 2
Giáo trình Cơ s Lý Sinh Cơ s sinh hc bc x
Sau đây chúng ta s trình bày tng bước mt trong chui quá trình đó. mi bước,
chúng ta s nhn mnh các yếu t có vai trò quan trng trong vic gây nên tác dng sinh
hc.
1. Giai đon vt lý (10-16 s – 10-13s)
Giai đon vt lý là bước đầu tiên ca chui quá trình xy ra khi bc x đi vào vt cht.
Nh nhng tiến b trong sinh hc phóng x, người ta ngày càng nhn thc rõ hơn nh
hưởng ca giai đon vt lý lên các quá trình tiếp theo. Điu này đã dn đến nhng yêu
cu nghiêm ngt trong các phép đo lường vt lý trong x tr.
Sau đây chúng ta s xem xét mt s đặc đim chung ca giai đon vt lý. Đặc đim
quan trng nht có liên quan đến tác dng sinh hc ca bc xs phân b năng lượng
cc b mà bc x truyn cho môi trường. Điu này s được xem xét trong phn tiếp
theo.
Khi đi qua môi trường vt cht, bc x có th tương tác vi ca nguyên t như mt
toàn b, vi mt electron ca nguyên t, hoc vi ht nhân ca nguyên t. Thông qua đó
bc x truyn năng lượng cho môi trường. Quá trình vt lý này xy ra trong mt khong
thi gian cc k ngn, t 10-16s đến 10-13s. Đó là thi gian để bc x (photon, electron) đi
qua cu trúc chu tương tác (phân t nước, ADN). Trong các ng dng y tế, năng lượng
bc x truyn cho môi trường ch yếu gây nên s ion hóa s kích thích. Quá trình này
đã được kho sát chi tiết trong phn trên.
S ion hóa và kích thích s dn đến nhng tn thương ca tế bào. Các tn thương này
càng nhiu và càng nghiêm trng nếu lượng năng lượng mà bc x b ra trong tế bào
càng ln. Do đó, tác dng sinh hc ca bc x được đo bng lượng năng lượng bc x
b ra trong mt đơn v khi lượng môi trường. Đại lượng này chính là liu hp th D.
Các cu trúc chu s ion hóa hay kích thích có th là ADN, ARN, các axít amin, các
protein, các enzym hay mt phn ca màng tế bào, và ch yếu là các phân t nước, vn
chiếm mt t l khi lượng khong 80% trong tế bào.
Quá trình ion hóa và kích thích s dn đến nhng tn thương ca các đại phân t sinh
hc trong tế bào. Hin nay người ta tin rng tác dng sinh hc ca bc x ch yếu qua
vic gây tn thương cho ADN, phân t mang thông tin di truyn ca tế bào. Nhng tn
thương gây ra trên các màng và các ng vi mô cũng có th là nhng cơ chế b sung làm tế
bào b nhim độc.
Các phân t ADN có th b ion hóa trc tiếp khi bc x đi băng qua nó. Đó là tác
dng trc tiếp. Phân t ADN cũng có th chu tác dng gián tiếp, khi bc x làm ion hóa
các phân t nước trong vùng lân cn nó. Khi đó, các phân t nước s b phân ly (s thy
phân do bc x) và dn đến vic hình thành các gc t do và hydroxyl. Các gc t do và
hydroxyl công phá các phân t ADN.
Khi mt ADN b tn thương, ta không th phân bit được là nó chu tác dng trc tiếp
hay gián tiếp, nhưng do tế bào cha khong 80% nước và dưới 1% ADN, nên người ta
cho rng tác dng gián tiếp đóng vai trò quan trng. Các phép đo cho thy rng đối vi
bc x có LET bé như electron hay photon, tác dng trc tiếp gây nên khong 1/3 tng s
các thương tn, phn còn li là do hiu ng gián tiếp. Chúng ta s xem xét k hơn quá
trình này trong giai đon hóa lý.
Nhng bc x ion hóa thường gp trong y tế là photon (tia X hay tia gamma) và
electron, có năng lượng t hàng chc keV (trong X quang chn đoán) đến hàng chc
Dr. rer.nat. Nguyn Đông Sơn 3
Giáo trình Cơ s Lý Sinh Cơ s sinh hc bc x
MeV (trong x tr). Vi năng lượng này, chúng có th gây rt nhiu cp ion hóa trên
đường đi ca mình*).
Tác dng gián tiếp
Tác dng trc tiếp
Như vy, trong s hp th năng lượng t bc x ion hóa, viên gch nh nht ca vt
cht là nguyên t đã b phá v. S ion hóa và kích thích (ch yếu trên các phân t nước)
là nhng bước đầu tiên dn đến quá trình công phá các phân t sinh hc, đặc bit là ADN.
Năng lượng hp th t nhng tác nhân vt lý không ion hóa khác có th gây nên s kích
thích phân t, nhưng nguyên t vn còn nguyên vn. Chính s khác bit này s gii thích
ti sao mt lượng nh năng lượng được hp th bi bc x ion hóa li có th gây nên mt
tác hi ln hơn nhiu so vi các tác nhân khác.
2. Giai đon hóa lý (10-13s đến 10-2s)
Giai đon hóa lý m đầu bng vic hình thành các gc t do và kết thúc bng nhng
thay đổi cu trúc và chc năng ca các phân t sinh hc có trong tế bào. Như đã nói trên,
bc x có th tương tác trc tiếp vi ADN hay gián tiếp, thông qua vic ion hóa hay kích
thích phân t nước. Trong c hai trường hp, năng lượng ca bc x được hp th trong
các phân t hu cơ cũng như vô cơ.
Tiếp sau quá trình tương tác đó là quá trình phân tán năng lượng đã hp th t bc x
cho vùng chung quanh, do s khuếch tán nhit, thông qua s truyn năng lượng ni phân
t (xy ra bên trong mt phân t ) hay t phân t này sang phân t khác. Quá trình trao
đổi ni phân t có th làm thay đổi cu trúc hay phá hy phân t sinh hc, do vic tách
*) Chng hn, có th ước lượng được rng mt electron có năng lượng 1 MeV có kh năng ion
hóa 3,3.104 nguyên t và kích thích khong 106 nguyên t. Mt electron có th gây nên hàng chc
cp ion khi băng qua tếo. Mt ht α có th gây nên hàng chc ngàn cp ion khi băng qua tế
bào. Mt liu khong 3 Gy có thy nên hàng trăm ngàn cp ion trong mi tế bào. Mt liu toàn
thân 2,4 mGy (= 2,4 mJ/kg) gây ra trong cơ th mt người nng 70 kg khong 3,5.1016 cp ion.
Giá tr được chn trong ví d trên là liu trung bình mt người nhn được hàng năm do bc x t
nhiên. Con s rt ln cp ion xut hin trên cho thy rng trong cơ th người có mt cơ chế t
sa cha tác hi ca bc x.
Dr. rer.nat. Nguyn Đông Sơn 4
Giáo trình Cơ s Lý Sinh Cơ s sinh hc bc x
các nhóm chc năng hay làm đứt v nhng phân t có dng chui. Quá trình trao đổi
năng lượng gia các phân t xy ra ch yếu là s tương tác gia phân t nước. Đó là quá
trình hình thành và khuếch tán ca các gc t do. Các gc t do này được hình thành do
s thy phân ca nước dưới tác dng ca bc x. Các gc t do công phá các phân t sinh
hc. Chúng s xem xét quá trình này k hơn dưới đây.
a. S hình thành các gc t do
Các gc t do được hình thành do s thy phân do bc x. Quá trình này xy ra sau
khi phân t nước hp th năng lượng t bc x. Đầu tiên là s ion hóa:
HOH+ + e- : mt cp ion H2O + γ
Sau quá trình này, mt s phn ng có th xy ra. Mt là, cp ion có th tái hp li để
tr thành mt phân t bình thường. Khi đó không có tn hi nào xy ra. Hai là, electron
có th gn vào mt phân t nước trung hòa và to ra mt loi ion th ba
H2O + e-- HOH--
Ba là, e- có th được bao quanh bi 5 đến 7 phân t nước và hình thành nên e-eq (gi
tương đương electron).
Các ion HOH+ và HOH-- không bn vng lm và có th b tách thành các phn t nh
hơn
HOH+ H+ + OH
HOH-- OH-- + H
được gi là các gc t do (free radicals)OH và H . Thi gian hình thành các gc t
do là vào khong 1 μs. Vy kết qu ca s x phân do bc x là s hình thành các ion
H+, OH-- và các gc t do OH
và H và e-eq. Tương đương electron e-eq cũng có tác
dng như mt gc t do. Do đó OH
và H và e-eq được gi chung là các gc t do sơ
cp.
Các ion H+ và OH-- có th tái hp mà không gây tn hi sinh hc nào. Các loi ion
này cũng thường xut hin trong nước. Ví d Na+ và Cl-- khi hòa mui vào nước. Ngay c
khi không b chiếu x, trong nước cũng có các ion H+ và OH--.
Các gc t do là nhng phân t trung hòa có mt electron không ghép cp v ngoài
cùng. Do đó chúng có hot tính hóa hc rt mnh. Chúng cũng không bn, thi gian sng
vào khong 1 μs. Tuy nhiên trong khong thi gian y, nó có th khuếch tán và gây tương
tác ti mt v trí cách nơi hình thành khong mt vài nanomnet. Các gc t do tương tác
vi các phân t khác theo phn ng oxy hóa-kh. Chúng có th công phá phân t ADN,
b gãy các liên kết ca phân t đó và do đó gây ra mt tn thương đim mt nơi xa
đim hình thành gc t do.
Các gc t do cũng có th to ra hydrogen peroxide, H2O2, rt độc đối vi tế bào.
Hydrogen peroxide có th được hình thành bng nhiu cách. Vi bc x có LET cao, do
mt độ gc t do cao, hai gc t do OH có th kết hp li để hình thành H2O2.
OH + OH H2O2
Hay trong trường hp có nhiu oxy, hydrogen peroxide được hình thành theo chui
sau
H + O2 HO 2
Các gc t do Hydroperoxyl HO 2 không bn, có th kết hp vi nhau hay vi H để
to thành hydrogen peroxide:
Dr. rer.nat. Nguyn Đông Sơn 5