QUÂN KHU 3
TRƯỜNG CAO ĐNG NGH S 20
------
GIÁO TRÌNH
MÔN: KINH T VN TI
NGH: MÁY TRƯNG HNG NHẤTPHƯƠNG TIỆN THY NỘI ĐỊA
Năm 2020
LƯU HÀNH NỘI B
2
LI M ĐẦU
Việt Nam là một quốc gia nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, dọc
theo bờ Biển Đông, kéo dài từ 8o5 đến 23o5 độ bắc với 3260 Km bờ biển.
Lịch sử phát triển tự nhiên lâu dài trong điều kiện mưa nhiều đã tạo ra một số
lượng sông, suối, kênh rạch rất lớn lên tới khoảng 2.360 con sông, kênh lớn
nhỏ. Chính điều kiện tự nhiên cùng thuận lợi đó đã tạo ra mạng ới vận tải
đường sông rất phát triển. Từ điều kiện địa lý tự nhiên rất thuận lợi cho việc
phát triển vận tải thủy ngoại thương bằng đường thủy. Kinh tế Vận tải thủy
nghiên cứu hoạt động sản xuất giao thông vận tải thủy đề ra phương pháp tổ
chức, khai thác và kinh doanh hiệu quả nhằm mang lại lợi nhuận và ngoại tệ cho
đất nước.
Cùng vi s phát trin của đt c thì ngày càng nhiu mt hàng giá
tr đưc vn chuyn bằng đường thy. Cho nên vic cp nhật, đào tạo kiến thc
v chuyên môn nghip v cho đội ngũ cán bộ, thuyn viên tr đã và đang là một
vấn đề rt cn thiết.
Để đáp ng yêu cầu đó và được s phn công ca Cục đường thy nội địa
Việt Nam, trường Cao đng ngh s 20 chúng tôi biên son cun giáo trình
Kinh tế vn tinhằm mục đích xây dng tài liu cho giáo viên biên son bài
ging, phc v trong công tác ging dạy cũng như làm tài liệu tham kho cho
hc viên.
B giáo trình gồm 6 chương:
Chương I: Vị t, vai trò và đặc đim ca nnh vn tải đưng thy nội địa
Chương II: Những hình thc công tác ca đoàn tàu
Chương III: Các chỉ tiêu vn chuyn hàng hoá và hành khách
Chương IV: Năng suất lao động năng suất phương tiện trong vn ti
thy nội địa
Chương V: Giá thành vận chuyển đường thy nội địa
Chương VI: Các phương thức giao nhn hàng hóa
Do là lần đầu tiên được phân công biên soạn, năng lc còn nhiu hn chế,
tài liu tham khảo ít…nên cuốn giáo trình s còn nhiu thiếu sót. Chúng tôi rt
mong các quý v độc giả, cũng như các thầy cô giáo ging dạy môn điện tàu thy
góp ý xây dng, có th b sung đ cun giáo trình có th đưc hoàn thin hơn.
3
NI DUNG TNG QUÁT
a) Mã s: MH 03.
b) Thi gian: 45 gi.
c) Mc tiêu: Giúp ngưi hc kh năng nắm được phương pháp tính toán
mt s ch tiêu cơ bản khi khai thác h thng động lc trong vn ti.
d) Ni dung:
STT
Ni dung
Thi gian
đào tạo (gi)
1
Cơng I: V trí, vai trò và đặc đim ngành vn ti thy ni địa
2
1.1
V trí, vai trò ngành vn ti thy nội địa
1.2
Đặc điểm ngành vn ti thy nội địa
2
Chương II: Nhng hình thc công tác của đoàn tàu
6
2.1
Chuyến đi
2.2
Chuyến đi vòng tròn
3
Chương III: Các ch tiêu vn chuyn hàng hóa hành
khách
8
3.1
Các ch tiêu vn chuyn hành hóa
3.3
Các ch tiêu vn chuyn hành khách
4
Chương IV: Năng suất lao động năng suất phương tiện
trong vn ti thy nội địa
10
4.1
Khái nim
4.2
Cách tính năng suất lao động và năng suất phương tiện
5
Chương V: Giá thành vn chuyển đường thy nội địa
15
5.1
Khái nim
5.2
Cu to ca giá thành
5.3
Bin pháp h giá thành
6
Chương VI: Các phương thức giao nhn hàng hoá
2
Kiểm tra đnh k, kim tra kết thúc môn hc
2
Tng cng
45
4
CHƯƠNG I: VỊ TRÍ, VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM NGÀNH VN TI THY
NỘI ĐỊA
1.1. V trí, vai trò ngành vn ti thy nội địa
- Giao thông vận tải tham gia vào việc cung ứng vật kĩ thuật, nguyên liệu,
năng lượng cho các cơ sở sản xuất và sản phẩm đến thị trường tiêu thụ, giúp cho
các quá trình sản xuất hội diễn ra liên tục bình thường. Giao thông vận tải
phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân, giúp cho các hoạt động sinh hoạt được
thuận tiện.
- Các mối liên hệ kinh tế, hội giữa các địa phương được thực hiện nhờ mạng
lưới giao thông vận tải. Vì thế, những nơi gần các tuyến vận tải lớn, các đầu mối
giao thông vận tải cũng là nơi tập trung các ngành sản xuất, dịch vụ và dân cư.
- Giao thông vn tải đường thy nội địa vai trò quan trọng đối vi s phát
trin kinh tế - xã hôi, bảo đm an ninh, quc phòng và góp phần giao thương vi
mt s quc gia lân cận, đồng thi ngành tính cht hi hóa cao, nhiu
thành phn kinh tế đều tham gia kinh doanh vn ti thy nội địa. Năm 1967 địch
bn phá ác lit min bắc nước ta, ngành vn tải đường thy gánh vác nhim v
vn chuyn càng lớn lao n và càng phát huy mnh m với ưu điểm của đường
sông trong thi chiến, th hin qua t trng các ngành vn ti trong tng khi
ng vn chuyn là:
Vn tải đường sông chiếm 48,7%.
Vn tải đường st chiếm 26,8%.
Vn tải đường ô tô chiếm 21,7%.
Vn tải đường bin chiếm 0,2%.
- Đảng Nhà nước ta rất quan tâm đến phát trin giao thông vn ti nói chung
và vn ti sông nói riêng.
- Trong ngh quyết đại hi ln th IV Đng cng sn Việt Nam đã nêu: “Đường
sông phải được s dng rng rãi phù hp với điều kin sông nước ta. C gng
khí hóa nhanh vn tải đường sông, đẩy mnh sn xut nhiu loại phương tin
vn ti, chú trng xây dng các cảng sông trình độ khí hóa cao, mc
xếp d lớn”.
- Trong vic thc hiện bình đẳng đoàn kết gia các dân tc, giao thông vn
tải đã làm cho người tr nên gần gũi hơn, đồng thi công c để thc hin
tt chính sách này.
5
- Vn ti yếu t cn thiết đi vi tt c các giai đoạn ca q trình sn xut.
- Vn ti không tách ri khi quá trình sn xut xã hi. Các nhà máy xí nghip là
nhng b phn thng nht ca h thng kinh tế quc dân ch có th tiến hành sn
xuất kinh doanh bình thưng và thun lợi trong điu kin s liên h mt thiết
vi nhau trong quá trình sn xut ca ngành vn ti.
1.2. Đặc điểm ngành vn ti thy ni địa
- Vn ti thy nội địa ra đời sm nht so vi các nghành vn tải khác như: Vận
tải đường bin, vn tải đường st, vn tải đường b, vn tải đường hàng không,
vn ti bằng đường ng. Riêng c ta t khi cách mng tháng 8 thành công,
vn tải sông đã chiếm 1/3 khối lượng hàng hóa vn chuyn ca toàn ngành giao
thông, trong đó 124 con sông trên tng s 2.360 con sông được khảo sát để
vn chuyển và 6000km đường sông được s dng, mt s tuyến đường được ci
to. Chính vì vy vn ti thy nội địa có những đặc điểm riêng, đó là:
- Đặc điểm ln nht ca hoạt động vn ti mang tính phc vụ. Đặc điểm này
ch rõ vai trò ca vn ti trong nn kinh tế quc dân.
- Mang tính thông nht gia sn xut tiêu th. Tiêu th sn xut gn cht
vi nhau một cách đng thi. Tính thng nht gia sn xut và tiêu th đưc xét
trên 3 mt: Thi gian, không gian và quy mô.
- Trong hoạt động vn ti không sn xut d trữ. Đây do tính thng nht
gia sn xut tiêu thụ. Do đó, trong sn xut vn ti phi d tr phương
tiện để đáp ứng nhu cu ca vn ti.
- Trong vn ti không hoạt động trung gian gia sn xut tiêu th.
- Là hoạt động sn xut phc tp bao gm nhiu b phn hp thành.
1.2.1. Ưu điểm:
- Vì ngành vn ti thy nội địa ra đời sớm, nên nó phát huy được những ưu điểm
và s dụng dòng nước ca các con sông t nhiên.
- H thống sông nước ta kh năng thông qua lớn, cho phép nhiu tàu thuyn
qua li cùng mt lúc. Tàu, thuyn kh năng qua lại c ngày lẫn đêm. Vn ti
thy nội địa vn chuyển được nhiu loi hàng: hàng nng, hàng cng knh... mà
mt s ngành vn ti không th đảm nhn được, do đó đối ng phc v rng
rãi.