V n đ chuy n giá
1. Đt v n đ
Khi các quan h kinh t đc thi t l p đa d ng, có s liên k t, ph i h p gi a ế ượ ế ế
các ch th kinh doanh, thì vi c xác đnh l i ích kinh t đã v t ra ngoài ph m vi c a ế ượ
m t ch th riêng l , mà đc tính trong l i ích chung c a c t p đoàn hay nhóm liên ượ
k t. V i môi tr ng c nh tranh ngày càng gay g t, câu h i làm sao đ l i ích t ng thế ườ
đt t i u luôn đc đt ra v i các ch th kinh doanh. Chuy n giá đc xem là m t ư ượ ượ
l i gi i cho bài toán l i ích mà đó nhà đu t không c n thêm v n hay m r ng s n ư
xu t. Đn gi n vì ph ng cách này giúp h gi m t ng nghĩa v thu . T đó l i nhu n ơ ươ ế
sau thu s gia tăng. ế
Tuy nhiên v n đ chuy n giá Vi t Nam còn h t s c m i m . Trong xu th m ế ế
r ng c a chào đón các t p đoàn kinh t qu c t , phát huy n i l c v i các công ty cha - ế ế
m - anh - ch - em.., thì chuy n giá s là công c d đc các ch th kinh doanh s ượ
d ng nh m thay đi nh ng nghĩa v thu ph i th c hi n v i nhà n c. S m i m và ế ướ
ch a đng nh ng h p d n v l i ích kinh t c a chuy n giá là đi u đc các nhà ế ượ
qu n lý l u tâm, đc các ch th kinh doanh, ng i ho ch đnh chi n l c tài chính ư ượ ườ ế ượ
c a doanh nghi p lên ch ng trình hành đng cho mình. ươ
2. Chuy n giá là gì?
Chuy n giá đc hi u là vi c th c hi n chính sách giá đi v i hàng hóa, d ch v ượ
và tài s n đc chuy n d ch gi a các thành viên trong t p đoàn qua biên gi i không ượ
theo giá th tr ng nh m t i thi u hóa s thu c a các công ty đa qu c gia (Multi ư ế
Nations Company) trên toàn c u.
Nh v y, chuy n giá là m t hành vi do các ch th kinh doanh th c hi n nh mư
thay đi giá tr trao đi hàng hóa, d ch v trong quan h v i các bên liên k t. Hành vi ế
y có đi t ng tác đng chính là giá c . S dĩ giá c có th xác đnh l i trong nh ng ượ
giao d ch nh th xu t phát t ba lý do sau: ư ế
Th nh t , xu t phát t quy n t do đnh đo t trong kinh doanh, các ch th hoàn
toàn có quy n quy t đnh giá c c a m t giao d ch. Do đó h hoàn toàn có quy n mua ế
hay bán hàng hóa, d ch v v i giá h mong mu n.
Th hai, xu t phát t m i quan h g n bó chung v l i ích gi a nhóm liên k t ế
nên s khác bi t v giá giao d ch đc th c hi n gi a các ch th kinh doanh có cùng ượ
l i ích không làm thay đi l i ích toàn c c.
Th ba, vi c quy t đnh chính sách giá giao d ch gi a các thành viên trong nhóm ế
liên k t không thay đi t ng l i ích chung nh ng có th làm thay đi t ng nghĩa vế ư
thu c a h . Thông qua vi c đnh giá, nghĩa v thu đc chuy n t n i b đi u ti tế ế ượ ơ ế
cao sang n i b đi u ti t th p h n và ng c l i. T n t i s khác nhau v chính sáchơ ế ơ ượ
thu c a các qu c gia là đi u không tránh kh i do chính sách kinh t - xã h i c a hế ế
không th đng nh t, cũng nh s hi n h u c a các quy đnh u đãi thu là đi u t t ư ư ế
y u. Chênh l ch m c đ đi u ti t thu vì th hoàn toàn có th x y ra.ế ế ế ế
1
Cho nên, chuy n giá ch có ý nghĩa đi v i các giao d ch đc th c hi n gi a ượ
các ch th có m i quan h liên k t. Đ làm đi u này h ph i thi t l p m t chính sách ế ế
v giá mà đó giá chuy n giao có th đc đnh m c ượ cao hay th p tùy vào l i ích
đt đc t nh ng giao d ch nh th . Chúng ta c n phân bi t đi u này v i tr ng h p ượ ư ế ườ
khai giá giao d ch th p đi v i c quan qu n lý đ tr n thu nh ng đng sau đó h ơ ế ư
v n th c hi n thanh toán đy đ theo giá th a thu n. Trong khi đó n u giao d ch b ế
chuy n giá, h s không ph i th c hi n v sau c a vi c thanh toán trên và th m chí h ế
có th đnh giá giao d ch cao. Các đi t ng này n m b t và v n d ng đc nh ng quy ượ ượ
đnh khác bi t v thu gi a các qu c gia, các u đãi trong quy đnh thu đ h ng l i ế ư ế ưở
có v nh hoàn toàn h p pháp. Nh th , vô hình trung, chuy n giá đã gây ra s b t ư ư ế
bình đng trong vi c th c hi n nghĩa v thu do xác đnh không chính xác nghĩa v ế
thu , d n đn b t bình đng v l i ích, t o ra s cách bi t trong u th c nh tranh.ế ế ư ế
Tuy v y, th t không đn gi n đ xác đnh m t ch th đã th c hi n chuy n giá. ơ
V n đ ch , n u đnh giá cao ho c th p mà làm tăng s thu thu m t cách c c b ế ế
cho m t nhà n c thì c quan có th m quy n nên đnh l i giá chuy n giao. Ch ng h n, ướ ơ
giá mua đu vào n u đc xác đnh th p, đi u đó có th hình thành chi phí th p và h ế ượ
qu là thu nh p tr c thu s cao, kéo theo thu thu nh p doanh nghi p (thu TNDN) ướ ế ế ế
tăng; ho c gi nh giá xu t kh u đnh cao cũng làm doanh thu tăng và k t qu là cũng ư ế
làm tăng s thu mà nhà n c thu đc. Nh ng c n hi u r ng đi u đó cũng có nghĩa ế ướ ượ ư
r ng nghĩa v thu c a doanh nghi p liên k t đu kia có kh năng đã gi m xu ng do ế ế
chuy n m t ph n nghĩa v c a mình qua giá sang doanh nghi p liên k t này. ế
Hành vi này ch có th đc th c hi n thông qua giao d ch c a các ch th có ư
quan h liên k t. Bi u hi n c th c a hành vi là giao k t v giá. Nh ng giao k t v ế ế ư ế
giá ch a đ đ k t lu n r ng ch th đã th c hi n hành vi chuy n giá. B i l n uư ế ế
giao k t đó ch a th c hi n trên th c t ho c ch a có s chuy n d ch quy n đi v iế ư ế ư
đi t ng giao d ch thì không có c s đ xác đnh s chuy n d ch v m t l i ích. Nh ượ ơ ư
v y, ta có th xem chuy n giá hoàn thành khi có s chuy n giao đi t ng giao d ch ượ
cho dù đã hoàn thành nghĩa v thanh toán hay ch a. ư
Giá giao k t là c s đ xem xét hành vi chuy n giá. Chúng ta cũng ch có thế ơ
đánh giá m t giao d ch có chuy n giá hay không khi so sánh giá giao k t v i giá th ế
tr ng. N u giá giao k t không t ng ng v i giá th tr ng thì có nhi u kh năng đườ ế ế ươ ườ
k t lu n r ng giao d ch này có bi u hi n chuy n giá.ế
3. Ph m vi chuy n giá
Chuy n giá v i ý nghĩa chuy n giao giá tr trong quan h n i b nên hành vi
ph i đc xem xét trong ph m vi giao d ch c a các ch th liên k t. Đi u 9 Công c ượ ế ướ
m u c a OECD v đnh giá chuy n giao ghi nh n “Hai doanh nghi p đc xem là liên ượ
k t (associated enterprises) khi:ế
M t doanh nghi p tham gia vào qu n lý, đi u hành hay góp v n vào doanh
nghi p kia m t cách tr c ti p ho c gián ti p ho c qua trung gian; ế ế
2
Hai doanh nghi p có cùng m t ho c nhi u ng i hay nh ng th c th (entities) ườ
khác tham gia qu n lý, đi u hành hay góp v n m t cách tr c ti p ho c gián ti p ho c ế ế
thông qua trung gian”.
Y u t qu n lý, đi u hành hay góp v n chính là đi u ki n quy t đnh s nhế ế
h ng, s giao hòa v m t l i ích c a các ch th này nên cũng là c s đ xác đnhưở ơ
m i quan h liên k t. Tính ch t c a nh ng bi u hi n này không mang tính quy t đnh. ế ế
Nh th các doanh nghi p liên k t có th đc hình thành trong cùng m t qu c giaư ế ế ượ
ho c có th nhi u qu c gia khác nhau. T đó, chuy n giá không ch di n ra trong các
giao d ch qu c t mà có th c trong nh ng giao d ch qu c n i. ế
Trên th c t , chuy n giá th ng đc quan tâm đánh giá đi v i các giao d ch ế ườ ượ
qu c t h n do s khác bi t v chính sách thu gi a các qu c gia đc th hi n rõ ế ơ ế ượ
h n. Trong khi đó, do ph i tuân th nguyên t c đi x qu c gia nên các nghĩa v thuơ ế
hình thành t các giao d ch trong n c ít có s cách bi t. Vì th , ph n l n các qu c gia ướ ế
hi n nay th ng ch quy đnh v chuy n giá đi v i giao d ch qu c t . Theo đó, giao ườ ế
d ch qu c t đc xác đnh là giao d ch gi a hai hay nhi u doanh nghi p liên k t mà ế ượ ế
trong s đó có đi t ng tham gia là ch th ượ
không c trú (non-residents). S khác bi t chính y u n m s cách bi t v m cư ế
thu su t thu TNDN c a các qu c gia. M t giá tr l i nhu n chuy n qua giá t doanhế ế
nghi p liên k t c trú t i qu c gia có thu su t cao sang doanh nghi p liên k t qu c ế ư ế ế
gia có thu su t th p. Ng c l i m t l ng chi phí tăng lên qua giá mua s làm gi mế ượ ượ
thu nh p c c b qu c gia có thu su t thu thu nh p cao. Trong hai tr ng h p đu ế ế ườ
cho ra nh ng k t qu t ng t là làm t ng thu nh p sau thu c a toàn b nhóm liên ế ươ ế
k t tăng lên.ế
4. Bi n pháp ch ng chuy n giá Vi t Nam
Tuy v y, th t không đn gi n đ xác đnh m t ch th đã th c hi n chuy n giá. ơ
Ch ng h n, giá nh p kh u n u đc xác đnh th p, đi u đó có th hình thành chi phí ế ượ
th p và h qu là thu nh p tr c thu s cao, kéo theo thu thu nh p doanh nghi p ư ế ế
tăng; ho c gi nh giá xu t kh u đnh cao cũng làm doanh thu tăng và k t qu là cũng ư ế
làm tăng s thu mà nhà n c thu đc. Nh ng c n hi u r ng đi u đó cũng có nghĩa ế ướ ượ ư
r ng nghĩa v thu c a doanh nghi p liên k t đu kia có kh năng đã gi m xu ng do ế ế
chuy n m t ph n nghĩa v c a mình qua giá sang doanh nghi p liên k t này. Hi n ế
t ng chuy n giá, không ch làm ngân sách qu c gia b th t thu m t s ti n l n, mà nóượ
còn có th gây ra nh ng h u qu tiêu c c cho c n n kinh t . ế
Doanh nghi p kê kh ng giá nh p kh u nguyên li u máy móc thi t b t công ty ế
m n c ngoài cũng làm cho m c nh p siêu tăng lên. H u qu c a vi c này là giá ư
thành s n ph m do các doanh nghi p s n xu t ra tr nên đt h n. Giá thành cao là c ơ ơ
s đ các doanh nghi p báo cáo l . Nguy hi m h n, tình tr ng này kéo dài s t o ra ơ
m t môi tr ng kinh doanh, c nh tranh không bình đng v i doanh nghi p trong n c. ườ ướ
Vi c nh p kh u nguyên li u, máy móc cao h n giá tr th c cũng là m t trong ơ
nh ng nguyên nhân làm m t cân đi cán cân ngo i t và góp ph n gây nên tình tr ng
nh p siêu.
3
4.1. Chuy n giá đã đc các nhà ho ch đnh chính sách tài chính Vi t Nam xác đnh là ượ
m t v n đ c n đc quan tâm qu n lý khi mà ngày càng xu t hi n nhi u d u hi u ượ
chuy n giá trong giao d ch có y u t n c ngoài. ế ướ Văn b n pháp lý đu tiên đ c p đn ế
chuy n giá là Thông t 74/1997/TT-BTC h ng d n v thu đi v i nhà đu t n c ư ướ ế ư ướ
ngoài, sau đó là Thông t 89/1999/TT-BTC và Thông t 13/2001/TT-BTC. Đn Thôngư ư ế
t 05/2005/TT-BTC h ng d n v thu nhà th u thì v n đ này đc b ra kh i n iư ướ ế ượ
dung đi u ch nh. Cho đn 19/12/2005, chuy n giá đã đc nh c l i t i Thông t ế ượ ư
117/2005/TT-BTC do B Tài chính ban hành h ng d n vi c th c hi n xác đnh giá th ướ
tr ng trong các giao d ch kinh doanh gi a các bên có quan h liên k t. Ti p theo làườ ế ế
Thông t 66/2010/TT-BTC h ng d n th c hi n vi c xác đnh giá. Tính đn nay,ư ướ ế
Thông t 66/2010/TT-BTC có th đc xem là văn b n pháp lý đi u ch nh m t cáchư ượ
khá chi ti t v bi n pháp ch ng chuy n giá b ng ph ng pháp đnh giá chuy n giao. Ýế ươ
nghĩa c a vi c đnh giá chuy n giao là xác đnh l i giá giao d ch gi a các doanh nghi p
liên k t nh m đa giá giao d ch liên k t v đúng v i giá th tr ng.ế ư ế ườ
4.2. Đi t ng áp d ng ph ng pháp ượ ươ đnh giá chuy n giao là t ch c, cá nhân s n
xu t, kinh doanh hàng hóa, d ch v th c hi n m t ph n ho c toàn b ho t đng kinh
doanh t i Vi t Nam có giao d ch kinh doanh v i các bên có quan h liên k t có nghĩa ế
v kê khai, xác đnh nghĩa v thu TNDN Vi t nam. Ph m vi áp d ng bao g m các ế
giao d ch mua, bán, trao đi, thuê, cho thuê, chuy n giao ho c chuy n nh ng hàng ượ
hóa, d ch v trong quá trình kinh doanh gi a các bên có quan h liên k t. N i hàm tác ế
đng c a nh ng quy đnh này d ng nh cũng không gi i h n đi u ch nh trong các ườ ư
giao d ch chuy n giá qu c t . Các giao d ch liên k t b đi u ch nh cũng t ng t quy ế ế ươ
đnh c a các n c ho c theo Công c m u c a OEDC v đnh giá chuy n giao. ướ ướ
Nh ng ph m vi giao d ch chuy n giá mà Vi t Nam đi u ch nh có ph n h p h n vìư ơ
không đ c p đn nh ng giao d ch nh vay ho c cho vay, hay nh giao d ch đc đ ế ư ư ượ
c p m r ng mang tính d báo mà có th gây tác đng đn l i ích c a doanh nghi p ế
liên k t.ế
4.3. Đ xác đnh giá th tr ng ph i tuân th nguyên t c ườ d a trên c s so sánh tính ơ
t ng đng gi a giao d ch liên k t v i giao d ch đc l p t đó l a ch n ra ph ngươ ươ ế ươ
pháp xác đnh giá phù h p. Theo đó, dù là s d ng ph ng pháp nào thì vi c so sánh ươ
cũng ph i đa giao d ch đc l p làm c s quy chi u v đi u ki n t ng đng v i ư ơ ế ươ ươ
giao d ch liên k t. Do đó các giao d ch t ng đi dùng đ so sánh có th không hoàn ế ươ
toàn gi ng giao d ch liên k t nh ng ph i đm b o là không có các khác bi t tr ng y u. ế ư ế
Tr ng h p có khác bi t tr ng y u, vi c so sánh ph i dùng bi n pháp phân tích vàườ ế
đánh giá các tiêu th c nh h ng d n đn khác bi t nh m lo i tr s khác bi t mang ưở ế
l i s t ng đng. Có 4 tiêu th c đc xem là nh ng y u t có th gây ra s khác ươ ượ ế
bi t, đó là đc tính c a s n ph m, ch c năng ho t đng c a c s kinh doanh, đi u ơ
ki n c a h p đng giao d ch và đi u ki n kinh t khi di n ra giao d ch. ế
4.4. Quá trình phân tính, đánh giá s ch ra ph ng th c xác đnh giá th tr ng nào là ươ ườ
phù h p nh t. Khác v i các quy đnh tr c đây, ch có 3 ph ng pháp đc áp d ng, ướ ươ ượ
4
không đ đ bao quát h t các kh năng ph i xác đnh giá, trong l n quy đnh này, thông ế
t Thông t 66/2010/TT-BTC đã đa ra ư ư ư 5 ph ng pháp đnh giá chuy n giaoươ . Đó là:
- Ph ng pháp so sánh giá giao d ch đc l pươ : d a vào đn giá s n ph m đc v n ơ ượ
d ng trong tr ng h p giao d ch đc l p có đi u ki n t ng đng v i giao d ch liên ườ ươ ươ
k t.ế
- Ph ng pháp giá bán l i:ươ áp d ng trong tr ng h p không có giao d ch mua t ng ườ ươ
đng, thu c khâu cung ng ho c có thêm giai đo n gia công, ch bi n, l p ráp... làmươ ế ế
gia tăng giá tr hàng hóa, nên ph i s d ng giá bán l i c a s n ph m do c s kinh ơ
doanh bán cho bên đc l p đ xác đnh giá mua vào c a giao d ch liên k t. ế
- Ph ng pháp giá v n c ng lãi:ươ đc l a ch n khi giao d ch liên k t thu c khâu s nượ ế
xu t khép kín đ bán cho bên liên k t ho c cung ng đu vào và bao tiêu đu ra cho ế
bên liên k t. Ph ng pháp này xác đnh giá d a vào giá v n hay giá thành c a s nế ươ
ph m đ xác đnh giá bán ra c a s n ph m đó cho bên liên k t. ế
- Ph ng pháp so sánh l i nhu n: ươ đ th c hi n ph ng pháp này ph i d a trên t su t ươ
sinh l i c a s n ph m trong giao d ch đc l p đc ch n. Ph ng pháp này không cho ượ ươ
ra k t qu v giá mà tính ra đc thu nh p thu n tr c thu là c s tính thu TNDN.ế ượ ướ ế ơ ế
Đây đc xem là ph ng pháp m r ng c a ph ng pháp giá bán l i và giá v n c ngượ ươ ươ
lãi, nên có th áp d ng đi chi u trong tr ng h p có nh ng đi u ki n t ng t . ế ườ ươ
- Ph ng pháp tách l i nhu n:ươ đc áp d ng trong tr ng h p nhi u bên liên k t cùngượ ư ế
th c hi n m t giao d ch liên k t t ng h p, ch ng h n nh cùng tham gia nghiên c u ế ư
phát tri n s n ph m m i, ho c s n ph m là tài s n vô hình đc quy n, kinh doanh
chuy n ti p t khâu đu đn khâu cu i g n v i quy n s h u trí tu . Vi c tách l i ế ế
nhu n c a t ng bên liên k t trong giao d ch d a trên cách mà các bên đc l p th c hi n ế
phân chia l i nhu n trong các giao d ch đc l p t ng đng. ươ ươ Tr ng h p do tính đcườ
thù ho c duy nh t c a giao d ch liên k t mà không có có giao d ch đc l p t ng ế ươ
đng đ ch n m t trong các ph ng pháp trên so sánh thì có th s d ng bi n phápươ ươ
t ng h p (nh m r ng ph m vi l a ch n sang phân ngành khác, xác đnh biên đ giá ư
th tr ng thích h p b ng các ph ng pháp t ng h p...) ho c v n d ng các s li u ư ươ
gi a k (đ tính m c giá s n ph m, t su t l i nhu n...).
4.5. M c đích c a đnh giá chuy n giao là tìm s khác bi t trong vi c hình thành nghĩa
v thu gi a giá giao d ch liên k t và giao d ch đc l p. Do đó, quá trình so sánh cho ế ế
phép ch th có giao d ch liên k t ế l a ch n giá tr phù h p nh t trong các giá tr t ng ươ
ng c a biên đ giá th tr ng chu n đ làm căn c đi u ch nh giá c a giao d ch liên ườ
k t. Theo quy đnh t i TT66/2010/TT-BTC, tr ng h p giá s n ph m trong giao d chế ườ
liên k t ếkhông th p h n ơ giá tr phù h p nh t thì ch th kinh doanh không c n đi u
ch nh. Đi u này đng nghĩa v i vi c cho ra k t qu giá c a giao d ch liên k t n m ế ế
đu vào hay đu ra trong quá trình kinh doanh c a bên liên k t có nghĩa v thu n u đã ế ế ế
đc đnh cao h n giá tr phù h p là đc ch p thu n. Nh th đnh giá chuy n giaoượ ơ ượ ư ế
s không còn ý nghĩa n u xác đnh giá đu vào cao h n so v i giá th tr ng, b i thu ế ơ ườ
nh p ch u thu s b gi m do chi phí đu vào đnh giá tăng lên. Ng c l i n u giá tr ế ượ ế
đu ra đc xác đnh là cao h n giá th tr ng và không c n đi u ch nh, thì nh đã ượ ơ ườ ư
5