intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Điện kỹ thuật - Trường CĐ Nghề Sóc Trăng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:82

14
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Điện kỹ thuật được biên soạn dựa trên kinh nghiệm thực tế và đúc kết, chắt lọc từ một số tài liệu khác với mong muốn mang lại cho người học những kiến thức, phương pháp vận dụng hiệu quả nhất. Nội dung giáo trình gồm 5 chương: Tĩnh điện; Từ trường và cảm ứng từ; Mạch điện một chiều; Dòng điện xoay chiều hình Sin; Mạch điện phi tuyến. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Điện kỹ thuật - Trường CĐ Nghề Sóc Trăng

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG TRƯỜ NG CAO ĐẲNG NGHỀ SÓC TRĂNG GIÁO TRÌNH  ĐIỆN KỸ THUẬT Nghề: Điện tử công nghiệp, KTML&ĐHKK, CGKL, CNOT Trình độ: Cao đẳng và Trung cấp 1
  2. Sóc Trăng, tháng 11 năm 2017 2
  3. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đượ c  phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về  đào tạo và   tham khảo.  Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử  d ụng với mục  đích  kinh doanh thi ếu lành mạnh sẽ b ị nghiêm cấm 3
  4. LỜI GIỚI THIỆU Điện   kỹ   thuật   là   môn   học   cơ   sở   có   tính   chất   liên   thông,   đượ c   sử  dụng chung cho 2 c ấp trình độ  trung cấp và Cao đẳng của một số  nghề  khối   kỹ   thuật.   Giáo   trình   Điện   kỹ   thuật   đượ c   biên   soạn   dựa   trên   kinh  nghiệm thực t ế  và  đúc kết, chắt lọc từ  một số  tài liệu khác vớ i mong   muốn mang l ại cho ng ười h ọc nh ững ki ến th ức, ph ương pháp vận dụng   hiệu quả nhất. Nội dung giáo trình gồm 5 ch ươ ng: Chươ ng 1: Tĩnh điện Chươ ng 2: T ừ tr ường và cảm ứng từ Chươ ng 3: Mạch điện một chiều Chươ ng 4: Dòng điện xoay chi ều hình Sin Chươ ng 5: Mạch điện phi tuyến Tác   giả   xin   g ửi   l ời   c ảm   ơn   đến   Ban   giám   hiệu   trườ ng   Cao   đẳ ng  nghề  Sóc Trăng đã tạo điều kiện để  biên sọan giáo trình, đồ ng thời cũng  xin gửi lời cảm  ơn đến lãnh đạo và đồ ng nghiệp đã góp ý hoàn thiện giáo  trình. Mặc dù đã cố  gắng nhưng s ẽ  không tránh khỏi những thiếu sót. Tác  giả  mong mu ốn  ti ếp  t ục nhân   đượ c  sự   đóng góp  ý kiến  của  quý đồ ng  nghiệp và các em học sinh, sinh viên để  giáo trình ngày càng hoàn thiện  hơn. Sóc Trăng, ngày 15 tháng 11 năm 2017          Biên so ạn Nguyễn Thanh Tùng 4
  5. MỤC LỤC 5
  6. Chươ ng 1: TĨNH ĐIỆN 1. Điện trườ ng 1.1. Định luật Cu­lông (CouLomb) Lực tươ ng tác giữa hai điện tích điểm bất kỳ  có phươ ng nằm trên   đườ ng thẳng nối hai điện tích, có chiều tuỳ  thuộc vào dấu các điện tích   (lực hút nếu chúng ngượ c dấu và lực đẩy nếu chúng cùng dấu), có độ  lớ n   tỷ  lệ  với tích các điện tích và tỷ  l  ệ  nghịch với bình phươ ng khoảng cách   giữa chúng. Dạng vectơ:  q1q2 > 0   q1q2 
  7. Dầu hỏa 2,1 Cao su 2,3 Sứ 5,5 Êbônic 2,7 Lực tươ ng tác tĩnh điện giữa các điện tích đặt trong điện môi (môi   trườ ng cách  điện) giảm đi  ε  lần so với lực tươ ng tác đó  khi đặt trong   chân không 1.2. Khái niệm điện trườ ng 1.2.1. Khái niệm điện trườ ng Theo quan điểm của “Thuy ết t ươ ng tác gần” (mà cho đến nay vẫn  đượ c xem là đúng đắn) thì:  ­ Điện trườ ng là môi trườ ng vật chất đặc biệt tồn tại   xung quanh  các điện tích  mà thông qua đó lực điện trườ ng đượ c thực hiện.  ­ Tươ ng tác đượ c truyền đi với vận tốc hữu hạn c (vận t ốc ánh sáng  trong chân không).  ­ Khi có một điện tích q nào đó thì môi trườ ng xung quanh điện tích   đã có sự thay đổi, đó là môi trườ ng có điện trườ ng.  Như vậy có thể định nghĩa điện trườ ng như sau:  Điện trườ ng là môi trườ ng vật chất đặc biệt bao quanh  điện tích  và   gắn liền với  điện tích .  Tính chất cơ  bản c ủa điện trườ ng là điện trườ ng tác dụ ng lực điệ n   lên điện tích đặt trong nó. 1.2.2. Vect ơ c ường độ điện trườ ng Đại lượ ng  có thể đặc trưng cho điện trườ ng ở điểm đang xét về mặt  tác dụng lực gọi là cườ ng độ  điện trườ ng và ký hiệu là  Vậy Cườ ng độ điện trườ ng là đại lượ ng đặ c trưng cho độ  mạ nh yếu   của điện trườ ng về ph ương di ện tác dụng lực. q 0 > 0 :  cùng chiều v ới  q0 
  8. Độ lớn:  q > 0 :  h ướ ng ra kh ỏi q q 
  9. Tập hợp tất cả các đườ ng sức điện gọi là điện phổ Các đườ ng sức điện có các tính chất chung sau: ­ Tại mỗi điểm trong điện trườ ng chỉ có thể  vẽ  đượ c mộ t đườ ng sứ c  điện đi qua. ­ Các đườ ng sức điện là các đườ ng cong không kín; chúng giới hạn  ở  hai đầu hoặc giới h ạn  ở một đầu còn đầu kia vô hạn. ­ Các  đườ ng sức điện có chiều đi ra từ  điện tích dươ ng và đi vào  điện tích âm. ­ Nơi nào có điện trườ ng mạnh thì các đườ ng sức dày, nơi nào điện  trườ ng yếu thì đườ ng sức thưa. Một điện trườ ng mà vectơ  cườ ng độ  điện trườ ng tại mọi điể m đề u  bằng nhau gọi là điện trườ ng đều. Đườ ng sức của điện trườ ng đều là các  đườ ng thẳng song song, cùng chiều và cách đều nhau. 1.2.5. Điện thông và định lý Oxtrograxki­Gauss (Định lý O­G) a) Điện thông Thông lượ ng vect ơ  c ảm  ứng điện   xuyên qua di ện tích dS đượ c định  nghĩa như sau: Trong đó,  là vectơ di ện tích, có độ lớn bằng diện tích dS, có phươ ng  và chiều là phươ ng và chiều của pháp tuyến  của di ện tích dS;  9
  10. b) Định lý O­G Điện thông của một  mặt kín S bất kỳ  thì  bằng tổng các  điện tích   chứa trong m ặt kín S đó:    Ví dụ  1: Xác định cườ ng độ  điện trườ ng do mặt cầu mang điện bán  kính R, mật độ điện tích mặt gây ra tại điểm cách tâm một khoảng r. Ta có:   () (1) Áp dụng dịnh lý O­G:  (2) (1) và (2):  Ví dụ  2: Xác định cườ ng độ  điện trườ ng do mặt ph ẳng r ộng vô hạn  tích điện đều, mật độ  điện tích mặt  gây ra tại điểm cách mặt phẳng một   khoảng r. Xét mặt kín là mặt trụ, có đáy song song v ới m ặt ph ẳng. Ta có:   (1) Áp dụng dịnh lý O­G:  (2) (1) và (2):  Ta dễ  dàng suy ra điện trườ ng giữa hai b ản t ụ  điện phẳng nếu xem   các bản tụ rộng vô hạn: 2. Điện thế. Hiệu điện thế. 2.1. Công của lực điện Khi dịch chuy ển điên tích q 0 từ M đến N dọc theo đườ ng cong C dướ i   tác dụng của l ực điện do điện tích điểm q gây ra. Khi dịch chuy ển m ột đoạn vi phân ds thì công vi phân là:   Công toàn phần:  10
  11. Công của lực tỉnh điện không phụ thuộc vào hình dạng đườ ng đi mà  chỉ phụ thuộc vào vị trí đầu và vị trí cuối của đườ ng đi. Nếu AMN = 0 (đối với đườ ng cong kín bất kỳ) thì điện trườ ng gọi là  trườ ng thế. 2.2. Th ế năng Đối với một trườ ng thế  thì công của lực tác dụng lên vậ t bằng độ  giảm thế năng của vật trong trườ ng đó. Vì trườ ng tĩnh điện là trườ ng thế  nên công của lực tĩnh điện tác dụng lên vật bằng độ  giảm thế  năng của  điện tích trong điện trườ ng. C là hằng số bất kỳ Với WM, WN lần lượ t là thế năng của điện tích trong điện trườ ng do  điện tích q gây ra tại M và N Như vậy thế năng của điện tích q0 tại một điểm bất kỳ cách q một  khoảng r là: Với W ∞=0 thì thế  năng tại điểm M trong điện trườ ng bằng công của  lực tĩnh điện trong sự d ịch chuy ển điện tích q0 từ M ra xa ∞ (WM =AM∞). 2.3. Điên thế Điện thế tại một điểm đang xét trong điện trườ ng đượ c đị nh nghĩa: W là thế năng của điện tích q0 tại điểm đang xét  Điện thế là đại lượ ng đặc trưng cho điện trườ ng về phươ ng di ện  công. 11
  12. * Điện thế của điện trườ ng gây bởi một điện tích điểm q tại điể m  cách nó một khoảng r là:  Nếu qui ướ c V ∞ = 0 thì         * Điện thế của điện trườ ng gây bởi một hệ điện tích điể m q1, q2,…q n  tại một điểm nào đó trong điện trườ ng là: ri là khoảng cách từ điểm đang xét đến qi  * Điện thế gây bởi hệ điện tích phân bố liên tục (vật mang điện) r là khoảng cách từ phần tử điện tích vô cùng nhỏ dq đến điểm đang  xét * Điện thế tại điểm M trong điện trườ ng bất kỳ: 2.4. Hi ệu điện thế Hiệu điện thế giữa 2 điểm là hiệu của 2 điện thế tại 2 điể m ấy. UMN = VM ­ VN Liên hệ giữa hi ệu điện thế và Công: 2.5. Mặt đẳng thế Mặt đẳng thế là quỹ tích những điểm có cùng điện thế.  Tính chất mặt đẳng thế:  ­ Công của lực tĩnh điện trong sự d ịch chuy ển m ột điện tích q0 trên  một mặt đẳng thế bằng không.  ­ Vectơ cườ ng độ điện trườ ng tại một điểm trên mặt đẳ ng thế  vuông  góc với mặt đẳng thế tại điểm đó. 3. Tác dụng của điện trườ ng lên vật dẫn và điện môi. 3.1. Vật d ẫn trong điện trườ ng Vật dẫn là vật chứa chứa các điện tích tự  do. Một vật dẫn  ở  trạng   thái   cân   bằng   tĩnh   điện   khi   các   điện   tích   tự   do   không   chuyển   động   có  hướ ng hay điện trườ ng bên trong vật dẫn bằng không. Một số tính chất của vật d ẫn trong điện trườ ng: 12
  13. ­ Vật dẫn khi cân bằng là vật đẳng thế: Điện thế  tại mọi điểm trên  vật dẫn (mặt ngoài và bên trong) có giá trị bằng nhau ­  Điện trườ ng  ở  mặt  vật dẫn luôn thẳng góc với mặt vật dẫn tại   điểm đó. ­ Điện tích chỉ tập trung bên ngoài vật dẫn ­ Đối với vật dẫn rỗng: + Điện trườ ng tại mặt v ật d ẫn: Với  là mật độ điện tích mặt (C/m 2) + Điện trườ ng bên trong vật d ẫn: E = 0 Thực nghiệm và lý thuyết chứng minh s ự  phân bố  điện tích trên bề  mặt vật dẫn phụ  thuộc vào hình dạng của vật dẫn. Đố i vớ i mặt phẳng,  cầu thì điện tích phân bố  đều. Đố i với mặt cầu có hình dạng bất kỳ  thì  mật độ  điện tích tỉ  lệ  nghịch với bán kính cong. Đố i vớ i vật có mũi nhọ n   thì điện tích chỉ tập trung t ại mũi nhọn và điện trườ ng xung quanh rất lớn  có thể  làm ion hóa chất khí xung quanh làm cho các điện tích mất đi (gọi  là hiệu ứng mũi nhọn) 3.2. Điện môi trong điện trườ ng Điện môi là môi trườ ng cách điện, chất điện môi là chất không chứa   các điện tích tự  do.   Tuy nhiên nếu ta đặt chúng vào một điện trườ ng đủ  mạnh thì chúng có khả năng dẫn điện. Ở  trạng thái bình thường các phân tử, nguyên tử   ở  trạng thái trung  hoà về điện, điện trườ ng của ch ất điện môi bằng không.  Khi đặt vật điện môi vào một điện trườ ng, dướ i tác dụ ng của lực   điện trườ ng các electron xê dịch ngượ c chiều điện trườ ng còn hạ t nhân  hầu như  không xê dịch. Kết quả  là mỗi nguyên tử  như  đượ c kéo dãn ra  một chút và chia làm hai đầu mang điện tích trái dấu nhau tạo nên các   lưỡ ng cực điện. Điện trườ ng của các lưỡ ng cực điện hay nói điệ n trườ ng  phân tử  có hướ ng và do đó chất điện môi có điện trườ ng cộng thêm vào  điện trườ ng ngoài. Hiện tượ ng đó gọi là sự phân cực của ch ất điện môi. Để đặc trưng cho s ự phân cực của chất điện môi ngườ i ta đư a ra khái  niệm vectơ  phân cực tính tổng các moment lưỡ ng c ực điện có trong một  đơn vị thể tích. Thực   nghiệm   ch ức   tỏ,   vect ơ   phân   cực   tỉ   lệ   với   điện   trườ ng   trong   điện môi: Trong đó, (cappa) là hằng số tỷ l ệ g ọi là độ cảm điện của điện môi. 13
  14. CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP 1. Tính lực tươ ng tác giữa hai điện tích điểm có điện tích bằng nhau  q = 10 ­6C  đặt cách nhau một đoạn 1cm  ở trong d ầu  ε = 2 và trong mica  ε =   6. Đáp số:  F 1 = 45N ,    F 2 = 15N  2. Tính lực hút giữa hạt nhân của nguyên tử  hydro và điện tử. Bán  kính của nguyên tử hyđro bằng r = 0,5.10 ­8cm, điện tích của hạt nhân bằng  điện tích của điện tử  về  trị  số  nhưng ngượ c d ấu.  Cho bi ết di ện tích củ a  e = ­1,6.10 ­19C         Đáp số:  F = 9,22.10 ­5 N  3. Có hai bản kim lo ại ph ẳng đặt song song với nhau và cách nhau 1  V m cm. Cườ ng độ  điện trườ ng trong kho ảng gi ữa hai b ản là 12.10   3 . Tính  công của lực điện trườ ng làm di chuyển một điện tích q = 10  C từ  bản  ­9 dươ ng đến bản âm và hiệu điện thế giữa hai bản kim lo ại? 4. Bắn một êlectron với vận t ốc ban đầu v 0 = 1.10­6 m/s vào một điện  r v0 trườ ng đều của một tụ  điện phẳng, cùng phươ ng, cùng chiều với các  đườ ng sức. a) Tính hiệu điện thế giữa hai bản t ụ sao cho êlectron vừa vặn không  đến đượ c bản âm. b) Tính cườ ng độ  điện trườ ng trong tụ  điện, biết rằng khoảng cách  giữa hai b ản là 1 cm. Điện tích và khối lượ ng của êlectron là e = ­1,6.10 ­19  C; m = 9,1.10 ­31  kg. 5. Có hai điện tích điểm q1= 8.10­8C và q2  = ­3.10­8C đặt trong không  khí tại hai điểm M và N cách nhau một kho ảng 10cm. G ọi A là trung điểm   của MN, B cách M 6cm, cách N 8cm. Tính:   a) Cườ ng độ điện trườ ng tổng hợp t ại A, B  b) Điện thế gây bởi các điện tích q1 và q2 tại điểm A, B c) Công của lực tĩnh điện khi dịch chuy ển m ột điện tích q = 5.10 ­10C  từ điểm A đến điểm B. 6. Hình vuông ABCD cạnh a = 5cm. T ại hai đỉnh A, B đặt hai điện  tích điểm qA=qB = ­5.10­8 C . Tính cườ ng độ điện trườ ng tại tâm O của  hình vuông. 14
  15. 7. Cho một lưỡ ng cực  điện đặt cách nhau một khoảng a. Xác đị nh   cườ ng độ  điện trườ ng tại M n ằm trên đườ ng trung trực của l ưỡng c ực,   cách lưỡ ng cực một kho ảng r. Áp dụng:  q1 = 0,5nC, q 2 = ­ 0,5nC, a = 6cm, r = 4cm 8. Một mặt phẳng vô hạn mang điện đều có mật độ  điện tích mặt .   Hỏi lực tác dụng lên một đơn vị  chiều dài của một sợi dây dài vô hạ n   mang điện đều. Cho biết mật độ điện dài của dây  Đáp số: F = qE=3,4N  9. Cho hai m ặt ph ẳng song song vô hạn mang điện đều, mật độ  bằ ng   nhau và trái dấu, đặt cách nhau 5mm. C ườ ng độ điện trườ ng giữa chúng là   104V/m. Tính hiệu điện thế  giữa hai m ặt ph ẳng  đó và mật độ  điện mặt  của chúng. Đáp số: U=50V, 15
  16. Chươ ng 2: TỪ TRƯỜNG VÀ CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ 1. Khái niệm từ trườ ng Thực nghiệm   ch ứng t ỏ, gi ữa  hai dây  dẫn có   dòng  điện  (gọi  tắt  là   dòng   điện),   giữa   hai   nam   châm   hoặc   giữa   nam   châm   với   dòng   điện   có  những lực tươ ng tác (hút hoặc đẩy) gọi là lực từ (hay lực điện từ ) Để   giải   thích   sự   xuất   hiện   l ực   t ừ   ng ười   ta   quan   ni ệm   r ằng   xung   quanh một dây dẫn có dòng điện hoặc một nam châm tồn tại một dạng  vật chất gọi là từ  trườ ng. Từ  trườ ng này gây ra lực từ  tác dụng lên một  dòng điện hay một nam châm khác đặt tại một điểm bất kỳ  trong không  gian có từ trườ ng ấy. Từ  trườ ng là dạng vật chất tồn t ại xung quanh thanh nam châm hay   xung quanh dòng điện.  Tính chất cơ b ản c ủa từ tr ường là nó gây ra lực từ   tác dụng lên một nam châm hay một dòng điện đặt trong nó. Từ  trườ ng do dòng điện hay nam châm gây ra, tuy nhiên từ  tính của  nam châm là do tồn tại những dòng điện vi mô bên trong nam châm gây ra.  Vậy suy cho cùng từ trườ ng đượ c sinh ra b ởi các điện tích chuyển độ ng. Như   vậy,   điện   tích   đứng   yên   gây   ra   điện   trườ ng   tĩnh,   điện   tích  chuyển động gây ra từ tr ườ ng (và cả điện trườ ng). 2. Các đại lượ ng đặc trưng của từ trườ ng. 2.1. Vect ơ c ảm  ứng t ừ (Vect ơ t ừ c ảm) Phần tử  dòng điện  là đoạn dây dẫn nhỏ  có chiều dài   dl  trong đó có  dòng điện I và tiết diện nhỏ không đáng kể so với kho ảng cách từ phần tử  đến điểm khảo sát. Phần tử  dòng điện đượ c biểu diễn bằng một vectơ  nằm dọc theo ti ếp tuy ến c ủa dây dẫn, hướ ng theo chi ều dòng điện. Để  đặc trưng cho t ừ  tr ườ ng v ề  ph ương di ện tác dụ ng lực, ta đư a ra  đại lượ ng vect ơ cảm  ứng t ừ Vectơ  cảm  ứng t ừ do m ột ph ần t ử dòng điện gây ra tại điểm M cách   phần tử đó một khoảng r là một vectơ có: ­ Gốc tại điểm M ­ Phươ ng vuông góc với mặp phảng ch ứa ph ần t ử và điểm M ­ Chiều sao cho 3 vect ơ  ,   và   theo thứ  tự  hợp thành một tam diện   thuận. ­ Độ lớn:  16
  17.   với  + Trong đó,  là hệ số tỉ lệ  tùy thuộc vào đơn vị đo.  Trong hệ SI:   μ0 = 4π.10­7: hằng số từ + Hằng số µ là đại lượ ng tùy thuộc vào môi trườ ng gọi là độ từ  thẩm của môi trườ ng (hằng số từ thẩm ).  Đối với chân không hoặc gần đúng với không khí µ = 1. Thực nghiệm ch ứng t ỏ, l ực t ương tác giữa hai phần t ử dòng điện  đặt trong môi trườ ng tăng lên µ lần so với lực tươ ng tác khi đặ t chúng  trong chân không. Đơn vị của cảm ứng t ừ là Tesla (T) * Vectơ cảm ứng từ c ủa m ột dòng điện bất kỳ: * Từ trườ ng do nhi ều dòng điện sinh ra: Vect ơ  cảm   ứng  từ  của  nhiều  dòng  điện  bằng  tổng  các   vectơ   cảm  ứng từ của từng dòng điện sinh ra (nguyên lý chồng chất từ tr ường). 2.2. Vect ơ c ường độ từ trườ ng Tại một điểm trong từ  trườ ng  vectơ  cườ ng độ  từ  trườ ng  đượ c xác   định: Cườ ng độ từ trườ ng không phụ thuộc vào môi trườ ng. Trong hệ SI, C ườ ng độ từ trườ ng có đơ n vị là Ampe trên mét (A/m) 2.3. Đườ ng sức từ Đườ ng sức từ  là đườ ng cong có hướ ng đượ c vẽ  trong từ  trườ ng sao   cho tiếp tuyến c ủa nó tại mỗi điểm trùng với phươ ng của vect ơ cảm t ứng   từ tại điểm đó. Chiều của đườ ng sức từ  tại một điểm là là chiều của vectơ  ccảm   tứng từ tại điểm đó. Tính chất của đườ ng sức từ: ­ Tại mỗi điểm trong t ừ tr ườ ng ch ỉ có thể vẽ đượ c một đườ ng sức từ  đi qua. 17
  18. ­ Các đườ ng sức từ  là những đườ ng cong kín. Do đó ta nói từ  trườ ng  là một trườ ng xoáy. ­ Nơi nào từ  trườ ng mạnh thì đườ ng sức từ   ở  nơi đó đượ c vẽ  dày  hơn, nơi nào từ trườ ng yếu thì các đườ ng sức từ thưa hơn Một từ  trườ ng mà vectơ  cảm  ứng t ừ  bằng nhau t ại m ọi điể m gọ i là   từ trườ ng đều (đườ ng sức từ là những đườ ng thẳng song song, cách đề u) 2.4. Từ thông Từ  thông qua mặt S là thông lượ ng vectơ  c ả m  ứng từ qua m ặt  ấy. Gọi là phần tử di ện tích của S, t ừ thông: Trong hệ SI, đơn vị của từ thông là vêbe (Wb) Từ trườ ng đều : ,  3. Từ trườ ng c ủa dòng điện. 3.1. Từ trườ ng của dòng điện thẳng, dài vô hạn ­ Đườ ng sức từ  là những đườ ng tròn đồng tâm nằm trong mặt ph ẳng   vuông góc với dây dẫn và có tâm nằm trên dây dẫn. ­  Chiều của đườ ng sức từ  đượ c xác định theo  quy tắc nắm tay   phải sau: “Đặt nắm tay ph ải sao cho ngón tay cái nằm dọc theo dây dẫn   và chỉ  theo chi ều dòng điện, khi đó các ngón kia khum l ại ch ỉ  chi ều c ủa   các đườ ng sức từ là chiều từ cổ tay đến ngón tay”   18
  19. ­ Độ lớn cảm ứng từ tại điểm cách dây một khoảng r: 3.2. Từ tr ườ ng c ủa dòng điện tròn ­ Đườ ng sức từ có dạng như hình vẽ: ­ Chiều của đườ ng sức từ  đượ c xác đị nh theo   quy tắc nắm tay ph ải  sau: “Đặt nắm tay ph ải sao cho các ngón tay khum theo vòng dây, chiều từ   cổ  tay đến ngón tay trùng với chiều dòng điện; ngón cái chỉ  chiều của   đườ ng sức từ xuyên qua mặt phẳng vòng dây” ­ Độ lớn cảm ứng t ừ t ại tâm vòng dây: N: Số vòng dây (vòng) R: Bán kính vòng dây (m) I: Cườ ng độ dòng điện (A) 3.3. Từ tr ườ ng c ủa dòng điện trong ống dây ­ Đườ ng sức từ  trong  ống dây có phươ ng song song v ới tr ục  ống dây  và cách đều nhau. Bên ngoài ống dây đườ ng sức có dạng giống như ở nam   châm thẳng. ­ Chiều của đườ ng sức từ  đượ c xác đị nh theo   quy tắc nắm tay ph ải  giống như đối với dòng điện tròn. 19
  20. ­ Độ lớn cảm ứng từ bên trong ống dây: N: Số vòng dây (vòng) l: Chiều dài ống dây (m) I: Cườ ng độ dòng điện (A) 4. Lực từ Lực từ  tác dụng lên phần tử  dòng điện  đặt trong từ  trườ ng  đượ c   xác định: ­ Phươ ng của lực từ:  và  ­ Chiều của lực từ  đượ c xác định theo  quy tắc bàn tay trái  sau:  “Đặt bàn tay trái sao cho từ  tr ườ ng xuyên qua lòng bàn tay, chiều từ  c ổ   tay đến ngán tay là chiều dòng điện, ngón tay cái choãi ra 90 0  chỉ  chiều   của lực từ” ­ Độ lớn: , với  * Lực từ tác dụng lên dòng điện I chạy trong đoạn dây dẫn có  chiều dài l khi đặt trong t ừ trườ ng đều :  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2