Chương 2 – Giá tr thi gian ca tin t
35
Chươngg2
GIÁ TR THI GIAN CA TIN T
Chương này s giúp bn hiu được:
Các khái nim cơ bn ca tin t: tin lãi, lãi đơn và lãi kép,
Giá tr thi gian ca tin t bao gm giá tr tương lai và giá tr hin ti ca các loi
dòng tin,
Các ng dng v giá tr thi gian ca tin t trong thc tin.
CHƯƠNG 2
36
GII THIU CHƯƠNG
Chương này được m đầu bng câu hi: bn mun nhn mt triu đồng vào hôm nay hay sau
mười năm na? Cm giác thông thường s mách bo bn nên nhn mt triu đồng vào hôm
nay vì người ta thường nói: “đồng tin đi trước là đồng tin khôn”. Tht vy, nếu nhn mt
triu đồng hin ti, bn s có cơ hi làm cho nó sinh sôi ny n. Trong thế gii mà tt c các
dòng ngân qu đều chc chn, tht đơn gin, chí ít bn có th đưa nó vào ngân hàng để sinh
lãi. Lúc đó, lãi sut là yếu t giúp bn nhn ra giá tr ca đồng tin theo thi gian. Vi kh
năng này, bn có th tr li nhng câu hi khó hơn, chng hn như: bn mun chn mt triu
đồng vào hôm nay hay hai triu đồng sau mười năm na? Để tr li câu hi này, chúng ta cn
phi định v li dòng ngân qu v mt thi đim để so sánh. Đây cũng là trng tâm ca
chương này - giá tr thi gian ca tin t.
Trên thc tế, du là cá nhân hay công ty thì hu hết các quyết định tài chính đều gn vi
giá tr thi gian ca tin t. Vì mc tiêu ca nhà qun tr là ti đa hoá giá tr c đông và giá tr
c đông li ph thuc rt ln vào thi gian ca dòng ngân qu nên bn cn phi nm rõ khái
nim và ý nghĩa ca giá tr thi gian ca tin t để có th đánh giá được các dòng ngân qu.
Tóm li, bn không th hiu được tài chính là gì khi chưa hiu được giá tr thi gian ca tin
t.
2.1 TIN LÃI, LÃI ĐƠN VÀ LÃI KÉP
Tin có th được hiu là có giá tr thi gian. Nói cách khác, mt khon tin nhn được vào
hôm nay đáng giá hơn s tin đó nếu nhn được sau mt năm na. Nguyên nhân cơ bn làm
mt đồng ngày hôm này đáng giá hơn mt đồng nhn đưc trong tương lai là vì đồng tin
hin ti có th được đầu tư để sinh li. Chúng ta s dn khám phá vn đề này.
2.1.1 Tin lãi và lãi sut
V b ngoài, tin lãi là s tin mà người đi vay đã tr thêm vào vn gc đã vay sau mt
khong thi gian. Có th lý gii nguyên nhân khiến người cho vay nhn được khon tăng
thêm này bng vic người cho vay đã sn lòng hi sinh cơ hi chi tiêu hin ti, b qua các cơ
hi đầu tư để “cho thuê” tin trong mt quan h tín dng.
Chng hn, bn vay 10 triu đồng vào năm 20X5 và cam kết tr 1 triu đồng lãi mi năm
thì sau hai năm, bn s phi tr khon tin lãi 2 triu đồng cùng vi vn gc 10 triu đồng.
Mt cách khái quát, khi bn cho vay hay gi tiết kim mt khon tin P0, sau khon thi gian
t, bn s nhn được mt khon I0 như là cái giá ca vic đã cho phép người khác quyn s
dng tin ca mình trong thi gian này.
Tuy nhiên, s rt bt tin nếu s dng tin lãi làm công c định giá thuê s dng tin trong
trường hp thi gian tính lãi quá dài vi nhng giá tr cho vay khác nhau. Vì thế, người ta
thường s dng mt công c khác là lãi sut để tính chi phí ca vic s dng tin.
Lãi sut là t l phn trăm tin lãi so vi vn gc trong mt đơn v thi gian.
Công thc tính lãi sut:
Chương 2 – Giá tr thi gian ca tin t
37
100%
tP
I
i×
×
=
Trong đó, i : lãi sut
I : tin lãi
P : vn gc
t : s thi k
Như vy, vi lãi sut đã tha thun, bn d dàng tính ra tin lãi I tr cho vn gc trong
thi gian t:
tiPI
×
×
=
Theo công thc trên, tin lãi ph thuc vào ba yếu t là vn gc P0, lãi sut i và thi k
cho vay t. Tin lãi chính là s tin thu được (đối vi người cho vay) hoc chi ra (đối vi người
đi vay) do vic s dng vn vay.
Có th thy rng vi s xut hin ca lãi sut, kh năng sinh li theo thi gian tr thành
giá tr t thân ca nó.
a - Lãi đơn
Lãi đơn là s tin lãi ch tính trên s tin gc mà không tính trên s tin lãi do tin gc sinh ra
trong các thi k trước. Tin lãi đơn được xác định ph thuc vào ba biến s là vn gc, lãi
sut thi k và s thi k vn được mượn hay cho vay. Công thc tính lãi đơn chính là công
thc tính lãi trên:
SI = P0x(i)x(n)
Trong đó: SI : lãi đơn
Chng hn bn gi 10 triu đồng vào tài khon tính lãi đơn vi lãi sut là 8%/năm. Sau 10
năm, s tin gc và lãi bn thu v là bao nhiêu?
Để xác định s tin tích lu ca mt khon tin vào cui năm th 10 (Pn), chúng ta cng
tin lãi kiếm được t vn gc vào vn gc đã đầu tư.
Sau năm th nht, s tin tích lũy là:
âäöngtriãû
u
10,810,081010tiPPP 001
=
×
×
+
=××+=
Sau năm th hai, s tin tích lu được là:
âäöngtriãû
u
11,620,081010P2=××+=
Sau năm th 10, s tin tích lũy s là:
()
(
)
[]
âäöngtriãûu18100,0810tr triãûu10P10
=
×+=
Đối vi lãi đơn, tin tích lu ca mt khon tin cho vay ti thi đim hin ti vào cui
thi k n là:
(
)
(
)
niPPSIPP 000n
+
=
+
=
hay
(
)
(
)
[
]
ni1PP 0n
×
+
=
38
T cách tính trên, có th thy rng đã có s phân bit đối x gia tin gc và tin lãi sinh
ra t vn gc. Vn gc thì có kh năng sinh lãi, trong khi tin lãi sinh ra t vn gc li không
có kh năng này. Chính vì thế, phương pháp lãi đơn thường ch được áp dng trong thi gian
ngn, còn hu hết các tình hung trong tài chính liên quan đến giá tr thi gian ca tin t
không h da trên phương pháp tính này. Trong hu hết trường hp, người ta s dng lãi kép
để đo lường giá tr thi gian ca tin t, bi vì thc tế, mi đồng tin luôn luôn có kh năng
sinh lãi.
b - Lãi kép
Trong khi tính lãi đơn, người ta không h quan tâm đến kh năng sn sinh tin lãi ca các
khon tin lãi sinh ra trong các thi k trước. Phương pháp tính lãi kép chính là cách để khc
phc thiếu sót này nhm đáp ng vi thc tin ca các giao dch vay n trong thi k dài.
Lãi kép là s tin lãi được tính căn c vào vn gc và tin lãi sinh ra trong các thi k
trước. Nói cách khác, lãi được định k cng vào vn gc để tính lãi cho thi k sau. Chính s
ghép lãi này to ra s khác nhau gia lãi đơn và lãi kép.
Cũng ly ví d trên nhưng trong trường hp lãi kép, chúng ta s có kết qu như sau:
Khon tin tích lũy cui năm th nht:
()
=+×=×+= i1PiPPP 0001
(
)
âäöngtriãûu10,80,081triãûu10
=
+
×
Khon tin tích lũy cui năm th hai:
()
(
)
(
)
=
+
+
×=+×=×+= i1i1Pi1PiPPP 01112
(
)
âäöng triãûu10,8640,08110triãûu 2=+×
Tương t, khon tin tích lũy cui năm th mười:
()
(
)
(
)
=+×+×=+×=×+= i1i1Pi1PiPPP 9
099910
=
(
)
(
)
triãûu21,52,159 triãûu100,081 triãûu10 10 =×=+× đồng
Như vy, vi lãi kép, khon tin tích lũy ca mt khon tin vào cui thi k n là:
()
n
i1
0
P
n
P+×=
T công thc trên, có th thy phát sinh mt vn đề quan trng, đó là thi đim tin lãi
phát sinh hay chính xác hơn là thi đim tin lãi được tích lũy để tiếp tc tính lãi. Vì thế,
chúng ta không ch quan tâm đến lãi sut mà còn phi quan tâm đến thi k ghép lãi. Dường
như vi mt lãi sut như nhau, tin lãi được ghép vi tn sut cao hơn s sinh ra tin lãi sm
hơn, rt cc, tng tin lãi s ln hơn.
2.1.2 Lãi sut thc và lãi sut danh nghĩa
Vi phân tích trên, có th khng định rng các khon đầu tư cho vay có th đem li thu nhp
khác nhau ph thuc vào thi k ghép lãi khác nhau, ch không ch ph thuc vào lãi sut
phát biu mà còn ph thuc vào thi k ghép lãi. Như thế, lãi sut phi được công b đầy đủ
bao gm lãi sut danh nghĩa và thi k ghép lãi. Lãi sut danh nghĩa là lãi sut phát biu gn
vi mt thi k ghép lãi nht định.
Gi s bn đi vay mt khon tin 10 triu đồng, lãi sut 10 phn trăm mi năm. S tin
bn phi hoàn li vào cui năm là:
Chương 2 – Giá tr thi gian ca tin t
39
âäöngtriãû
u
1110%)(110P 1
1=+×=
Nếu thay vì cui năm tr lãi, ngân hàng yêu cu bn tr lãi sáu tháng mt ln và cũng vi
lãi sut 10 phn trăm mt năm, s tin cui năm bn phi tr là:
âäöng triãûu11,025)
2
10%
(110P 2
1=+×=
Nếu thi hn ghép lãi là theo quý, thì s tin cui năm phi tr là:
âäöng triãûu11,038)
4
10%
(110P 4
1=+×=
T các kết qu trên đây, có th thy rng khi s ln ghép lãi trong năm tăng lên, tin lãi
phi tr cũng s nhiu hơn mc dù có cùng mc phát biu lãi sut phát biu hng năm. Vn đề
đặt ra đây là lãi sut thc s hng năm là bao nhiêu trong trường hp cũng lãi sut danh
nghĩa (10%) nhưng ghép lãi sáu tháng; hay theo quý. Điu đó thc s có ý nghĩa vi c người
cho vay khi h phi tính toán các phương án cho vay, ln người vay khi h cn phi biết chi
phí thc s mà h phi b ra cho khon vay. S khác nhau gia thi hn thi hn phát biu lãi
sut (1 năm) và thi k ghép lãi (6 tháng hay quý) là nguyên nhân ca vn đề này. Vì thế ch
khi lãi sut 10%/năm và thi k ghép lãi hng năm thì mc chi phí tin lãi thc s tính trên
mt đồng vn trong năm mi bng đúng nguyên như đã phát biu (10%/năm).
Lãi sut thc là lãi sut sau khi đã điu chnh thi hn ghép lãi đồng nht vi thi hn phát
biu lãi sut.
Do đó, v mt biu hin, lãi sut thc là lãi sut mà thi k ghép lãi và thi k phát biu
lãi sut trùng nhau còn lãi sut danh nghĩa là lãi sut có thi k phát biu lãi không trùng vi
thi gian ghép lãi.
Nếu thi hn phát biu lãi sut là t1 và thi gian ghép lãi là t2 .
Ta có s ln ghép lãi trong thi gian phát biu lãi sut m = t1/t2.
Gi s trong thi hn phát biu lãi sut có m ln ghép lãi, gi r là lãi sut thc vi thi hn
t1, ta có:
m
m
i
1r1
+=+
Suy ra:
1
m
i
1r
m
+=
Ví d, nếu mt chương trình tiết kim đề xut mc lãi sut danh nghĩa 8 phn trăm, ghép
lãi theo quý cho mt khon đầu tư trong mt năm, lãi sut thc hng năm s là:
8,243%1
4
0,08
1
4
=
+
Ch khi lãi được ghép theo năm thì lãi sut thc hng năm mi bng vi lãi sut danh
nghĩa là 8%.
Trên thc tế, lãi sut danh nghĩa thường được s dng trong các hp đồng hoc niêm yết