CHIẾNỢC G
1. Khái ni m và các y u t c n xem xét khi đnh giá ế
2. Ph ng pháp ti p c n t ng quát v đnh giáươ ế
3. Các chi n l c đnh giá s n ph m m i.ế ượ
4. Các chi n l c đnh giá ph c h p s n ph mế ượ
5. Các chi n l c đi u khi n giá cế ượ
6. Nh ng thay đi v giá
Bài t p tình hu ng : Th nh v ng qua c nh tranh giá c c a Southwest Airlines ượ
Tóm tắt
Xây d ng và qu n lý chi n l c giá đúng đn là đi u ki n quan tr ng đm b o ế ượ doanh nghi p
có th xâm nh p và chi m lĩnh đc th tr ng và ho t đng kinh ế ượ ườ doanh có hi u qu cao. Tuy
nhiên giá c ch u s tác đng c a nhi u y u t . S hình ế
thành và v n đng c a nó r t ph c t p.
Vi c qu n tr chi n l c giá h p lý đòi h i ph i gi i quy t nhi u v n đ t ng h p và đng b . ế ượ ế
Trong ch ng này, chúng ta s xem xét vi c đinh giá c a công ty, nh ng tác đng c aươ
vi c đnh giá, ph ng pháp đinh giá cho các s n ph m m i cũng nh các chi n l c thay đi và ươ ư ế ư
đi u ch nh giá c .
1. Khái niệm và các yếu tố cần xem xét khi định giá
Giá là m t trong 4 bi n s quan tr ng c a marketing mix. Giá đóng vai trò ế
quy t đnh trong vi c mua hàng này hay hàng khác đi v i ng i tiêu th . Đi v i ế ườ
công ty giá có v trí quy t đnh c nh tranh trên th tr ng. Vi c đnh giá s n ph m có ế ườ
ý nghĩa quan tr ng đi v i doanh nghi p vì nó nh h ng tr c ti p đn doanh s và ưở ế ế
l i nhu n.
Giá đc đnh nh th nào? ượ ư ế
Các quy t đnh v giá c a công ty ch u nh h ng c a m t s y u t n i t i c a công ty vàế ưở ế
c a m t s y u t bên ngoài. ế
Nh ng y u t n i t i nh h ng đn các quy t đnh v giá ế ưở ế ế
M c tiêu marketing:
Tr c khi đnh giá, công ty ph i quy t đnh xem v i s n ph m đó thì c n ph i ướ ế
đt đc đi u ượ
gì. N u công ty ch n th tr ng m c tiêu và đnh v th tr ng c n ế ườ ườ
th n, thì chi n l c ph i h p ế ượ
marketing bao g m c giá c , s th c hi n khá d dàng. Đng th i , công ty còn có các m c tiêu
khác n a. khi m c tiêu đc xác đnh rõ ràng, vi c đnh giá càng d dàng h n. Các m c tiêu ph ượ ơ
bi n là s t n t i, t i đa hóa l i nhu n, t i đa hóa th ph n và d n đu v ch t l ng s n ph m. ế ượ
S t n t i: khi c nh tranh kh c li t, công ty g p nhi u khó khăn h s coi tr ng s t n t i
nh m c tiêu chính y u. H ph i đnh giá th p, mi là giá c đ trang tr i ư ế
các bi n phí và m t sế
đnh phí khác đ có th t n t i, c m c đc m t th i gian nh m v t qua giai đo n khó khăn ượ ượ
này.
T i đa hóa l i nhu n: Nhi u công ty mu n đ ra m t m c giá nh m t i đa hóa
l i nhu n hi n taik. h c l ng m c c u và phí t n đi li n v i nh ng m c giá khác ướ ượ
nhau và ch n ra m c giá có đc l i nhu n t i đa ho c t l doanh thu trên v n đu ượ
t t i đa. ư
D n đu th ph n: có công ty mu n đt th ph n cao nh t. h tin r ng công ty nào có th
ph n l n nh t s có phí t n th p nh t và l i nhu n v lâu dài là cao nh t.
h đeo đu i th ph n
b ng ccáh đnh giá th p và m t ch ng trình ph i h p ho t đng marketing đng b đ đt ươ
đc m c tiêu này. ượ
D n đu v ch t l ng s n ph m: ượ M t công ty có th l y m c tiêu d n đu v ch t l ng ượ
s n ph m trên th tr ng. th ng thì đi u này đòi h i ph i đè ra m c giá ườ ườ cao và phí t n R & D cao.
Các m c tiêu khác: Công ty có th s d ng giá đ đt các m c tiêu khác. H có
th đnh giá th p đ ngăn ch n không cho các đi th tham gia vaò th tr ng ho c ườ
đnh giá ngang đi th đ n đnh th tr ng. Giá có th đa ra đ duy trì s trung ườ ư
thành và ng h c a gi i bán l i ho c đ tránh s can thi p c a chính ph . Giá có
th t m th i gi m đ t o s đáp ng n ng nhi t c a khách hàng đói v i m t s n
ph m ho c đ lôi kéo thêm nhi u khách hàng đn các c a hi u bán l . M t s n ph m ế
có th đnh giá đ giúp cho vi c t o doanh s c a nh ng s n ph m khác thu c m t
hàng c a các công ty. Nh th , vi c đnh giá có th đóng vai trò quan tr ng trong ư ế
vi c hoàn thành các m c tiêu c a công ty nhi u m c đ khác nhau.
Chi n l c ph i th c marketing: ế ư
Giá c là m t trong các công c thu c ph i th c marketing mà công ty s d ng
đ đt đc m c tiêu marketing c a mình. Các quy t đnh v giá ph i đc ph i h p ượ ế ượ
v i nh ng quy t đnh v m u mã, phân ph i, c đng cho s n ph m đ hình thành ế
m t ch ng trình marketing nh t quán và có hi u qu . Các quy t đa ra cho nh ng ươ ế ư
khâu khác thu c ph i th c marketing đu có nh h ng đn nh ng quy t đnh v ưở ế ế
giá. Ch ng han, các nhà s n xu t đang s d ng nhi u nhà bán l i và mong r ng
nh ng ng i này s ng h và c đng cho s n ph m c a mình thì có th đa vào ườ ư
giá m c l i h n cho các nhà buôn. quy t đnh trên khai m t v trí có ch t l ng cao ơ ế ượ
s có nghĩa r ng ng i bán ph i đ giá cao h n đ trang tr i các chi phí cao. ườ ơ
Công ty th ng ph i đnh gia s n ph m tr c, t đó m i đa ra nh ng quy t ườ ướ ư ế
đnh khác thu c ph i th c marketing trên c s m c giá mình mu n cho sn ph m. ơ
Nh v y giá là y u t đnh v chính cho s n phâmt, xác đnh th tr ng c a s n ư ế ườ
ph m, đi th c nh tranh và mãu mã. Giá đó quy t đnh đc đi m và phí t n s n ế
ph m.
Tóm l i, nhà marketing ph i xem xét t ng ph i th c marketing khi đnh giá.
n u s n ph mế
đc đnh v d a trên nh ng y u t phi giá thì các quy t đnh v ch t ượ ế ế
l ng qu ng cáo và phânượ
ph i s nh h ng m nh lên giá c . n u giá c là y u t ưở ế ế
đnh v chính thì nó s nh h ng ưở
m nh đn các quy t đnh khác thu c ph i th c ế ế
marketing . Nói chung công ty ph i xem xét t t
c các quy t đnh thu c ph i th c marketing chung v i nhau, khi tri n các ch ng trình ế ươ
marketing.
Phí t n
Phí t n t o n n cho vi c đnh giá s n ph m. Công ty mu n đ ra m t m c giá có th trang
tr i cho m i phí t n v s n xu t, phân ph i bán s n ph m g m c m t t
l l i h p lý cho nh ng n
l c và r i ro c a mình.Công ty ph i xem xét các lo i phí
t n. n u chi phí c a công ty cao h n chi ế ơ
phí c a các nhà c nh tranh khi s n xu t và bán m t s n ph m t ng đng, công ty ph i đ ra ươ ươ
m t m c giá cao h n các đi th ơ c nh tranh ho c ki m l i ít h n và ph i vào m t th b t l i v ế ơ ế
c nh tranh. Phí t n công ty g m 2 lo i:
Đnh phí là nh ng chi phí không thay đi theo kh i l ng s n xu t hay doanh thu. Các chi ượ
phsi nh ti n thuê m t b ng, chi phsi qu n lý, kh u hao tài s n c đnh ư
là nh ng chi phí c đnh.
Khi kh i l ng s n xu t hay kh i l ng bán tăng lên đnh phí tính cho m t đn v s n ph m ượ ượ ơ
gi m xu ng.
Bi n phí là nh ng chi phí thay đi tr c ti p theo kh i l ng s n xu t. khi kh i ế ế ượ
l ng s nượ
xu t tăng t ng bi n phí s tăng theo. bi n phí tính cho m t đn v s n ph m thì không thay ế ế ơ
đi.
T ng phí t n: Bao g m c đnh phí l n bi n phí. c p đi u hành mu n đ ra m t ế m c giá ít
nh t s trang tr i đc cho t ng chi phí m t m c đ s n xu t nh t đnh nào đó.. khi kinh ượ
nghi m đc tích lũy công vi c đc t ch c t t h n, thi t b đc ượ ượ ơ ế ượ c i ti n và tìm đc nh ng quy ế ượ
trình s n xu t t t h n. V i kh i l ng càng l n, công ơ ượ ty càng tr nên hi u qu h n th c hi n đc ơ ượ
l i th quy mô. k t qu là chi phsi bình ế ế quan gi m xu ng.
T ch c đnh giá
C p lãnh đo công ty ph i xem ai là ng i ch u trách nhi m đnh giá. các ườ
công ty nh giá c th ng do gi i qu n tr cao c p đnh ra h nm là do phòng ườ ơ
marketing hay phòng kinh doanh. các công ty l n vi c đnh giá th ng do các qu n ườ
tr viên s n ph m hay nhóm s n ph m x lý. các th tr ng công nghi p, nhân ườ
viên bán hàng đc phép th ng l ng v i khách hàng trong ph m vi giá c nào đó ượ ươ ượ
trên c s chính sách và m c tiêu v giá do ban qu n tr cao c p đ ra. Trong m t s ơ
ngành mà vi c đnh giá là y u t then ch t (hàng không, đng s t, d u khí...) các ế ườ
công ty th ng l p thành ban đnh giá. Ban này th ng đt d i s ch đo c a c p ườ ườ ướ
qu n tr cao nh t.
Nh ng y u t bên ngoài nh h ng đn các quy t đnh v đnh giá: ế ưở ế ế
Th tr ng và nhu c u: ư
Phí t n t o n n cho vi c l p giá còn th tr ng và nhu c u thì t c đ cao. C ườ
khách hàng
tiêu dùng l n khách hàng kinh doanh đu cân b ng gía c c a s n ph m
và d ch v d a trên
nh ng l i ích có đc t s n ph m hay d ch v đó. Nh th , ượ ư ế
tr c khi đnh giá, nhà marketingướ
ph i hi u đc m i quan h gi a giá c và m c c u đi v i s n ph m c a mình. ượ
Đnh giá trong các th tr ng khác nhau: B r ng c a đnh giá c a ng bán ườ ườ
thay đi
khác nhau theo các th tr ng khác nhau. th tr ng c nh tranh thu n túy c ng i bán l n ng i ườ ư ườ ườ
mau đu ch p nh n th i giá th tr ng. Vi c đnh giá đc bi t ườ mang tính ch t thách đ trong nh ng
th tr ng mang tính đc quy n. ườ
Nh ng c m nh n c a ng i tiêu th . Ng i tiêu th s là ng i quy t đnh xem ườ ườ ườ ế
xét giá c a s n ph m có phù h p không? Khi đnh giá công ty ph i xét đn nh ng ế
c m nh n c a ng u tiêu th v giá và nh ng c m nh n y nh h ng ra sao đn các quy t ườ ưở ế ế
đnh mua hàng c a h .
Khi ng i tiêu th mua m t s n ph m, h đi m t s giá tr (giá c ) đ l y m t ườ
giá tr khác. Vì v y vi c l p giá đnh h ng theo ng i mua bao hàm chuy n hi u ướ ườ
đc giá tr ng i tiêu dùng mu n có qua nh ng l i ích h nh n đc t s n ph m và ượ ườ ượ
chuy n đ ra m t m c giá c phù h p v i giá tr đó. Các l i ích bao g m c h u hình
và vô hình. Khi m t ng i tiêu dùng mua m t b a ăn m t nhà hàng sang tr ng thì ườ
vi c tính giá tr các món ăn trong b a ăn th t d dàng. Th nh ng đ tính đc giá ế ư ượ
tr c a nh ng đi u hài long khác nh kh u v , khung c nh thanh l ch, s th a mái, s ư
chuy n trò, đa v ,... thì qu là r t khó khăn ngay c đi v i chính ng i tiêu dùng. ườ
Và nh ng giá tr này s thay đi theo nh ng ng i tiêu dùng khác nhau và theo ườ
nh ng hoàn c nh khác nhau. Nh th , công ty th ng th y r ng khó đo l ng đc ư ế ườ ườ ượ
giá tr mà khách hàng s gán cho s n ph m c a mình, m c dù v y ng i tiêu dùng ườ
vô tình hay h u ý, đu đang s d ng nh ng giá tr này đ đánh giá m c giá c a m t
s n ph m. n u ng i tiêu th c m th y giá c cao h n giá tr c a s n ph m h s ế ư ơ
không mua s n ph m đó.
Các nhà marketing ph i c g ng phân tích nh ng đng c c a ng i tiêu th ơ ườ
trong vi c
mua s n ph m và đè ra giá c phù h p v i nh ng c m nh n c a h v giá tr s n ph m. vì ng i ườ
tiêu th thay đi các giá tr mà h dành cho nh ng đc đi m s n ph m khác nhau, nên các nhà
làm marketing th ng thay đi các chi n l c l p ườ ế ượ
giá đi v i nh ng khúc tuy n giá c khác ế
nhau. H c ng hi n nh ng k t h p đc đi m, tính ch t s n ph m khác nhau cho nh ng m c ế ế
giá khác nhau.
Vi c đnh giá đnh h ng theo ng i mua nghĩa là nhà làm marketing không ch ướ ườ
thi t k , s n xu t ra s n ph m đa ra ch ng trình marketing r i c th mà đnh giá. ế ế ư ươ ế
Mu n đnh giá có hi u qu c n b t đu b ng s phân tích nhu c u c a ng i tiêu ườ
dùng và nh ng c m nh n v giá c a h . Giá c ph i đc xem xét cúng v i nh ng ượ
y u t bi n đi khác thu c ph i th c marketing, tr c khi đ ra ch ng trình ế ế ướ ươ
marketing.
Phân tích m i quan h giá c - nhu c u: M i m c giá mà công ty có th đa ra ư đu d n đn ế
m t m c c u khác nhau. Thông th ng nhu c u và giá c có t l ườ ngh ch t c là giá càng cao,
s c c u càng th p và ng c l i. C n xác đnh đ co giãn ượ c a c u theo giá c .