TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI 2
KHOA KINH TẾ
GIÁO TRÌNH
ĐỊA LÝ VẬN TẢI
(Tài liệu lưu hành nội bộ)
Tp. Hồ Chí Minh năm 2022
1
Mục lục
CHƯƠNG 1 - CÁC HIỆN TƯỢNG THỜI TIẾT ĐIỀU KIỆN KHÍ TƯỢNG YẾU TỐ
HẢI VĂN ........................................................................................................................ 2
1. Các hiện tượng thời tiết ............................................................................................... 2
2. Các điều kiện khí tượng ............................................................................................... 3
3. Các yếu tố hải văn ....................................................................................................... 6
4. Hóa tính – sinh tính của nước biển .............................................................................. 9
CHƯƠNG II - ĐƯỜNG BIỂN THẾ GIỚI................................................................... 12
1. Khái niệm .................................................................................................................. 12
2. Đường biển tự nhiên .................................................................................................. 13
3. Đường biển nhân tạo ................................................................................................. 19
CHƯƠNG III - CÁC TUYẾN VẬN CHUYỂN BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TRÊN THẾ
GIỚI ............................................................................................................................... 23
1. Vận tải đường biển và sự lưu thông hàng hóa quốc tế .............................................. 23
2. Các tuyến vận chuyển hàng khô khối lượng lớn ....................................................... 24
3. Các tuyến vận chuyển hàng lỏng .............................................................................. 26
4. Các tuyến vận chuyển hàng bách hoá........................................................................ 26
5. Các tuyến đường vận chuyển từ Việt Nam ............................................................... 30
Chương 4: CẢNG BIỂN ............................................................................................... 35
1. Khái niệm .................................................................................................................. 35
2. Phân loại cảng biển .................................................................................................... 38
CHƯƠNG 5: ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VÙNG BIỂN VIỆT NAM ............................... 42
1. Sơ lược vùng biển Việt Nam ..................................................................................... 42
2. Hệ thống thời tiết chính chi phối khí hậu Việt Nam và vùng biển Việt Nam. .......... 42
3. Đặc điểm khí tượng hải văn vùng biển Việt Nam ..................................................... 43
2
CHƯƠNG 1 - CÁC HIỆN TƯỢNG THỜI TIẾT ĐIỀU KIỆN KHÍ
TƯỢNG YẾU TỐ HẢI VĂN
1. Các hiện tượng thời tiết
1.1. Sương mù
-Khái niệm : Kết quả của sự thăng hoa và ngưng kết hơi nước trong khí quyên
tạo nên những hạt nước nhỏ trong không khí ở bề mặt trái đất gọi là sương mù.
Vùng có nhiều sương mù : Bắc Đại Tây Dương, Bắc Hải , Ban Tích.
-Tác hại: Làm giảm tầm nhìn, gây tai nạn trên biển
1.2. Vòi rồng
- Khái niệm : Là dạng xoáy khí nhỏ nhưng cực mạnh,xuất hiện ở phía tây nam
của đám mây giông ( dạng hình phểu).Áp suất trung tâm của xoáy khí rất thấp,
do đó không khí ẩm bị hút lên tao thành vòi chuyển động xoáy rất mãnh liệt;
xung quanh lổ phểu là một ‘bức tường’ không khí quay theo đường xoắn ốc, tốc
độ có thể đạt 200m/s-300m/s.Do vậy tất cả những vật nằm trên mặt đất hoặc ở
một độ sâu vừa phải dưới nước đều bị hút vào và nâng cao lên tận đám mây, bị
cuốn đi hàng chục km, sau đó bị ném xuống dưới.
- Tác hại: Vòi rồng tồn tại thời gian rất ngắn, phạm vi hẹp( 25m-100m) nhưng
có tác hại lớn nhất.cuốn nhà cửa, xe cộ, tàu thủy ném đi xa.
1.3. Lốc
- Khái niệm : Là hiện tương gió xoáy cực mạnh trong thời gian rất ngắn, phạm
vi hẹp. Nguyên nhân là do sự giảm áp suất không khí đôt ngột ở một vùng nào
đó.(ngày nóng nực, mặt đất bị đốt nòng không đều nhau, vùng nào đó nóng hơn,
không khí bốc lên cao, áp suất không khí giảm; không khí lạnh tràn vào tạo
thành gió xoáy
- Tác hại: Kèm theo lốc thường có giông, mưa đá; tàn phá tàu thuyền, nhà cửa
trên đường đi.
1.4. Giông
- Khái niệm: Hiện tượng phóng điện trong khí quyển kèm theo mưa to, gió lớn,
là quá trình phát triển của những tia điện tich cực mạnh trong khí quyền.
Trên thế giới hiện có 3 nguồn giông.
3
+ nguồn 1: Đông dương, Mã Lai, In đô, Phi lip pin.
+ nguồn 2: vịnh Ghi nê (Châu Phi).
+ nguồn 3 : Vịnh Mexico, Columbia
2. Các điều kiện khí tượng
2.1. Gió
a/Khái niệm: Sự di chuyển của khối không khí tự khu vưc này tới khu vực khác
do sự chênh lệch về áp suất. Tốc độ và hướng gió phụ thuộc vào mức độ chênh
lệch áp suất của khí quyển và vị trí của khu vực chênh áp đó.Do đó gió có tính
quy luật ở mỗi vùng trái đất.
+ Gió Chí tuyến : Gần xích đạo, không khí bị đốt nóng bốc lên tạo thành vùng
khí áp thấp. Từ các vĩ độ 300N &S tồn tại khối khí áp cao tràn từ vùng chí tuyến
về xích đạo gọi là gió Chí tuyến.Gió Chí tuyến ở bắc bác cầu theo hướng Đông
Bắc tốc độ TB 8hl/g, ở Nam bán cầu theo hướng Đông Nam tốc độ TB 12hl/g
+Gió Tây mạnh và cố định thổi trên các đại dương giữa các vĩ dô( 400-600) S và
(350-650)N. Ở nam bán cầu , 3 đại dương thông nhau nên gió Tây rất mạnh tạo
thành khu vực bão, biển động thường xuyên.
+ Gió mùa : gió hình thành do sư thay đổi khí áp giữa đất liền và biển.Có 2 loại
gió mùa nhiệt đới và gió mùa ôn đới
- Gió mùa nhiệt đới thổi vào các vùng ven bờ Đông Nam và Nam châu
Á.Gió mùa mùa hạ thổi từ tháng 5-9 trên Thái bình dương gọi gió Nam
hay gió Tây Nam.
- Gió mùa ôn đới thổi trên khu vực Bắc Ấn độ dương và vùng Viễn đông từ
tháng 11-3 gọi là gió Bắc hay Đông Bắc.
Ngoài ra còn có gió địa phương có phạm vi hoạt động hẹp hơn.
*Vùng áp suất thấp của không khí phát sinh trên các biển nhiệt đới khi có
sức gió mạnh nhất đạt từ cấp 6- cấp 7 gọi là áp thấp nhiệt đới. Khi gió
mạnh từ cấp 8 trở lên gọi là bão .
b/ Bảng phân cấp gió Baufo
Cấp Tốc dộ gió Trạng thái mặt đất Trạng thái mặt Mức độ nguy
4
gió biển hại
m/s Km/g
0 0-0,2 1 Mặt đất yên tĩnh,
khói thẳng
Mặt biển phăng
lặng
Không gây
nguy hiểm
1-4 0,3-7,9 1-28 Khói lay động,
ngọn cỏ, lá cây,
cành nhỏ lay động
Sóng nhẹ Không gây
nguy hiểm
5-6 8-13,8 29-49 Mặt ao hồ gợn
sóng, dây điện
“reo”
Sóng vừa, sóng
lớn, có ngọn trằng
Biển hơi động
, nguy hiểm
cho tàu
thuyền nhỏ
7-9 13,9-
24,4
50-88 Cây to rung
chuyển, giựt ngói ,
gãy cành.
Sóng lớn, gấp
khúc bọt trắng
thàh vệt. Tầm
nhìn xa giảm
Tốc mái.đỗ
thiết bị
Cảng phải
ngừng xếp dỡ.
Nguy hiểm
cho tàu
thuyền
10-12 24,5-
36,9
89-133 Bật rễ cây, phá
hoại dữ dội
Biển reo, sóng rất
cao.mặt biển trắng
xóa. Tầm nhìn xa
giảm nghiêm
trọng
Làm đắm tàu.
Đổ cột điện,
phá đổ nhà
cửa
13-17 37-61 134-220
Tàn phá dữ dội Sóng rất cao, biển
động dữ dội. Tầm
nhìn xa giảm
nghiêm trọng
Nguy hiểm
cùn
c/ Ảnh hưởng của gió tới khai thác tàu và cảng biển:
- Tạo lực cản đến tàu chạy trên biển( ngoài lực cản của nước).Để tránh hậu