Giáo trình Điện kỹ thuật - Trường CĐ Nghề Sóc Trăng
lượt xem 6
download
Giáo trình Điện kỹ thuật được biên soạn dựa trên kinh nghiệm thực tế và đúc kết, chắt lọc từ một số tài liệu khác với mong muốn mang lại cho người học những kiến thức, phương pháp vận dụng hiệu quả nhất. Nội dung giáo trình gồm 5 chương: Tĩnh điện; Từ trường và cảm ứng từ; Mạch điện một chiều; Dòng điện xoay chiều hình Sin; Mạch điện phi tuyến. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Điện kỹ thuật - Trường CĐ Nghề Sóc Trăng
- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG TRƯỜ NG CAO ĐẲNG NGHỀ SÓC TRĂNG GIÁO TRÌNH ĐIỆN KỸ THUẬT Nghề: Điện tử công nghiệp, KTML&ĐHKK, CGKL, CNOT Trình độ: Cao đẳng và Trung cấp 1
- Sóc Trăng, tháng 11 năm 2017 2
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đượ c phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử d ụng với mục đích kinh doanh thi ếu lành mạnh sẽ b ị nghiêm cấm 3
- LỜI GIỚI THIỆU Điện kỹ thuật là môn học cơ sở có tính chất liên thông, đượ c sử dụng chung cho 2 c ấp trình độ trung cấp và Cao đẳng của một số nghề khối kỹ thuật. Giáo trình Điện kỹ thuật đượ c biên soạn dựa trên kinh nghiệm thực t ế và đúc kết, chắt lọc từ một số tài liệu khác vớ i mong muốn mang l ại cho ng ười h ọc nh ững ki ến th ức, ph ương pháp vận dụng hiệu quả nhất. Nội dung giáo trình gồm 5 ch ươ ng: Chươ ng 1: Tĩnh điện Chươ ng 2: T ừ tr ường và cảm ứng từ Chươ ng 3: Mạch điện một chiều Chươ ng 4: Dòng điện xoay chi ều hình Sin Chươ ng 5: Mạch điện phi tuyến Tác giả xin g ửi l ời c ảm ơn đến Ban giám hiệu trườ ng Cao đẳ ng nghề Sóc Trăng đã tạo điều kiện để biên sọan giáo trình, đồ ng thời cũng xin gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo và đồ ng nghiệp đã góp ý hoàn thiện giáo trình. Mặc dù đã cố gắng nhưng s ẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả mong mu ốn ti ếp t ục nhân đượ c sự đóng góp ý kiến của quý đồ ng nghiệp và các em học sinh, sinh viên để giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn. Sóc Trăng, ngày 15 tháng 11 năm 2017 Biên so ạn Nguyễn Thanh Tùng 4
- MỤC LỤC 5
- Chươ ng 1: TĨNH ĐIỆN 1. Điện trườ ng 1.1. Định luật Culông (CouLomb) Lực tươ ng tác giữa hai điện tích điểm bất kỳ có phươ ng nằm trên đườ ng thẳng nối hai điện tích, có chiều tuỳ thuộc vào dấu các điện tích (lực hút nếu chúng ngượ c dấu và lực đẩy nếu chúng cùng dấu), có độ lớ n tỷ lệ với tích các điện tích và tỷ l ệ nghịch với bình phươ ng khoảng cách giữa chúng. Dạng vectơ: q1q2 > 0 q1q2
- Dầu hỏa 2,1 Cao su 2,3 Sứ 5,5 Êbônic 2,7 Lực tươ ng tác tĩnh điện giữa các điện tích đặt trong điện môi (môi trườ ng cách điện) giảm đi ε lần so với lực tươ ng tác đó khi đặt trong chân không 1.2. Khái niệm điện trườ ng 1.2.1. Khái niệm điện trườ ng Theo quan điểm của “Thuy ết t ươ ng tác gần” (mà cho đến nay vẫn đượ c xem là đúng đắn) thì: Điện trườ ng là môi trườ ng vật chất đặc biệt tồn tại xung quanh các điện tích mà thông qua đó lực điện trườ ng đượ c thực hiện. Tươ ng tác đượ c truyền đi với vận tốc hữu hạn c (vận t ốc ánh sáng trong chân không). Khi có một điện tích q nào đó thì môi trườ ng xung quanh điện tích đã có sự thay đổi, đó là môi trườ ng có điện trườ ng. Như vậy có thể định nghĩa điện trườ ng như sau: Điện trườ ng là môi trườ ng vật chất đặc biệt bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích . Tính chất cơ bản c ủa điện trườ ng là điện trườ ng tác dụ ng lực điệ n lên điện tích đặt trong nó. 1.2.2. Vect ơ c ường độ điện trườ ng Đại lượ ng có thể đặc trưng cho điện trườ ng ở điểm đang xét về mặt tác dụng lực gọi là cườ ng độ điện trườ ng và ký hiệu là Vậy Cườ ng độ điện trườ ng là đại lượ ng đặ c trưng cho độ mạ nh yếu của điện trườ ng về ph ương di ện tác dụng lực. q 0 > 0 : cùng chiều v ới q0
- Độ lớn: q > 0 : h ướ ng ra kh ỏi q q
- Tập hợp tất cả các đườ ng sức điện gọi là điện phổ Các đườ ng sức điện có các tính chất chung sau: Tại mỗi điểm trong điện trườ ng chỉ có thể vẽ đượ c mộ t đườ ng sứ c điện đi qua. Các đườ ng sức điện là các đườ ng cong không kín; chúng giới hạn ở hai đầu hoặc giới h ạn ở một đầu còn đầu kia vô hạn. Các đườ ng sức điện có chiều đi ra từ điện tích dươ ng và đi vào điện tích âm. Nơi nào có điện trườ ng mạnh thì các đườ ng sức dày, nơi nào điện trườ ng yếu thì đườ ng sức thưa. Một điện trườ ng mà vectơ cườ ng độ điện trườ ng tại mọi điể m đề u bằng nhau gọi là điện trườ ng đều. Đườ ng sức của điện trườ ng đều là các đườ ng thẳng song song, cùng chiều và cách đều nhau. 1.2.5. Điện thông và định lý OxtrograxkiGauss (Định lý OG) a) Điện thông Thông lượ ng vect ơ c ảm ứng điện xuyên qua di ện tích dS đượ c định nghĩa như sau: Trong đó, là vectơ di ện tích, có độ lớn bằng diện tích dS, có phươ ng và chiều là phươ ng và chiều của pháp tuyến của di ện tích dS; 9
- b) Định lý OG Điện thông của một mặt kín S bất kỳ thì bằng tổng các điện tích chứa trong m ặt kín S đó: Ví dụ 1: Xác định cườ ng độ điện trườ ng do mặt cầu mang điện bán kính R, mật độ điện tích mặt gây ra tại điểm cách tâm một khoảng r. Ta có: () (1) Áp dụng dịnh lý OG: (2) (1) và (2): Ví dụ 2: Xác định cườ ng độ điện trườ ng do mặt ph ẳng r ộng vô hạn tích điện đều, mật độ điện tích mặt gây ra tại điểm cách mặt phẳng một khoảng r. Xét mặt kín là mặt trụ, có đáy song song v ới m ặt ph ẳng. Ta có: (1) Áp dụng dịnh lý OG: (2) (1) và (2): Ta dễ dàng suy ra điện trườ ng giữa hai b ản t ụ điện phẳng nếu xem các bản tụ rộng vô hạn: 2. Điện thế. Hiệu điện thế. 2.1. Công của lực điện Khi dịch chuy ển điên tích q 0 từ M đến N dọc theo đườ ng cong C dướ i tác dụng của l ực điện do điện tích điểm q gây ra. Khi dịch chuy ển m ột đoạn vi phân ds thì công vi phân là: Công toàn phần: 10
- Công của lực tỉnh điện không phụ thuộc vào hình dạng đườ ng đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí đầu và vị trí cuối của đườ ng đi. Nếu AMN = 0 (đối với đườ ng cong kín bất kỳ) thì điện trườ ng gọi là trườ ng thế. 2.2. Th ế năng Đối với một trườ ng thế thì công của lực tác dụng lên vậ t bằng độ giảm thế năng của vật trong trườ ng đó. Vì trườ ng tĩnh điện là trườ ng thế nên công của lực tĩnh điện tác dụng lên vật bằng độ giảm thế năng của điện tích trong điện trườ ng. C là hằng số bất kỳ Với WM, WN lần lượ t là thế năng của điện tích trong điện trườ ng do điện tích q gây ra tại M và N Như vậy thế năng của điện tích q0 tại một điểm bất kỳ cách q một khoảng r là: Với W ∞=0 thì thế năng tại điểm M trong điện trườ ng bằng công của lực tĩnh điện trong sự d ịch chuy ển điện tích q0 từ M ra xa ∞ (WM =AM∞). 2.3. Điên thế Điện thế tại một điểm đang xét trong điện trườ ng đượ c đị nh nghĩa: W là thế năng của điện tích q0 tại điểm đang xét Điện thế là đại lượ ng đặc trưng cho điện trườ ng về phươ ng di ện công. 11
- * Điện thế của điện trườ ng gây bởi một điện tích điểm q tại điể m cách nó một khoảng r là: Nếu qui ướ c V ∞ = 0 thì * Điện thế của điện trườ ng gây bởi một hệ điện tích điể m q1, q2,…q n tại một điểm nào đó trong điện trườ ng là: ri là khoảng cách từ điểm đang xét đến qi * Điện thế gây bởi hệ điện tích phân bố liên tục (vật mang điện) r là khoảng cách từ phần tử điện tích vô cùng nhỏ dq đến điểm đang xét * Điện thế tại điểm M trong điện trườ ng bất kỳ: 2.4. Hi ệu điện thế Hiệu điện thế giữa 2 điểm là hiệu của 2 điện thế tại 2 điể m ấy. UMN = VM VN Liên hệ giữa hi ệu điện thế và Công: 2.5. Mặt đẳng thế Mặt đẳng thế là quỹ tích những điểm có cùng điện thế. Tính chất mặt đẳng thế: Công của lực tĩnh điện trong sự d ịch chuy ển m ột điện tích q0 trên một mặt đẳng thế bằng không. Vectơ cườ ng độ điện trườ ng tại một điểm trên mặt đẳ ng thế vuông góc với mặt đẳng thế tại điểm đó. 3. Tác dụng của điện trườ ng lên vật dẫn và điện môi. 3.1. Vật d ẫn trong điện trườ ng Vật dẫn là vật chứa chứa các điện tích tự do. Một vật dẫn ở trạng thái cân bằng tĩnh điện khi các điện tích tự do không chuyển động có hướ ng hay điện trườ ng bên trong vật dẫn bằng không. Một số tính chất của vật d ẫn trong điện trườ ng: 12
- Vật dẫn khi cân bằng là vật đẳng thế: Điện thế tại mọi điểm trên vật dẫn (mặt ngoài và bên trong) có giá trị bằng nhau Điện trườ ng ở mặt vật dẫn luôn thẳng góc với mặt vật dẫn tại điểm đó. Điện tích chỉ tập trung bên ngoài vật dẫn Đối với vật dẫn rỗng: + Điện trườ ng tại mặt v ật d ẫn: Với là mật độ điện tích mặt (C/m 2) + Điện trườ ng bên trong vật d ẫn: E = 0 Thực nghiệm và lý thuyết chứng minh s ự phân bố điện tích trên bề mặt vật dẫn phụ thuộc vào hình dạng của vật dẫn. Đố i vớ i mặt phẳng, cầu thì điện tích phân bố đều. Đố i với mặt cầu có hình dạng bất kỳ thì mật độ điện tích tỉ lệ nghịch với bán kính cong. Đố i vớ i vật có mũi nhọ n thì điện tích chỉ tập trung t ại mũi nhọn và điện trườ ng xung quanh rất lớn có thể làm ion hóa chất khí xung quanh làm cho các điện tích mất đi (gọi là hiệu ứng mũi nhọn) 3.2. Điện môi trong điện trườ ng Điện môi là môi trườ ng cách điện, chất điện môi là chất không chứa các điện tích tự do. Tuy nhiên nếu ta đặt chúng vào một điện trườ ng đủ mạnh thì chúng có khả năng dẫn điện. Ở trạng thái bình thường các phân tử, nguyên tử ở trạng thái trung hoà về điện, điện trườ ng của ch ất điện môi bằng không. Khi đặt vật điện môi vào một điện trườ ng, dướ i tác dụ ng của lực điện trườ ng các electron xê dịch ngượ c chiều điện trườ ng còn hạ t nhân hầu như không xê dịch. Kết quả là mỗi nguyên tử như đượ c kéo dãn ra một chút và chia làm hai đầu mang điện tích trái dấu nhau tạo nên các lưỡ ng cực điện. Điện trườ ng của các lưỡ ng cực điện hay nói điệ n trườ ng phân tử có hướ ng và do đó chất điện môi có điện trườ ng cộng thêm vào điện trườ ng ngoài. Hiện tượ ng đó gọi là sự phân cực của ch ất điện môi. Để đặc trưng cho s ự phân cực của chất điện môi ngườ i ta đư a ra khái niệm vectơ phân cực tính tổng các moment lưỡ ng c ực điện có trong một đơn vị thể tích. Thực nghiệm ch ức tỏ, vect ơ phân cực tỉ lệ với điện trườ ng trong điện môi: Trong đó, (cappa) là hằng số tỷ l ệ g ọi là độ cảm điện của điện môi. 13
- CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BÀI TẬP 1. Tính lực tươ ng tác giữa hai điện tích điểm có điện tích bằng nhau q = 10 6C đặt cách nhau một đoạn 1cm ở trong d ầu ε = 2 và trong mica ε = 6. Đáp số: F 1 = 45N , F 2 = 15N 2. Tính lực hút giữa hạt nhân của nguyên tử hydro và điện tử. Bán kính của nguyên tử hyđro bằng r = 0,5.10 8cm, điện tích của hạt nhân bằng điện tích của điện tử về trị số nhưng ngượ c d ấu. Cho bi ết di ện tích củ a e = 1,6.10 19C Đáp số: F = 9,22.10 5 N 3. Có hai bản kim lo ại ph ẳng đặt song song với nhau và cách nhau 1 V m cm. Cườ ng độ điện trườ ng trong kho ảng gi ữa hai b ản là 12.10 3 . Tính công của lực điện trườ ng làm di chuyển một điện tích q = 10 C từ bản 9 dươ ng đến bản âm và hiệu điện thế giữa hai bản kim lo ại? 4. Bắn một êlectron với vận t ốc ban đầu v 0 = 1.106 m/s vào một điện r v0 trườ ng đều của một tụ điện phẳng, cùng phươ ng, cùng chiều với các đườ ng sức. a) Tính hiệu điện thế giữa hai bản t ụ sao cho êlectron vừa vặn không đến đượ c bản âm. b) Tính cườ ng độ điện trườ ng trong tụ điện, biết rằng khoảng cách giữa hai b ản là 1 cm. Điện tích và khối lượ ng của êlectron là e = 1,6.10 19 C; m = 9,1.10 31 kg. 5. Có hai điện tích điểm q1= 8.108C và q2 = 3.108C đặt trong không khí tại hai điểm M và N cách nhau một kho ảng 10cm. G ọi A là trung điểm của MN, B cách M 6cm, cách N 8cm. Tính: a) Cườ ng độ điện trườ ng tổng hợp t ại A, B b) Điện thế gây bởi các điện tích q1 và q2 tại điểm A, B c) Công của lực tĩnh điện khi dịch chuy ển m ột điện tích q = 5.10 10C từ điểm A đến điểm B. 6. Hình vuông ABCD cạnh a = 5cm. T ại hai đỉnh A, B đặt hai điện tích điểm qA=qB = 5.108 C . Tính cườ ng độ điện trườ ng tại tâm O của hình vuông. 14
- 7. Cho một lưỡ ng cực điện đặt cách nhau một khoảng a. Xác đị nh cườ ng độ điện trườ ng tại M n ằm trên đườ ng trung trực của l ưỡng c ực, cách lưỡ ng cực một kho ảng r. Áp dụng: q1 = 0,5nC, q 2 = 0,5nC, a = 6cm, r = 4cm 8. Một mặt phẳng vô hạn mang điện đều có mật độ điện tích mặt . Hỏi lực tác dụng lên một đơn vị chiều dài của một sợi dây dài vô hạ n mang điện đều. Cho biết mật độ điện dài của dây Đáp số: F = qE=3,4N 9. Cho hai m ặt ph ẳng song song vô hạn mang điện đều, mật độ bằ ng nhau và trái dấu, đặt cách nhau 5mm. C ườ ng độ điện trườ ng giữa chúng là 104V/m. Tính hiệu điện thế giữa hai m ặt ph ẳng đó và mật độ điện mặt của chúng. Đáp số: U=50V, 15
- Chươ ng 2: TỪ TRƯỜNG VÀ CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ 1. Khái niệm từ trườ ng Thực nghiệm ch ứng t ỏ, gi ữa hai dây dẫn có dòng điện (gọi tắt là dòng điện), giữa hai nam châm hoặc giữa nam châm với dòng điện có những lực tươ ng tác (hút hoặc đẩy) gọi là lực từ (hay lực điện từ ) Để giải thích sự xuất hiện l ực t ừ ng ười ta quan ni ệm r ằng xung quanh một dây dẫn có dòng điện hoặc một nam châm tồn tại một dạng vật chất gọi là từ trườ ng. Từ trườ ng này gây ra lực từ tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm khác đặt tại một điểm bất kỳ trong không gian có từ trườ ng ấy. Từ trườ ng là dạng vật chất tồn t ại xung quanh thanh nam châm hay xung quanh dòng điện. Tính chất cơ b ản c ủa từ tr ường là nó gây ra lực từ tác dụng lên một nam châm hay một dòng điện đặt trong nó. Từ trườ ng do dòng điện hay nam châm gây ra, tuy nhiên từ tính của nam châm là do tồn tại những dòng điện vi mô bên trong nam châm gây ra. Vậy suy cho cùng từ trườ ng đượ c sinh ra b ởi các điện tích chuyển độ ng. Như vậy, điện tích đứng yên gây ra điện trườ ng tĩnh, điện tích chuyển động gây ra từ tr ườ ng (và cả điện trườ ng). 2. Các đại lượ ng đặc trưng của từ trườ ng. 2.1. Vect ơ c ảm ứng t ừ (Vect ơ t ừ c ảm) Phần tử dòng điện là đoạn dây dẫn nhỏ có chiều dài dl trong đó có dòng điện I và tiết diện nhỏ không đáng kể so với kho ảng cách từ phần tử đến điểm khảo sát. Phần tử dòng điện đượ c biểu diễn bằng một vectơ nằm dọc theo ti ếp tuy ến c ủa dây dẫn, hướ ng theo chi ều dòng điện. Để đặc trưng cho t ừ tr ườ ng v ề ph ương di ện tác dụ ng lực, ta đư a ra đại lượ ng vect ơ cảm ứng t ừ Vectơ cảm ứng t ừ do m ột ph ần t ử dòng điện gây ra tại điểm M cách phần tử đó một khoảng r là một vectơ có: Gốc tại điểm M Phươ ng vuông góc với mặp phảng ch ứa ph ần t ử và điểm M Chiều sao cho 3 vect ơ , và theo thứ tự hợp thành một tam diện thuận. Độ lớn: 16
- với + Trong đó, là hệ số tỉ lệ tùy thuộc vào đơn vị đo. Trong hệ SI: μ0 = 4π.107: hằng số từ + Hằng số µ là đại lượ ng tùy thuộc vào môi trườ ng gọi là độ từ thẩm của môi trườ ng (hằng số từ thẩm ). Đối với chân không hoặc gần đúng với không khí µ = 1. Thực nghiệm ch ứng t ỏ, l ực t ương tác giữa hai phần t ử dòng điện đặt trong môi trườ ng tăng lên µ lần so với lực tươ ng tác khi đặ t chúng trong chân không. Đơn vị của cảm ứng t ừ là Tesla (T) * Vectơ cảm ứng từ c ủa m ột dòng điện bất kỳ: * Từ trườ ng do nhi ều dòng điện sinh ra: Vect ơ cảm ứng từ của nhiều dòng điện bằng tổng các vectơ cảm ứng từ của từng dòng điện sinh ra (nguyên lý chồng chất từ tr ường). 2.2. Vect ơ c ường độ từ trườ ng Tại một điểm trong từ trườ ng vectơ cườ ng độ từ trườ ng đượ c xác định: Cườ ng độ từ trườ ng không phụ thuộc vào môi trườ ng. Trong hệ SI, C ườ ng độ từ trườ ng có đơ n vị là Ampe trên mét (A/m) 2.3. Đườ ng sức từ Đườ ng sức từ là đườ ng cong có hướ ng đượ c vẽ trong từ trườ ng sao cho tiếp tuyến c ủa nó tại mỗi điểm trùng với phươ ng của vect ơ cảm t ứng từ tại điểm đó. Chiều của đườ ng sức từ tại một điểm là là chiều của vectơ ccảm tứng từ tại điểm đó. Tính chất của đườ ng sức từ: Tại mỗi điểm trong t ừ tr ườ ng ch ỉ có thể vẽ đượ c một đườ ng sức từ đi qua. 17
- Các đườ ng sức từ là những đườ ng cong kín. Do đó ta nói từ trườ ng là một trườ ng xoáy. Nơi nào từ trườ ng mạnh thì đườ ng sức từ ở nơi đó đượ c vẽ dày hơn, nơi nào từ trườ ng yếu thì các đườ ng sức từ thưa hơn Một từ trườ ng mà vectơ cảm ứng t ừ bằng nhau t ại m ọi điể m gọ i là từ trườ ng đều (đườ ng sức từ là những đườ ng thẳng song song, cách đề u) 2.4. Từ thông Từ thông qua mặt S là thông lượ ng vectơ c ả m ứng từ qua m ặt ấy. Gọi là phần tử di ện tích của S, t ừ thông: Trong hệ SI, đơn vị của từ thông là vêbe (Wb) Từ trườ ng đều : , 3. Từ trườ ng c ủa dòng điện. 3.1. Từ trườ ng của dòng điện thẳng, dài vô hạn Đườ ng sức từ là những đườ ng tròn đồng tâm nằm trong mặt ph ẳng vuông góc với dây dẫn và có tâm nằm trên dây dẫn. Chiều của đườ ng sức từ đượ c xác định theo quy tắc nắm tay phải sau: “Đặt nắm tay ph ải sao cho ngón tay cái nằm dọc theo dây dẫn và chỉ theo chi ều dòng điện, khi đó các ngón kia khum l ại ch ỉ chi ều c ủa các đườ ng sức từ là chiều từ cổ tay đến ngón tay” 18
- Độ lớn cảm ứng từ tại điểm cách dây một khoảng r: 3.2. Từ tr ườ ng c ủa dòng điện tròn Đườ ng sức từ có dạng như hình vẽ: Chiều của đườ ng sức từ đượ c xác đị nh theo quy tắc nắm tay ph ải sau: “Đặt nắm tay ph ải sao cho các ngón tay khum theo vòng dây, chiều từ cổ tay đến ngón tay trùng với chiều dòng điện; ngón cái chỉ chiều của đườ ng sức từ xuyên qua mặt phẳng vòng dây” Độ lớn cảm ứng t ừ t ại tâm vòng dây: N: Số vòng dây (vòng) R: Bán kính vòng dây (m) I: Cườ ng độ dòng điện (A) 3.3. Từ tr ườ ng c ủa dòng điện trong ống dây Đườ ng sức từ trong ống dây có phươ ng song song v ới tr ục ống dây và cách đều nhau. Bên ngoài ống dây đườ ng sức có dạng giống như ở nam châm thẳng. Chiều của đườ ng sức từ đượ c xác đị nh theo quy tắc nắm tay ph ải giống như đối với dòng điện tròn. 19
- Độ lớn cảm ứng từ bên trong ống dây: N: Số vòng dây (vòng) l: Chiều dài ống dây (m) I: Cườ ng độ dòng điện (A) 4. Lực từ Lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện đặt trong từ trườ ng đượ c xác định: Phươ ng của lực từ: và Chiều của lực từ đượ c xác định theo quy tắc bàn tay trái sau: “Đặt bàn tay trái sao cho từ tr ườ ng xuyên qua lòng bàn tay, chiều từ c ổ tay đến ngán tay là chiều dòng điện, ngón tay cái choãi ra 90 0 chỉ chiều của lực từ” Độ lớn: , với * Lực từ tác dụng lên dòng điện I chạy trong đoạn dây dẫn có chiều dài l khi đặt trong t ừ trườ ng đều : 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Điện kỹ thuật (Nghề: Vận hành nhà máy thuỷ điện) - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai
148 p | 46 | 7
-
Giáo trình Điện kỹ thuật (Nghề Công nghệ Ô tô - Trình độ Cao đẳng): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
38 p | 36 | 6
-
Giáo trình Điện kỹ thuật (Nghề Sửa chữa điện máy công trình – Trình độ trung cấp) – CĐ GTVT Trung ương I
66 p | 35 | 6
-
Giáo trình Điện kỹ thuật (Ngành: Điện dân dụng - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
58 p | 15 | 4
-
Giáo trình Điện kỹ thuật (Nghề: Điện tử công nghiệp - CĐ/TC): Phần 2 - Trường Cao đẳng Nghề Đồng Tháp
72 p | 18 | 4
-
Giáo trình Điện kỹ thuật (Nghề Kỹ thuật xây dựng - Trình độ Cao đẳng) - CĐ GTVT Trung ương I
54 p | 30 | 4
-
Giáo trình Điện kỹ thuật (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Cao đẳng): Phần 2 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
59 p | 18 | 4
-
Giáo trình Điện kỹ thuật (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
70 p | 28 | 4
-
Giáo trình Điện kỹ thuật (Nghề Vận hành máy thi công nền - Trình độ Trung cấp): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
62 p | 24 | 4
-
Giáo trình Điện kỹ thuật (Nghề: Điện công nghiệp - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
63 p | 21 | 3
-
Giáo trình Điện kỹ thuật - Trường CĐ nghề Số 20
89 p | 21 | 3
-
Giáo trình Điện kỹ thuật (Nghề Kỹ thuật xây dựng - Trình độ Trung cấp) - CĐ GTVT Trung ương I
54 p | 39 | 3
-
Giáo trình Điện kỹ thuật (Ngành: Điện dân dụng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
63 p | 5 | 2
-
Giáo trình Điện kỹ thuật (Ngành: Điện tử công nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
99 p | 6 | 2
-
Giáo trình Điện kỹ thuật (Ngành: Điện tử công nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
99 p | 7 | 2
-
Giáo trình Điện kỹ thuật (Nghề Vận hành cần, cầu trục - Trình độ Trung cấp): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
63 p | 26 | 2
-
Giáo trình Điện kỹ thuật (Ngành: Gia công và thiết kế sản phẩm mộc - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
33 p | 1 | 1
-
Giáo trình Điện kỹ thuật (Ngành: Mộc xây dựng và trang trí nội thất - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
33 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn