n trÞ - Kinh nghiÖm quèc tÕ vµ thùc tr¹ng ë ViÖt Nam
175
Ý NGHĨA, MC TIÊU VÀ CÁC ĐIU KIN GI ĐỊNH
TRONG PHÂN TÍCH MI QUAN H GIA CHI PHÍ – KHI LƯỢNG – LI NHUN (C.V.P)
NH HƯỞNG TI QUYT ĐỊNH CA NHÀ QUN LÝ
#
Nguyn Tiến Quang* – Lê Nguyên Giáp*
* Trường Đại hc Lc Hng
Tóm tt: Phân tích mi quan h gia chi phí – khi lượng – li nhun (C-V-P) là nghiên cu
s tác động qua li gia các yếu t sn lượng, giá bán, chi phí kh biến, chi phí bt biến và
kết cu mt hàng. Đồng thi, nghiên cu nh hưởng ca s tác động qua li đó đến li
nhun. Như vy Phân tích CVP cn phi đi sâu phân tích các hành vi ng x ca chi phí, các
yếu t kinh tế vi mô và vĩ mô,… tác động ti các nhân t sn lượng, giá bán, chi phí kh biến,
chi phí bt biến và kết cu mt hàng. Qua đó, đưa ra các gii pháp khi các nhân t thay đổi
để t đó đưa ra các phương án ti ưu giúp nhà qun lý có quyết định sang sut nht trong
vic điu hành doanh nghip (DN).
T khóa: Phân tích chi phí – khi lượng – li nhun, chi phí kh biến, chi phí bt biến, kết
cu mt hàng, quyết định.
Abstract: The relationship analysis between cost- volume- profit (C-V-P) is a study of the
interaction between factors of output, price, variable cost, fixed cost and commodity
structure. It also studies the effect of that interaction on profit. Thus, CVP analysis should
analyze the behavior of costs, microeconomics and macroeconomic factors, etc., which affect
the factors of output, price, variable costs, fixed costs and commodity structure, thereby
providing optimum solutions to give the manager the most insight decision in running the
business when factors change.
Key word: Cost- volume- profit analysis (C-V-P), variable cost, fixed cost, commodity
structure, decision.
1. Gii thiu
Phân tích chi phí- khi lượng- li nhun (CVP) kim tra mi quan h gia nhng thay
đổi trong hot động và thay đổi trong tng doanh thu bán hàng, chi phí và li nhun. CVP có
th cung cp thông tin rt hu ích đặc bit cho mt DN đang bt đầu hot động hoc phi đối
mt vi điu kin kinh tế khó khăn. Phân tích CVP h tr bng cách xác định s lượng đơn v
sn phm phi được bán để DN hòa vn tc là tng chi phí (bao gm định phí và biến phí)
bng tng doanh thu bán hàng. CVP cho phép DN xem xét hiu qu li nhun ca các thay
đổi khác nhau trong chi phí hot động và doanh thu như gim giá bán hoc tăng chi phí c
định; Xác định khi lượng bán hàng cn thiết để đạt được mc li nhun c th. Tuy nhiên,
điu quan trng cn nh là phân tích CVP đưa ra mt s gi định v môi trường mà DN hot
động. Bài viết này trước tiên phân tích ý nghĩa ca CVP, mc tiêu ca CVP, và lit kê các
phương trình thường được s dng và cui cùng kết thúc bng cách trình bày mt ví d tính
toán đơn gin.
n trÞ - Kinh nghiÖm quèc tÕ vµ thùc tr¹ng ë ViÖt Nam
176
2. Ý nghĩa Phân tích chi phí – khi lượng – li nhun
Phân tích chi phí - khi lượng - li nhun là mt phn m rng hp lý ca chi phí cn
biên. CVP da trên cùng mt nguyên tc phân loi chi phí hot động thành chi phí c định và
biến phí. Hin nay, CVP đã tr thành mt công c mnh m trong tay các nhà hoch định
chính sách để ti đa hóa li nhun. Thu li nhun ti đa là mc tiêu cui cùng ca hu hết các
quyết định kinh doanh. Yếu t quan trng nht nh hưởng đến thu nhp ca li nhun là mc
sn lượng (tc là khi lượng sn xut). Phân tích CVP kim tra mi quan h ca chi phí và li
nhun cho khi lượng kinh doanh để ti đa hóa li nhun. Có th có s thay đổi v mc độ
sn xut do nhiu nguyên nhân như cnh tranh, gii thiu sn phm mi, chiến tranh thương
mi hoc s bùng n kinh tế, tăng nhu cu v sn phm, ngun lc khan hiếm, thay đổi giá
bán sn phm,… Trong trường hp đó, qun lý phi nghiên cu nh hưởng đến li nhun trên
phương diên khi các mc sn xut thay đổi. Mt s k thut có th được s dng như mt tr
giúp cho qun lý trong lĩnh vc này đó là phân tích chi phí- khi lượng - li nhun.
Thut ng phân tích chi phí- khi lượng - li nhun được hiu theo nghĩa hp hơn có
liên quan đến vic tìm ra “đim khng hong”, (đim hòa vn), nghĩa là mc độ hot động
khi tng chi phí bng tng giá tr bán hàng. Nói cách khác, CVP giúp trong vic xác định mc
độ đầu ra mà đồng đều phá v các chi phí và doanh thu. Được s dng theo nghĩa rng hơn,
CVP có nghĩa là h thng phân tích xác định li nhun, chi phí và giá tr bán hàng các mc
sn lượng khác nhau.
3. Mc tiêu phân tích chi phí - khi lượng - li nhun
Phân tích này giúp d báo li nhun cn tính toán vì CVP là điu cn thiết để biết mi
quan h gia li nhun và chi phí, khi lượng.
Phân tích này hu ích trong vic thiết lp ngân sách linh hot cho biết chi phí các
mc hot động khác nhau. Chúng ta biết rng, doanh thu và chi phí biến đổi có xu hướng thay
đổi theo khi lượng đầu ra CVP là cn thiết để ngân sách khi lượng đầu tiên để thiết lp
ngân sách cho doanh thu và chi phí biến đổi.
Phân tích này h tr đánh giá hiu sut cho mc đích kim soát. Để xem xét li nhun
đạt được và chi phí phát sinh, cn phi đánh giá nh hưởng đến chi phí thay đổi v khi
lượng.
Phân tích này cũng h tr xây dng chính sách giá bng cách th hin hiu qu ca
các cu trúc giá khác nhau v chi phí và li nhun. Chúng tôi nhn thc được rng, giá c
đóng vai trò quan trng trong vic n định và tiêu th sn phm đặc bit là trong giai đon
khó khăn.
Phân tích này giúp biết s lượng chi phí sn xut chung được tính cho các sn phm
các cp độ hot động khác nhau vì chúng tôi biết rng, t l chi phí được xác định trước có
liên quan đến khi lượng sn xut đã chn.
Phân tích này có th đạt được li nhun mc tiêu, bng cách xác định khi lượng bán
hàng cn thiết cho li nhun đó và cui cùng đạt được khi lượng bán hàng đó.
Phân tích này giúp qun lý trong vic đưa ra các quyết định như thc hin hoc mua,
kết hp bán hàng phù hp, gim sn phm, v.v ...
n trÞ - Kinh nghiÖm quèc tÕ vµ thùc tr¹ng ë ViÖt Nam
177
4. Các điu kin gi định trong phân tích mi quan h gia chi phí – khi lượng – li
nhun
4.1 Các ch tiêu trong phân tích mi quan h gia chi phí – khi lượng – li nhun
Ví d s liu ti công ty A quý 1/201X
Bng báo cáo thu nhp chi tiết tng sn phm
Bng 1: Báo cáo thu nhp sn phm
ĐVT: đồng.
Ch tiêu Bàn vi tính Giường K trưng bày T Áo
Doanh thu 6.552.000.000 22.932.000.000 12.168.000.000 10.764.000.000
Chi phí kh biến 5.867.980.000 21.254.400.000 10.123.000.000 9.881.000.000
S dư đảm phí 684.020.000 1.677.600.000 2.045.000.000 883.000.000
Chi phí bt biến 180.020.000 821.280.000 821.280.000 188.221.000
Li nhun 504.000.000 856.320.000 1.223.720.0000 694.779.000
Thông qua khái nim s dư đảm phí ta được mi quan h gia s lượng sn phm tiêu
th và li nhun, mi quan h đó là: Nếu s lượng sn phm tiêu th tăng (hoc gim) mt
lượng thì s dư đảm phí tăng thêm hoc gim xung mt lượng bng s lượng sn phm tiêu
th tăng thêm (hoc gim xung) nhân vi s dư đảm phí đơn v.
T s liu v tình hình hot động kinh doanh trong quý 1/201X ca bn sn phm ti
Công ty A, ta có t l s dư đảm phí như sau:
Bng 2: Báo cáo t l s dư đảm phí tng loi sn phm
Tên sn phm T l s dư đảm phí
Bàn vi tính = (684.018.342 / 6.552.000.000) = 10%
Giường = (1.677.586.996 / 22.932.000.000) = 7%
K trưng bày = (2.045.192.677 / 12.168.000.000) = 17%
T áo = (883.494.830 / 10.764.000.000) = 8%
Thông qua khái nim v t l s dư đảm phí ta rút ra mi quan h gia doanh thu và
li nhun, mi quan h đó là: Nếu doanh thu tăng (hoc gim) mt lượng, thì li nhun s
tăng thêm (hoc gim xung) mt lượng bng doanh thu tăng thêm (hoc gim xung) nhân
vi t l s dư đảm phí. [1]
n trÞ - Kinh nghiÖm quèc tÕ vµ thùc tr¹ng ë ViÖt Nam
178
Căn c vào bng báo cáo thu nhp theo s dư đảm phí ta tính được đòn by hot
động ca các sn phm như sau:
Tên sn phm Đòn by hot động
Bàn vi tính = (684.018.342 / 503.998.188) = 1,36
Giường = (1.677.586.996 / 856.298.745) = 1,96
K trưng bày = (2.045.192.677 / 1.223.904.426) = 1,67
T áo = (883.494.830 / 695.274.070) = 1,27
Như vy, đòn by hot động cho ta biết rng khi mt đồng doanh thu tăng lên thì s
to ra n đồng li nhun và đồng thi ti mt mc doanh thu cho sn s tính ra được đòn by
hot động ti mc doanh thu đó nếu d kiến được tc độ tăng ca doanh thu s d kiến được
tc độ tăng li nhun và ngược li.
4.2 Phân tích đim hòa vn
Da vào s liu v tình hình tiêu th sn phm trong quý 1/201X ta có sn lượng hòa
vn cho tng loi sn phm:
Tình hình sn phm hòa vn trong quý 01/201X
Bng 3: Báo cáo sn lượng hòa vn tng loi sn phm trong quý 1/201X
Tên sn phm Sn lượng hoà vn (SP) Sn lượng tiêu th (SP)
Bàn vi tính 1369 5200
Giường 2546 5,200
K trưng bày 2088 5,200
T áo 1108 5,200
Ta thy sn lượng hòa vn ca các sn phm đều thp và khác nhau, nguyên nhân là
do kết cu chi phí và giá bán ca mi sn phm khác nhau. Sn phm nào có kết cu chi phí
càng ln thì sn lượng hòa vn càng nhiu đểđắp chi phí.
Bng 4: Doanh thu hoà vn ca tng loi sn phm trong quý 1/201X
Tên sn phm Doanh thu hoà vn (đồng)
Bàn vi tính 1.724.357.343
Giường 11.226.709.683
K trưng bày 4.886.305.115
T áo 2.293.174.924
Tng cng 20130547066
n trÞ - Kinh nghiÖm quèc tÕ vµ thùc tr¹ng ë ViÖt Nam
179
Qua bng trên ta cũng thy, doanh thu hòa vn ca mi loi sn phm là khác nhau, tt
c sn phm đều vượt qua mc hòa vn vi mt lượng khá cao, chng t trong quý 01/201X,
tình hình sn xut và tiêu th các sn phm đang rt thun li.
4.3 Phân tích li nhun
Phân tích li nhun s giúp chúng ta xác định được doanh thu và sn lượng tiêu th để
đạt được li nhun mong mun.
Qua s liu t bng báo cáo trên, Công ty mong mun li nhun đạt được là
503.998.188 đồng thì doanh thu và sn lượng tiêu th là:
- Li nhun mong mun: 503.998.188 đồng
- CPBB: 180.020.154 đồng
- S dư đảm phí đơn v: 131.542 đồng/cái
- T l s dư đảm phí : 10%
Sn lượng để đạt li nhun mong mun: (180.020.154 + 503.998.188) / 131.542 =
5.200 sp.
Doanh thu để đạt li nhun mong mun: (180.020.154 + 503.998.188) / 10% =
6.552.000.000 đồng.Như vy, khi xác định được li nhun mong mun đạt được, ta có th
tính được sn lượng tiêu th và doanh thu để đạt được li nhun đó da vào chi phí bt biến,
s dư đảm phí đơn v hoc t l s dư đảm phí. T đó, la chn phương án kinh doanh cho
phù hp để đạt được li nhun như mong mun.
4.4 Định giá bán sn phm ti Công ty
Căn c vào s liu v tình hình sn xut kinh doanh sn phm Bàn vi tính trong quý
1/201X ti công ty A, ta có:
Chi phí kh biến đơn v: 1.128.458đồng/sp
Công ty d dnh đầu tư 3.359.987.917 đồng để t chc tình hình sn xut kinh doanh.
- T l hoàn vn đầu tư (ROI) công ty mong mun là 15%
PHIU ĐỊNH GIÁ BÁN
( Theo phương pháp trc tiếp)
Chi phí nn 1.128.458
S tin tăng thêm 131.542
Giá bán 1.260.000
4.5 La chn phương án kinh doanh khi các yếu t thay đổi
Qua quá trình phân tích nhóm tác gi đã đưa ra các gii pháp trong la chn phương
án kinh doanh khi các yếu t thay đổi, c th như:
4.5.1. La chn phương án kinh doanh khi chi phí bt biến và sn lượng thay đổi
Do công ty mun mi người biết nhiu hơn v sn phm ca công ty, công ty d kiến
tăng chi phí qung cáo ca các mt hàng ch yếu là mt hàng Bàn vi tính lên 10.000.000 đ, để
sn lượng tiêu th d kiến tăng lên 15%. Vy công ty có nên tăng chi phí qung cáo trong
trường hp này hay không?
Phân tích: Ta s tiến hành phân tích phương án trên vi sn phm Bàn vi tính
Giá bán không đổi, sn lượng tiêu th tăng 15% ta có:
Sn lượng tiêu th mi: 5,980
Chi phí bt biến mi: 180.020.154 + 10.000.000 = 190.020.154