intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Nguyên lý kế toán - CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN KẾ TOÁN VÀ GHI SỔ KÉP

Chia sẻ: Tran Hoa | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:22

625
lượt xem
52
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu: Học xong chương này, sinh viên phải hiểu được: - Khái niệm tài khoản - Phương pháp kế toán kép và nguyên tắc ghi Nợ, ghi Có - Hiểu rõ các mối quan hệ đối ứng kế toán. - Nắm chắc kết cấu tài khoản kế toán chủ yếu phản ánh tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. - Xác định, đo lường và phân tích được các giao dịch/các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh thông qua sử dụng phương trình kế toán cơ bản và tài khoản kế toán. - Hiểu rõ về hệ thống tài khoản kế toán thống nhất của...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Nguyên lý kế toán - CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN KẾ TOÁN VÀ GHI SỔ KÉP

  1. Giáo trình Nguyên lý kế toán CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN KẾ TOÁN VÀ GHI SỔ KÉP Mục tiêu: Học xong chương này, sinh viên phải hiểu được: Khái niệm tài khoản - Phương pháp kế toán kép và nguyên tắc ghi Nợ, ghi Có - Hiểu rõ các mối quan hệ đối ứng kế toán. - Nắm chắc kết cấu tài khoản kế toán chủ yếu phản ánh tài sản, nợ phải trả - và vốn chủ sở hữu. Xác định, đo lường và phân tích được các giao dịch/các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh thông qua sử dụng phương trình kế toán cơ bản và tài khoản kế toán. Hiểu rõ về hệ thống tài khoản kế toán thống nhất của Việt Nam ban hành - theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ tài chính và thông tư 244/2009/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2009 sửa đổi, bổ sung quyết định 15/2006/QĐ-BTC Để biểu hiện mối quan hệ đối ứng giữa các đối tượng kế toán có liên quan trong quá trình phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì kế toán cần phải sử dụng các tài khoản kế toán để ghi chép theo phương pháp ghi sổ kép (hoặc còn gọi là ghi kép). 3.1. Tài khoản 3.1.1. Khái niệm Tài khoản là phương pháp phân loại nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo yêu cầu phản ánh và giám đốc một cách thường xuyên, liên tục và có hệ thống số hiện có và tình hình biến động của từng loại tài sản, từng loại nguồn vốn cũng như các quá trình sản xuất kinh doanh khác nhau trong doanh nghiệp (theo từng đ ối tượng kế toán cụ thể). Qua định nghĩa này có thể nêu một số đặc điểm cơ bản của phương pháp tài khoản: Về hình thức: sổ kế toán tổng hợp được dùng để ghi chép số tiền về số hiện − có cũng như sự biến động của từng đối tượng kế toán cụ thể dựa trên cơ sở phân loại các nghiệp vụ kinh tế theo các tiêu thức nhất định. 44
  2. Giáo trình Nguyên lý kế toán Về nội dung: phản ánh một cách thường xuyên, liên tục sự biến động của từng − đối tượng kế toán trong quá trình hoạt động của đơn vị. Về chức năng: giám đốc một cách thường xuyên và kịp thời tình hình bảo vệ − và sử dụng từng loại tài sản, từng loại nguồn vốn. Tài khoản được mở rộng cho từng đối tượng kế toán có nội dung kinh tế riêng biệt. Tức là mỗi loại tài sản, mỗi loại nguồn vốn sẽ sử dụng một tài khoản riêng. Tên gọi của tài khoản, số hiệu của tài khoản, số lượng tài khoản, nội dung và công dụng của tài khoản được nhà nước qui định thống nhất. Ví dụ: Để phản ánh và giám đốc số hiện có và tình hình biến động của tài sản cố định − hữu hình, kế toán sẽ mở tài khoản “Tài sản cố định hữu hình”, số hiệu qui định là tài khoản 211. Để phản ánh, giám đốc số hiện có và tình hình thu chi của tiền mặt, sẽ mở tài − khoản “Tiền mặt”, số hiệu qui định là tài khoản 111. 3.1.2. Nội dung, kết cấu và phân loại tài khoản 3.1.2.1. Nội dung, kết cấu tài khoản: Xuất phát từ tính khách quan là bất kỳ loại tài sản, loại nguồn vốn nào cũng có bao gồm 2 mặt đối lập như Tiền mặt: thu – chi; Vật liệu: nhập – xuất; Nguồn vốn kinh doanh: tăng lên – giảm xuống; Vay ngân hàng: vay – trả nợ vay… nên tài khoản kế toán được chia thành hai bên để phản ánh và giám đốc cả hai mặt đối lập đó. Bên trái tài khoản gọi là bên Nợ (Debit) Bên phải tài khoản gọi là bên Có (Credit) Tài khoản kế toán có mẫu như sau: Tài khoản: . . . . . . . Chứng từ Tài khoản Số tiền Trích yếu Ghi chú Số Nợ Ngày Có đối ứng 1. Số dư đầu tháng 2. Số phát sinh trong tháng 3. Số dư cuối tháng 45
  3. Giáo trình Nguyên lý kế toán Để đơn giản trong học tập, nghiên cứu thì tài khoản được ký hiệu dưới hình thức chữ T. Yếu tố cơ bản của mẫu tài khoản như sau: Nợ Tài khoản…. Có 3.1.2.2. Phân loại tài khoản: Phân loại tài khoản là vấn đề quan trọng vì sự hiểu biết về các loại tài khoản sẽ giúp sử dụng đúng tài khoản cần thiết. Dựa vào các tiêu thức phân loại khác nhau người ta có nhiều cách phân loại tài khoản. Dưới đây là 3 cách phân loại chủ yếu: * Phân loại tài khoản theo nội dung kinh tế Cách phân loại này được thực hiện dựa vào nội dung kinh tế phản ánh trong tài khoản. Theo đó, tài khoản kế toán được chia thành 3 loại: Tài khoản tài s ản; tài khoản nguồn vốn và tài khoản trung gian (còn gọi là tài khoản quản lý- dùng để phản ánh quá trình sản xuất kinh doanh). - Tài khoản tài sản: Là những tài khoản phản ánh toàn bộ các loại tài sản của đơn vị; bao gồm cả tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn. - Tài khoản nguồn vốn: Là những tài khoản phản ánh toàn bộ các loại nguồn vốn hình thành nên tài sản của đơn vị, bao gồm nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu. - Tài khoản trung gian: Là những tài khoản phản ánh quá trình sản xuất kinh doanh của đơn vị, như phản ánh chi phí, doanh thu, thu nhập và xác đ ịnh kết quả kinh doanh. * Phân loại tài khoản theo công dụng Dựa vào công dụng, các tài khoản kế toán có thể chia thành 3 loại: tài khoản ch ủ yếu; tài khoản điều chỉnh và tài khoản nghiệp vụ. - Loại tài khoản chủ yếu: phản ánh sự biến động của các đối tượng chủ yếu của kế toán như phản ánh trên báo cáo tài chính theo nguyên tắc giá gốc, tuy nhiên do quá trình tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của đối tượng này đã có sự biến đổi về giá trị, vì vậy chúng cần được điều chỉnh lại để cung cấp số liệu xác thực về tình hình tài chính tại thời điểm báo cáo. - Loại tài khoản điều chỉnh có 2 nhóm: nhóm các tài khoản điều chỉnh gián tiếp giá trị tài sản (Hao mòn TSCĐ; các tài khoản dự phòng); nhóm các tài khoản điều 46
  4. Giáo trình Nguyên lý kế toán chỉnh trực tiếp giá trị tài sản (chênh lệch đánh giá lại tài sản; chênh lệch tỷ giá ngoại tệ) - Loại tài khoản nghiệp vụ: Để đáp ứng yêu cầu tập hợp và tính toán có tính chất nghiệp vụ nhằm báo cáo thông tin cần thiết theo yêu cầu quản lý như chỉ tiêu giá thành sản phẩm, tổng doanh thu và thu nhập khác..; cho đến kết quả kinh doanh, kế toán cần có nhóm tài khoản nghiệp vụ để thực hiện các yêu cầu trên. Loại tài khoản này có các nhóm sau: + Nhóm tài khoản phân phối: Gồm những tài khoản tập hợp chi phí cho cùng một mục đích, từ đó tiến hành phân phối chi phí cho các đối tượng chịu phí như các tài khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí sản xuất chung. + Nhóm tài khoản tính giá thành: Gồm những tài khoản tổng hợp chi phí để tính toán giá thành sản phẩm, dịch vụ như: TK chi phí NVL trực tiếp; TK chi phí nhân công trực tiếp; TK chi phí sản xuất chung, TK chi phí SXKD dở dang. + Nhóm tài khoản kết quả hoạt động: Gồm những tài khoản tổng hợp doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh doanh. * Phân loại tài khoản theo mối quan hệ với báo cáo tài chính. Theo cách phân loại này,các tài khoản kế toán được phân thành 3 loại: - Các tài khoản thuộc bảng cân đối kế toán như TK tài sản, TK nợ phải trả, TK vốn chủ sở hữu. - Các tài khoản thuộc báo cáo kết quả kinh doanh như TK doanh thu, thu nhập TK chi phí. - Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán như TK vật tư hàng hóa nhận giữ hộ. 3.1.3. Nguyên tắc ghi chép cơ bản trên các loại tài khoản Khi một số tiền được ghi vào bên trái của tài khoản chữ T được gọi là ghi nợ, còn khi ghi số tiền vào bên phải chữ T được gọi là ghi có. Số chênh lệch giữa tổng số bên nợ và tổng số bên có được gọi là số dư của tài khoản. Khi tổng số tiền bên nợ của tài khoản lớn hơn tổng số tiền bên có ta có số dư nợ, ngược lại ta có số dư có. Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Số phát sinh tăng trong kỳ - Số phát sinh giảm cuối kỳ 47
  5. Giáo trình Nguyên lý kế toán Về nguyên tắc phản ánh vào tài khoản, có thể chia thành 3 nhóm cơ bản có nguyên tắc phản ánh khác nhau: Nhóm các tài khoản phản ánh tài sản (Loại 1 và Loại 2) − Nhóm các tài khoản phản ánh nguồn vốn (Loại 3, 4) − Nhóm các tài khoản trung gian được dùng để phản ánh các loại chi phí, doanh − thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp (Loại 5,6,7,8,9) a. Nguyên tắc phản ánh trên các tài khoản phản ánh tài sản. Nợ Các tài khoản tài sản Có - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh giảm trong kỳ - Số phát sinh tăng trong kỳ - Số dư cuối kỳ Ví dụ: Có số liệu về 1 doanh nghiệp vào đầu ngày 01/03/2011 như sau: Số tiền mặt tồn quỹ của doanh nghiệp là 10.000.000 đồng. Giả sử trong tháng có 2 nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt như sau: Nghiệp vụ 1: Ngày 5/3, doanh nghiệp rút 30.000.000đ tiền gửi ngân hàng về − nhập quỹ tiền mặt Nghiệp vụ 2: Ngày 10/3, doanh nghiệp chi 15.000.000đ để thanh toán nợ cho − người bán Tình hình trên được phản ảnh vào tài khoản Tiền mặt Nợ TK Tiền mặt (111) Có - Số dư đầu kỳ : 10.000.000 - Số phát sinh tăng: (5/3) - Số phát sinh giảm: 15.000.000 30.000.000 (10/3) - Cộng phát sinh tăng: 30.000.000 - Cộng giảm: phát sinh 15.000.000 - Số dư cuối kỳ: 25.000.000 Số dư cuối kỳ: 10.000.000 + 30.000.000 – 15.000.000 = 25.000.000 b. Nguyên tắc phản ánh trên tài khoản phản ánh nguồn vốn: 48
  6. Giáo trình Nguyên lý kế toán Nợ Các tài khoản nguồn vốn Có - Số phát sinh giảm trong kỳ - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh tăng trong kỳ - Số dư cuối kỳ Ví dụ: Vào đầu ngày 01/03/2011 khoản tiền mà doanh nghiệp đang nợ người bán là 50.000.000 đồng. Trong tháng 3 có phát sinh 2 nghiệp vụ có liên quan đến khoản phải trả người bán như sau: Nghiệp vụ 1: − Ngày 5/3 doanh nghiệp mua chịu một lô hàng trị giá 55.000.000 đồng. Nghiệp vụ 2: − Ngày 22/3 doanh nghiệp chuyển khoản để trả nợ cho người bán là 50.000.000 đồng. Tình hình trên được phản ánh vào tài khoản phải trả người bán như sau: (Đvt: đ) Nợ TK Phải trả người bán (331) Có - Số dư đầu kỳ: 50.000.000 - Số phát sinh giảm: (22/3) - Số phát sinh tăng: 55.000.000 (5/3) 50.000.000 - Cộng phát sinh tăng: 50.000.000 - Cộng phát sinh giảm: 55.000.000 - Số dư cuối kỳ: 55.000.000 Số dư cuối kỳ: 50.000.000 + 55.000.000 – 50.000.000 = 55.000.000 (đồng) Qua 2 ví dụ trên ta nhận xét: Nguyên tắc phản ánh trên các tài khoản tài sản và tài khoản nguồn vốn hoàn − toàn trái ngược nhau. Để phản ánh đúng đắn vào các tài khoản thì trước tiên phải phân biệt cho được − các đối tượng cần phản ánh thuộc tài sản hay nguồn vốn. 49
  7. Giáo trình Nguyên lý kế toán c. Nguyên tắc phản ánh trên tài khoản trung gian : * Nguyên tắc phản ánh trên các loại tài khoản doanh thu, thu nhập Nợ Tài khoản phản ánh doanh thu, thu nhập Có - Số phát sinh giảm trong kỳ - Số phát sinh tăng trong kỳ * Nguyên tắc phản ánh trên các loại tài khoản chi phí Nợ Các tài khoản chi phí Có - Số phát sinh tăng trong kỳ - Số phát sinh giảm trong kỳ Các tài khoản trung gian không có số dư vào cuối kỳ kế toán (phát sinh và kết chuyển toàn bộ) Ví dụ: Có tài liệu về tình hình bán hàng trong tháng 3/2011 của doanh nghiệp như sau: - Doanh thu bán hàng phát sinh trong tháng là: 80.000.000đ - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ doanh thu bán hàng để xác định kết quả kinh doanh: Đvt: đồng Nợ TK Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (511) Có Kết chuyển toàn bộ doanh thu bán - Doanh thu bán hàng phát sinh: hàng: 80.000.000 80.000.000 Cộng số phát sinh giảm : 80.000.000 Cộng số phát sinh tăng : 80.000.000 x X Ví dụ: Có tài liệu về giá vốn hàng bán trong tháng 3/2011 của doanh nghiệp như sau: - Giá vốn hàng bán phát sinh trong tháng là: 50.000.000đ - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh Đvt : đồng Nợ TK Giá vốn hàng bán (632) Có Giá vốn hàng bán phát sinh: Kết chuyển toàn bộ giá vốn hàng bán: 50.000.000 50.000.000 Cộng số phát sinh tăng: 50.000.000 Cộng số phát sinh giảm: 50.000.000 X X 50
  8. Giáo trình Nguyên lý kế toán 3.1.4. Hệ thống tài khoản thống nhất: 3.1.4.1. Khái quát về Hệ thống tài khoản Theo khoản 2, 3 điều 23 của Luật kế toán số 03/2003/QH11, Hệ thống tài khoản kế toán gồm các tài khoản kế toán cần sử dụng. Mỗi đơn vị kế toán phải sử dụng một hệ thống tài khoản kế toán. Bộ Tài chính quy định cụ thể về tài khoản kế toán và hệ thống tài khoản kế toán. Hiện nay có 2 hệ thống tài khoản kế toán: Hệ thống tài khoản dành cho doanh nghiệp lớn (theo Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006) và Hệ thống tài khoản dành cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa (theo Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006). Về cơ bản, cả 2 hệ thống tài khoản đều giống nhau. Tuy nhiên, hệ thống tài khoản theo QĐ 48/2006/QĐ- BTC có số lượng tài khoản ít hơn QĐ 15/2006/QĐ- BTC. Vì vậy, giáo trình này chủ yếu trình bày hệ thống tài khoản kế toán theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC Hệ thống tài khoản theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC không có các tài khoản sau: 128, 129, 136, 158, 161, 212, 213, 223, 228, 243, 336, 337, 342, 343, 347, 412, 414, 415, 441, 461, 466, 512, 531, 532, 621, 622, 623, 627, 641, 008 Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC v/v ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp, Hệ thống tài khoản thống nhất hiện hành có 10 loại, trong từng loại bao gồm nhiều tài khoản cấp 1 và tùy theo yêu cầu quản lý thì một tài khoản cấp 1 có thể có nhiều tài khoản cấp 2. Số hiệu tài khoản được qui định trong hệ thống tài khoản kế toán thống nhất là hệ thống ba số đối với tài khoản cấp 1 và bốn số đối với tài khoản cấp 2. Nguyên tắc đánh số cho tài khoản như sau: Số đầu tiên thể hiện loại tài khoản − Số thứ hai thể hiện nhóm tài khoản − Số thứ ba thể hiện thứ tự tài khoản trong nhóm − Đối với tài khoản cấp 2 thì số thứ tư thể hiện thứ tự của các bộ phận chứa trong tài khoản cấp 1. 51
  9. Giáo trình Nguyên lý kế toán Ngoài ra, các tài khoản không cùng một loại nhưng có các đặc tính chung nào đó thì thứ tự nhóm cũng như thứ tự của tài khoản trong hai nhóm đ ược đánh số giống nhau. Ví dụ: Tài khoản Tiền mặt thuộc loại 1, nhóm một xác định thứ tự đầu tiên nên sẽ mang số 111. Tài khoản 111 được quy định có ba tài khoản cấp 2 có tên gọi và số hiệu như sau: Tài khoản 1111: Tiền Việt Nam Tài khoản 1112: Ngoại tệ Tài khoản 1113: Vàng bạc, kim khí quý, đá quý * Lưu ý: Tổng số dư đầu kỳ, số phát sinh tăng trong kỳ, số phát sinh giảm trong kỳ, số dư cuối kỳ của các tài khoản cấp 2 phải bằng với số dư đ ầu kỳ, s ố phát sinh tăng trong kỳ, số phát sinh giảm trong kỳ, số dư cuối kỳ của tài khoản cấp 1 mở ra nó. Ví dụ: Tài khoản Đầu tư ngắn hạn khác và Đầu tư dài hạn khác không cùng nằm một loại, nhưng phản ánh các loại đầu tư khác nên được đánh số nhóm và thứ tự tài khoản giống nhau: Tài khoản Đầu tư ngắn hạn khác: 128 Tài khoản Đầu tư dài hạn khác: 228 Ngoài chín loại tài khoản được dùng để phản ánh tài khoản, nguồn vốn và kết quả hoạt động của doanh nghiệp, được ghi chép theo phương pháp ghi kép, trong hệ thống tài khoản thống nhất còn có tài khoản loại 0 dùng để phản ánh một số đối tượng đặc biệt liên quan đến việc quản lý, sử dụng trong doanh nghiệp và cần phải theo dõi riêng. Đặc điểm của loại tài khoản này là ghi đơn (không đối ứng với tài khoản khác), khi tăng lên ghi bên Nợ và ghi giảm xuống ghi bên Có và có số dư bên Nợ. Ví dụ: Doanh nghiệp nhận một số nguyên vật liệu của đơn vị khác trị giá là 500.000 đồng để thực hiện công việc gia công. 52
  10. Giáo trình Nguyên lý kế toán Kế toán ghi: Nợ tài khoản Hàng hóa vật tư giữ hộ, nhận gia công (002): 500.000 đồng Sau khi công việc gia công hoàn tất, và doanh nghiệp đã giao trả lại số vật liệu này, kế toán ghi: Có tài khoản Hàng hóa vật tư giữ hộ, nhận gia công (002): 500.000 đồng 3.1.4.2. Tóm tắt, phân loại: Theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC và thông tư 244/2009/TT-BTC bổ sung sửa đổi quyết định 15/2006/QĐ-BTC , hệ thống tài khoản gồm các loại sau:  Các loại Tài khoản từ 1 – 9 dùng để ghi sổ kép, tài khoản loại 0 được dùng để ghi đơn.  Các loại Tài khoản từ 1 – 4 gọi là các tài khoản trên Bảng cân đối kế toán.  Các loại Tài khoản từ 5 – 9 là các tài khoản trên Báo cáo kết quả kinh doanh. Các Tài khoản loại 1: có 6 nhóm: − + Nhóm 11: Là nhóm tiền (111, 112, 113) + Nhóm 12: Là đầu tư ngắn hạn (121, 128, 129) + Nhóm 13: Nợ phải thu (131, 133, 136, 138, 139) + Nhóm 14: Tạm ứng và chi phí trả trước (141, 142, 144) + Nhóm 15: Nhóm hàng tồn kho (151, 152, 153, 154, 155, 156, 157, 158, 159) + Nhóm 16: Chi phí sự nghiệp (161) Các Tài khoản loại 2: có 3 nhóm: − + Nhóm 21: Tài sản cố định và bất động sản đầu tư (211, 212, 213, 214, 217) + Nhóm 22: Đầu tư dài hạn (221, 222, 223, 228, 229) + Nhóm 24: Chi phí trả trước dài hạn, ký quỹ, ký cược dài hạn (241, 242, 243, 244) Các Tài khoản loại 3: có 04 nhóm: − + Nhóm 31: Vay, nợ ngắn hạn (311, 315) 53
  11. Giáo trình Nguyên lý kế toán + Nhóm 33: Phải trả, phải nộp (331, 333, 334, 335, 336, 337, 338) + Nhóm 34: Vay, nợ dài hạn (341, 342, 343, 344, 347) + Nhóm 35: Dự phòng phải trả, các quỹ (351, 352, 353, 356) Các Tài khoản loại 4 - Nguồn vốn chủ sở hữu: có 05 nhóm − + Nhóm 41: Nguồn vốn, quỹ (411, 412, 413, 414, 415, 416, 417, 418, 419) + Nhóm 42: Lãi chưa phân phối (421) + Nhóm 43: Quỹ khen thưởng, phúc lợi (431) + Nhóm 44: Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (441) + Nhóm 46: Nguồn kinh phí sự nghiệp (461, 466) * Trên đây là những tài khoản thuộc Bảng cân đối kế toán Các Tài khoản loại 5 - Doanh thu: có 03 nhóm − + Nhóm 51: Doanh thu bán hàng (511, 512, 515) + Nhóm 52: Chiết khấu thương mại (521) + Nhóm 53: Hàng bán bị trả lại, Giảm giá hàng bán ( 531, 532) Các Tài khoản loại 6 - Chi phí sản xuất kinh doanh: có 04 nhóm − + Nhóm 61: Mua hàng (611), chỉ sử dụng cho phương pháp kiểm kê định kỳ + Nhóm 62: Chi phí sản xuất (621, 622, 623, 627) + Nhóm 63: Giá thành sản xuất, Chi phí sản xuất, Chi phí tài chính (631, 632, 635) + Nhóm 64: Chi phí bán hàng và quản lý (641, 642) Các Tài khoản loại 7 - Thu nhập khác − + Nhóm 71: Thu nhập từ hoạt động tài chính (711) Các Tài khoản loại 8 - Chi phí hoạt động khác − + Nhóm 81: Chi phí khác (811) + Nhóm 82: Chi phí thuế TNDN Các Tài khoản loại 9 - Xác định kết quả − + Nhóm 91: Xác định kết quả kinh doanh (911) * Trên đây là những tài khoản thuộc Bảng báo cáo kết quả kinh doanh 54
  12. Giáo trình Nguyên lý kế toán Các Tài khoản loại 0: Các tài khoản ngoài bảng − + 001 - 008 HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP (Ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/3/2006, đã sửa đổi bổ sung theo thông tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009) Số SỐ HIỆU TK Cấp 1 Cấp 2 TÊN TÀI KHOẢN TT GHI CHÚ 1 2 3 4 5 LOẠI TK 1 TÀI SẢN NGẮN HẠN Tiền mặt 01 111 Tiền Việt Nam 1111 Ngoại tệ 1112 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý 1113 Tiền gửi Ngân hàng Chi tiết theo 02 112 Tiền Việt Nam 1121 từng ngân Ngoại tệ 1122 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý 1123 hàng Tiền đang chuyển 03 113 Tiền Việt Nam 1131 Ngoại tệ 1132 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 04 121 Cổ phiếu 1211 Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu 1212 Đầu tư ngắn hạn khác 05 128 Tiền gửi có kỳ hạn 1281 Đầu tư ngắn hạn khác 1288 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 06 129 Phải thu của khách hàng Chi tiết theo 07 131 đối tượng Thuế GTGT được khấu trừ 08 133 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng 1331 hoá, dịch vụ Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 1332 Phải thu nội bộ 09 136 Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 1361 Phải thu nội bộ khác 1368 Phải thu khác 10 138 Tài sản thiếu chờ xử lý 1381 Phải thu về cổ phần hoá 1385 Phải thu khác 1388 Dự phòng phải thu khó đòi 11 139 Tạm ứng Chi tiết theo 12 141 55
  13. Giáo trình Nguyên lý kế toán đối tượng Chi phí trả trước ngắn hạn 13 142 Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn 14 144 Hàng mua đang đi đường 15 151 Nguyên liệu, vật liệu Chi tiết theo 16 152 yêu cầu quản lý Công cụ, dụng cụ 17 153 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 18 154 Thành phẩm 19 155 20 156 Hàng hoá 1561 Giá mua hàng hoá 1562 Chi phí thu mua hàng hoá Hàng hoá bất động sản 1567 Hàng gửi đi bán 21 157 Hàng hoá kho bảo thuế Đơn vị có 22 158 XNK được lập kho bảo thuế Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 23 159 Chi sự nghiệp 24 161 Chi sự nghiệp năm trước 1611 Chi sự nghiệp năm nay 1612 LOẠI TK 2 TÀI SẢN DÀI HẠN Tài sản cố định hữu hình 25 211 Nhà cửa, vật kiến trúc 2111 Máy móc, thiết bị 2112 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 2113 Thiết bị, dụng cụ quản lý 2114 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho 2115 sản phẩm 2118 TSCĐ khác Tài sản cố định thuê tài chính 26 212 Tài sản cố định vô hình 27 213 Quyền sử dụng đất 2131 Quyền phát hành 2132 Bản quyền, bằng sáng chế 2133 Nhãn hiệu hàng hoá 2134 Phần mềm máy vi tính 2135 Giấy phép và giấy phép nhượng quyền 2136 2138 TSCĐ vô hình khác Hao mòn tài sản cố định 28 214 Hao mòn TSCĐ hữu hình 2141 2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính 2143 Hao mòn TSCĐ vô hình Hao mòn bất động sản đầu tư 2147 56
  14. Giáo trình Nguyên lý kế toán Bất động sản đầu tư 29 217 Đầu tư vào công ty con 30 221 Vốn góp liên doanh 31 222 Đầu tư vào công ty liên kết 32 223 Đầu tư dài hạn khác 33 228 Cổ phiếu 2281 Trái phiếu 2282 Đầu tư dài hạn khác 2288 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 34 229 Xây dựng cơ bản dở dang 35 241 Mua sắm TSCĐ 2411 Xây dựng cơ bản 2412 Sửa chữa lớn TSCĐ 2413 Chi phí trả trước dài hạn 36 242 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 37 243 Ký quỹ, ký cược dài hạn 38 244 LOẠI TK 3 NỢ PHẢI TRẢ Vay ngắn hạn 39 311 Nợ dài hạn đến hạn trả 40 315 Phải trả cho người bán Chi tiết theo 41 331 đối tượng Thuế và các khoản phải nộp Nhà 42 333 nước Thuế giá trị gia tăng phải nộp 3331 Thuế GTGT đầu ra 33311 Thuế GTGT hàng nhập khẩu 33312 Thuế tiêu thụ đặc biệt 3332 Thuế xuất, nhập khẩu 3333 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3334 Thuế thu nhập cá nhân 3335 Thuế tài nguyên 3336 Thuế nhà đất, tiền thuê đất 3337 Các loại thuế khác 3338 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 3339 Phải trả người lao động 43 334 Phải trả công nhân viên 3341 Phải trả người lao động khác 3348 Chi phí phải trả 44 335 Phải trả nội bộ 45 336 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch DN xây lắp có 46 337 hợp đồng xây dựng thanh toán theo tiến độ kế hoạch Phải trả, phải nộp khác 47 338 Tài sản thừa chờ giải quyết 3381 3382 Kinh phí công đoàn Bảo hiểm xã hội 3383 57
  15. Giáo trình Nguyên lý kế toán Bảo hiểm y tế 3384 Phải trả về cổ phần hoá 3385 Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn 3386 Doanh thu chưa thực hiện 3387 Phải trả, phải nộp khác 3388 Bảo hiểm thất nghiệp 3389 Vay dài hạn 48 341 Nợ dài hạn 49 342 Trái phiếu phát hành 50 343 Mệnh giá trái phiếu 3431 Chiết khấu trái phiếu 3432 Phụ trội trái phiếu 3433 Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn 51 344 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 52 347 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 53 351 Dự phòng phải trả 54 352 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 55 353 Quỹ khen thưởng 3351 Quỹ phúc lợi 3352 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ 3353 Quỹ thưởng Ban điều hành công ty 3354 Quỹ phát triển khoa học và công 56 356 nghệ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 3561 Quỹ PT KH và CN đã hình thành TSCĐ 3562 LOẠI TK 4 VỐN CHỦ SỞ HỮU Nguồn vốn kinh doanh 57 411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 4111 Thặng dư vốn cổ phần C.ty cổ phần 4112 Vốn khác 4118 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 58 412 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 59 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại 4131 cuối năm tài chính Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai 4132 đoạn đầu tư XDCB Quỹ đầu tư phát triển 60 414 Quỹ dự phòng tài chính 61 415 Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 62 417 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 63 418 Cổ phiếu quỹ C.ty cổ phần 64 419 Lợi nhuận chưa phân phối 65 421 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước 4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay 4212 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản Áp dụng cho 66 441 DNNN 58
  16. Giáo trình Nguyên lý kế toán Nguồn kinh phí sự nghiệp 67 461 Dùng cho Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước 4611 các công ty, TCty Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay có nguồn kinh 4612 phí Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 68 466 LOẠI TK 5 DOANH THU Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch 69 511 vụ 5111 Doanh thu bán hàng hoá Doanh thu bán các thành phẩm Chi tiết theo 5112 Doanh thu cung cấp dịch vụ yêu cầu 5113 Doanh thu trợ cấp, trợ giá quản lý 5114 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu 5117 tư 5118 Doanh thu khác Doanh thu bán hàng nội bộ Áp dụng khi 70 512 5121 Doanh thu bán hàng hoá có bán hàng Doanh thu bán các thành phẩm nội bộ 5122 Doanh thu cung cấp dịch vụ 5123 Doanh thu hoạt động tài chính 71 515 Chiết khấu thương mại 72 521 Hàng bán bị trả lại 73 531 Giảm giá hàng bán 74 532 LOẠI TK 6 CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH Áp dụng 75 611 Mua hàng Mua nguyên liệu, vật liệu phương 6111 pháp kiểm 6112 Mua hàng hoá kê định kỳ Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực 76 621 tiếp Chi phí nhân công trực tiếp 77 622 Chi phí sử dụng máy thi công Áp dụng cho 78 623 đơn vị xây lắp 6231 Chi phí nhân công Chi phí vật liệu 6232 Chi phí dụng cụ sản xuất 6233 Chi phí khấu hao máy thi công 6234 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6237 Chi phí bằng tiền khác 6238 Chi phí sản xuất chung 79 627 Chi phí nhân viên phân xưởng 6271 Chi phí vật liệu 6272 Chi phí dụng cụ sản xuất 6273 59
  17. Giáo trình Nguyên lý kế toán Chi phí khấu hao TSCĐ 6274 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6277 Chi phí bằng tiền khác 6278 Giá thành sản xuất PP.Kkê định 80 631 kỳ Giá vốn hàng bán 81 632 82 635 Chi phí tài chính 83 641 Chi phí bán hàng 6411 Chi phí nhân viên Chi phí vật liệu, bao bì 6412 Chi phí dụng cụ, đồ dùng 6413 Chi phí khấu hao TSCĐ 6414 Chi phí bảo hành 6415 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6417 Chi phí bằng tiền khác 6418 Chi phí quản lý doanh nghiệp 84 642 Chi phí nhân viên quản lý 6421 Chi phí vật liệu quản lý 6422 Chi phí đồ dùng văn phòng 6423 Chi phí khấu hao TSCĐ 6424 Thuế, phí và lệ phí 6425 Chi phí dự phòng 6426 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6427 Chi phí bằng tiền khác 6428 LOẠI TK 7 THU NHẬP KHÁC Thu nhập khác Chi tiết theo 85 711 hoạt động LOẠI TK 8 CHI PHÍ KHÁC Chi tiết theo 86 811 Chi phí khác hoạt động Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 87 821 Chi phí thuế TNDN hiện hành 8211 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 8212 LOẠI TK 9 XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Xác định kết quả kinh doanh 88 911 LOẠI TK 0 TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG Tài sản thuê ngoài 001 Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận Chi tiết theo 002 yêu cầu quản gia công lý Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, 003 60
  18. Giáo trình Nguyên lý kế toán ký cược Nợ khó đòi đã xử lý 004 Ngoại tệ các loại 007 Dự toán chi sự nghiệp, dự án 008 3.2. Ghi sổ kép 3.2.1. Khái niệm Ghi sổ kép là phương pháp được dùng để phản ánh số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản kế toán theo đúng nội dung kinh tế của nghiệp vụ và mối quan hệ giữa các loại tài sản, các loại nguồn vốn cũng như các đối tượng kinh tế khác. Quan hệ giữa các tài khoản thuộc tài sản hoặc thuộc nguồn vốn liên quan đến một nghiệp vụ kinh tế phát sinh được gọi là quan hệ đối ứng. Như vậy, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh cần thiết phải xác định tài khoản nào ghi bên Nợ, tài khoản nào ghi bên Có. Việc xác định quan hệ Nợ - Có như vậy được gọi là định khoản kế toán, định khoản kế toán là phương pháp để ghi sổ kép. Các bước định khoản kế toán: Định khoản kế toán được tiến hành theo 5 bước sau: Bước 1: Xác định đối tượng kế toán liên quan Bước 2: Xác định tài khoản liên quan Bước 3: Xác định xu hướng biến động của từng đối tượng Bước 4: Xác định TK ghi Nợ, TK ghi Có Bước 5: Xác định số tiền cụ thể ghi vào từng tài khoản Ví dụ: Tại 01 doanh nghiệp trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: Nghiệp vụ 1: Doanh nghiệp rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt − 5.000.000đồng. Nghiệp vụ 2: Doanh nghiệp vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ cho người − bán 20.000.000 đồng. Với nghiệp vụ 1 ta thấy có liên quan đến hai tài khoản: Tài khoản Tiền mặt và Tiền gửi ngân hàng. Cả hai Tài khoản này đều phản ánh Tài sản. Theo nội dung của nghiệp vụ 1 thì Tiền gửi ngân hàng giảm xuống 5.000.000 đồng, tiền mặt tăng lên 5.000.000 đồng. Ta sẽ định khoản như sau: 61
  19. Giáo trình Nguyên lý kế toán Nợ TK Tiền mặt (111): 5.000.000 Có TK Tiền gửi ngân hàng (112): 5.000.000 Và ghi vào tài khoản theo sơ đồ sau: Nợ Nợ TK 112 Có TK 111 Có Xxx xxx 5.000.000 5.000.000 Với nghiệp vụ 2 ta thấy liên quan đến hai tài khoản “Vay ngắn hạn” và tài khoản “Phải trả cho người bán”. Cả hai tài khoản này đều phản ánh nguồn vốn. Theo nội dung của nghiệp vụ 2 thì khoản vay ngắn hạn tăng lên 20.000.000 đồng. Còn khoản phải trả cho người bán giảm xuống 20.000.000 đồng. Như vậy ta sẽ định khoản như sau: Nợ TK Phải trả người bán (331): 20.000.000 Có TK Vay ngắn hạn (311): 20.000.000 Nợ Nợ TK 311 Có TK 331 Có xxx xxx 20.000.000 20.000.000 Nhận xét: Theo trên ta thấy, một nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến hai tài khoản kế toán ; nếu một trong hai tài khoản đã ghi nợ thì tài khoản còn lại ghi có và ngược lại. Quan hệ tất yếu về mặt Nợ - Có nêu trên gọi là quan hệ đối ứng tài khoản. Quan hệ này có thể mở rộng cho ba tài khoản trở lên. Ví dụ: Dùng 1.000.000 đồng tiền gửi ngân hàng mua: Nguyên liệu, vật liệu: 500.000 đồng − Công cụ dụng cụ: 300.000 đồng − 200.000 đồng Hàng hóa: − Khi đó kế toán sẽ hạch toán TK 112 TK 152 TK 153 TK 156 xxx xxx xxx xxx 1.000.000 500.000 300.000 200.000 62
  20. Giáo trình Nguyên lý kế toán Trên đây là cách ghi sổ kép. Ghi sổ kép vào sơ đồ chữ T gọi là phản ánh nghiệp vụ vào sơ đồ tài khoản chữ T. Ngoài cách ghi như trên, ta còn có thể ghi sổ kép theo mốc thời gian như sau: Ngày . . . Nợ TK 152 500.000 Nợ TK 153 300.000 Nợ TK 156 200.000 Có TK 112 1.000.000 3.2.2. Các nguyên tắc ghi sổ kép Để lập một định khoản đúng phải chấp hành 3 nguyên tắc sau: Nguyên tắc 1: Bút toán kép phải có từ hai tài khoản trở lên − Nguyên tắc 2: Khi ghi nợ một tài khoản này phải ghi có tài khoản khác. − Nguyên tắc 3: Tổng số tiền ghi nợ và ghi có vào các tài khoản trong một − nghiệp vụ. 3.2.3. Các loại định khoản Tùy theo tính chất phức tạp của mối quan hệ giữa các tài khoản chịu ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, người ta phân thành hai loại định khoản: định khoản đơn giản và định khoản phức tạp. Định khoản đơn giản: Ghi nợ một tài khoản đối ứng với ghi có một tài khoản − và ngược lại ghi có một tài khoản đối ứng với ghi nợ một tài khoản. Như vậy, nghiệp vụ kinh tế phát sinh chỉ liên quan đến hai tài khoản thì được gọi là định khoản đơn giản. Định khoản phức tạp: Là loại định khoản ghi nợ một tài khoản đối ứng với ghi − có hai tài khoản trở lên hoặc ngược lại ghi có một tài khoản đối ứng ghi nợ hai tài khoản trở lên. Như vậy, khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến từ ba tài khoản trở lên thì gọi là định khoản phức tạp. Định khoản phức tạp: có 3 trường hợp: + Một tài khoản nợ đối ứng với nhiều tài khoản có + Nhiều tài khoản nợ đối ứng với một tài khoản có 63
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2