
168
Hieule_vcu K44F4 [H]ieu[L]ee
CHƯ Ơ NG IX
QUAN HỆTHANH TOÁN VÀ TÍN DỤNG
QUỐ C TẾ
I. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐ C TẾ
1. Các loại cán cân thanh toán quốc tế
Cán cân thanh toán quốc tếlà bả n đố i chiếu giữa các khoản tiề n thu đư ợ c từ
nư ớ c ngoài với các khoản tiề n trảcho nư ớ c ngoài của một quốc gia trong một thời
kỳnhấ t đị nh. Nhưvậ y, thực chấ t cán cân thanh toán là một tài liệ u thống kê, có mục
đích cung cấ p sựkê khai đầ y đủ dư ớ i nhiề u khoả n mục phù hợp với yêu cầ u phân
tích những quan hệkinh tếtài chính của mộ t nư ớ cđố i với nư ớ c ngoài trong một
thời gian xác đị nh. Tùy theo nhữ ng yêu cầu phân tích trong quả n lý, cán cân thanh
toán có thể đư ợ c soạ n thả o dư ớ i nhữ ng hình thức thích hợp.
- Cán cân thanh toán trong một thời kỳ: là bả n đố i chiế u giữa những khoản
tiề n thực tếthu đư ợ c từnư ớ c ngoài với nhữ ng khoản tiề n mà nư ớ cđó thực tếchi ra
nư ớ c ngoài trong một thời gian nhấ t đị nh. Nhưvậ y loạ i cán cân này chỉ phản ánh số
liệ u thực thu và thực chi của một nư ớ c với nư ớ c ngoài trong thời kỳ đã qua.
- Cán cân thanh toán tạ i một thời điể m: là bảnđố i chiế u giữa các khoả n tiề n đã
và sẽchi ra và thu vào ởmột thờiđiể m nào đó. Nhưvậ y trong nội dung loạ i cán cân
này chứađự ng cả các sốliệ u phản ánh các khoản nợnư ớ c ngoài và nư ớ c ngoài nợ
nư ớ cđó mà thời hạ n thanh toán rơiđúng vào ngày của cán cân.
Tình trạ ng của cán cân thanh toán là nhân tố ả nh hư ở ng có tính chấ t quyết
đị nh đế n tỉ giá hốiđoái và quan hệ thư ơ ng mạ i quốc tế củ a một quốc gia..
2. Nội dung của cán cân thanh toán
Nội dung của cán cân thanh toán quốc tế bao gồm nhữ ng khoả n mục sau đây:
2.1. Khoản mụ c hàng hoá.
Khoả n mục hàng hoá phản ánh tổng giá trịhàng hoá xuấ t và nhậ p của một
nư ớ c, mối tư ơ ng quan giữa tổng thu và tổng chi của khoả n mục này hình thành cán

169
Hieule_vcu K44F4 [H]ieu[L]ee
cân thư ơ ng mạ i. Khoản mục hàng hoá là khoả n mụcđóng vai trò quan trọng nhất
trong cán cân thanh toán quốc tế .
2.2. Khoản mụ c dị ch vụ
Khoả n mục dị ch vụphả n ánh toàn bộsốthu và chi đố i ngoạ i của một quốc gia
về các dị ch vụ đã cung ứ ng và đư ợ c cung ứ ng, chẳng hạ n như dị ch vụ vận tả i, bảo
hiểm, bư u điệ n, ngân hàng… Các nghiệ p vụtrên đây phản ánh nhữ ng nghiệ p vụcó
tính chấ t hai chiề u đố i với nư ớ c ngoài.
2.3. Khoản mụ c giao dị ch đơ n phư ơ ng.
Khoả n mục giao dị ch đơ n phư ơ ng phả n ánh nhữ ng nghiệ p vụxuấ t nhậ p hàng
hoá, dị ch vụhay tiề n vốn không cầ n có sựbù đắ p, bồi hoàn. Chẳ ng hạn các khoản
thu chi dư ớ i hình thứ c việ n trợkhông hoàn lạ i, các khoản giúp đỡ nhân đạ o, từ
thiệ n, chuyể n ngân kiề u hố i…
Tổng các khoản thu và chi của các khoản mục trên gọi là “cán cân thanh toán
vãng lai”.
2.4. Khoản mụ c vềvốn.
Khoả n mục vềvốn phả n ánh các trao đổ iđố i ngoạ i có liên quan đế n sựvận
độ ng của vốn ngắ n hạ n cũng nhưvốn dài hạ n giữa một nư ớ c vớ i nư ớ c ngoài.
Thông thư ờ ng sựvậ n độ ng của vốn dài hạ n hay biể u hiện thông qua hoạ t độ ng
đầ u tư trực tiế p hoặ c gián tiếp với nư ớ c ngoài. Còn sự vận độ ng của vốn ngắ n hạ n
dư ớ i hình thức chuyể n dị ch vố nđể kiế m chênh lệch vềlãi suấ t hoặc để đầ ucơ trong
nghiệ p vụ kinh doanh ngoạ i hối.
Có thểnhận thấy rằ ng, số đầ u tư ra nư ớ c ngoài của một nư ớ c bằng sốthặng dư
của cán cân thanh toán vãng lai và ngư ợ c lạ i, số đầ u tưcủa nư ớ c ngoài vào một
nư ớ c thì bằng số thiế u hụt củ a “cán cân thanh toán vãng lai”.
2.5. Khoản mụ c dự trữ quốc tế .
Khoả n mục dựtrữquốc tếbao gồm sựvậnđộ ng của vàng, ngoạ i tệtạ i quỹ
và ngoạ i tệ gửiởnư ớ c ngoài.
Sựvậ n độ ng của các khoản mục dựtrữquốc tếcủa một nư ớ c trong thời kỳ
nhấ t đị nh là kế t quảtổng hợp của các nghiệ p vụthuộc cán cân thanh toán vãng lai

170
Hieule_vcu K44F4 [H]ieu[L]ee
cũng như các nghiệ p vụvềvốn. Mức chênh lệ ch có thể đư ợ c coi nhưlà sốthặng dư
hay thiếu hụt trên cán cân thanh toán của một nư ớ c.
3. Nhữ ng biệ n pháp cải thiệ n cán cân thanh toán
Khi cán cân thanh toán quốc tế bị thiế u hụt, các Nhà nư ớ c trong nền kinh tếthị
trư ờ ng thư ờ ng sửdụng một số biệ n pháp sau:
(1) Biện pháp thư ờ ng xuyên và phổ biếnlà vay nợ nư ớ c ngoài. Thông qua các
nghiệ p vụvãng lai với các ngân hàng đạ i lý ở nư ớ c ngoài để vay ngoạ i tệ cần thiế t
nhằ m bổ sung thêm lư ợ ng ngoạ i hối cung cấ p cho thị trư ờ ng.
(2) Biện pháp thứhai là tăng lãi suấ t chiế t khấ u. Biệ n pháp này thư ờ ng đư ợ c
áp dụng khi thực hiệ n chính sách tiề n tệ tín dụng cầ n thiế t thích hợpđể thu hút đư ợ c
nhiềutư bản ngắ n hạ n từnhững thị trư ờ ng ngoài nư ớ c di chuyểnđế n nư ớ c mình
làm tăng thêm phần thu nhập ngoạ i tệcủa cán cân thanh toán, thu hẹ p khoảng cách
vềsựthiế u hụt giữa thu và chi trong cán cân thanh toán. Chính sách chiế t khấ u
thư ờ ng đư ợ c sử dụng phổ biếnđể thu hút tưbả n. NHTƯ thư ờ ng nâng lãi suấ t chiế t
khấu, dẫn đế n lãi suấ t tín dụng trên thị trư ờ ng tăng, thu hút tưbản nư ớ c ngoài vào.
Biệ n pháp này chỉcó hiệ u quả khi tình hình kinh tế chính trị xã hội của quốc gia khá
ổnđị nh và mứcđộ bội chi không lớn lắm.
(3) Biệ n pháp thứba là phá giá tiề n tệ . Ở nhiề u nư ớ c, trong những điề u kiện
nhấ t đị nh đã sửdụng biệ n pháp này nhưmột công cụhữ u hiệu, góp phần cân bằ ng
cán cân thanh toán và bình ổn tỷ giá hốiđoái.
Phá giá tiề n tệlà sựcông bốcủa Nhà nư ớ c về việ c giảm giá đồ ng tiề n nư ớ c
mình so với vàng hay so với một hoặ c nhiề u đồ ng tiề n nư ớ c khác. Biệ n pháp này sẽ
tạ o điề u kiệ n để đẩ y mạ nh xuấ t khẩu và hạn chếnhậ p khẩu, từ đó cả i thiệ n cán cân
thanh toán. Thực ra phá giá tiề n tệchỉtạ o điề u kiệ n để thúc đẩ y xuấ t khẩu, vì hoạ t
độ ng xuấ t khẩu còn phụthuộc nhiề u yếu tố, như: năng lực sả n xuấ t, khảnăng cạ nh
tranh….

171
Hieule_vcu K44F4 [H]ieu[L]ee
II. TỈ GIÁ HỐ I ĐOÁI VÀ THỊ TRƯ Ờ NG HỐ I ĐOÁI
1. Tỉgiá hốiđoái
Trong thanh toán quốc tế , việ c chi trảdù thực hiệ n bằ ng cách chuyể n ngân hay
bù trừ, tiề n mặ t hay tiền ghi sổ đề u có liên quan chặ t chẽ đế n vấ n đề chuyểnđổ iđơ n
vịtiề n tệnư ớ c này thành đơ n vị tiề n tệcủa nư ớ c khác. Muốn thực hiệ n việ c chuyển
đổ i này phải dựa vào mức quy đổ i xác đị nh, hay nói cách khác là phả i dựa vào tỉ giá
hốiđoái. Vậ y tỉ giá hốiđoái là gì?
Tỉgiá hốiđoái là giá cảcủađơ n vịtiề n tệcủa một nư ớ c đư ợ c biểu hiện bằng
những đơ n vị tiề n tệ củ a nư ớ c khác.
Có hai phư ơ ng pháp biể u hiệ n tỉ giá hốiđoái:
- Nế u biểu hiệ n mộtđơ n vịcố đị nh tiề n trong nư ớ c bằ ng một số lư ợ ng biến
đổ i tiề n nư ớ c ngoài gọi là cách biể u hiệ n gián tiế p củ a tỉ giá.
- Nế u biể u hiệ n mộtđơ n vịcố đị nh tiề n nư ớ c ngoài bằ ng một số lư ợ ng biế n
đổ i tiề n trong nư ớ c thịgọi là cách biể u hiện tỉ giá trự c tiế p.
Trong nề n kinh tế hiệ n đạ i, tỉgiá hối đoái biế n độ ng thư ờ ng xuyên trên thị
trư ờ ng tiề n tệthế giới, vì vậ y các quốc gia đã tìm mọi cách, mọi biệ n pháp để bình
ổn giá hốiđoái. Các phư ơ ng pháp thư ờ ng đư ợ c sửdụng là:
+ Chính sách chiế t khấ u: Nguyên lý cơbản của phư ơ ng pháp này là: thông
qua vai trò điề u tiế t vĩmô (của Nhà nư ớ c) đố i với nền kinh tế , NHTƯcó thểcông
bốthay đổ i lãi suấ t chiế t khấ u và tái chiế t khấ u, dẫnđế n làm thay đổ i lãi suấ t tín
dụng trên thị trư ờ ng, tạ o ra sựkích thích đố i vớitư bản nư ớ c ngoài. Từ đó dẫ n tới
sự thay đổ i về lư ợ ng cung cầ u ngoạ i tệ phù hợp và bình ổn tỉ giá hố iđoái.
+ Chính sách hốiđoái: Nguyên lý cơbả n của biệ n pháp này là Nhà nư ớ c phả i
tạ o cho đư ợ c sựtác độ ng trực tiế p vào tỉgiá hốiđoái. NHTƯ , thông qua các nghiệp
vụmua bán ngoạ i tệtạ o khảnăng thay đổ i quan hệcung cầ u ngoạ i tệtrên thị
trư ờ ng, từ đó thực hiệ n mục tiêu bình ổn tỉ giá hố iđoái của mình. Biệ n pháp này đòi
hỏi NHTƯ phả i có quỹngoạ i hối dồi dào và Nhà nư ớ c cũng cầ n hình thành quỹdự
trữ bình ổn hốiđoái.

172
Hieule_vcu K44F4 [H]ieu[L]ee
2. Thịtrư ờ ng hốiđoái
Thị trư ờ ng hốiđoái là thị trư ờ ng vốn ngoạ i tệ , là nơi chuyên môn hoá vềtrao
đổ iđồ ng tiề n các nư ớ c, nơ i xả y ra thư ờ ng xuyên sựcọsát giữa nhu cầ u ngoạ i tệ và
xác đị nh các điề u kiệ n giao dịch nhằ m thoảmãn nhu cầ u vềngoạ i tệcủa các chủthể
kinh tế .
Trên thị trư ờ ng hốiđoái thư ờ ng diễ n ra hai loạ i giao dị ch là: mua bán các
loạ i ngoạ i tệ và vay- cho vay ngoạ i tệ .
2.1. Các loại thị trư ờ ng hốiđoái
Do mọi loạ i giao dịch nhưtrên có nhữ ng đặ c điể m khác nhau, dẫ n đế n sự
phân chia thị trư ờ ng hối đoái làm hai bộphận: một bộphậ n đư ợ c gọi là “thị trư ờ ng
trao ngay”, còn bộ phậ n thứ hai đư ợ c gọ i là “thị trư ờ ng tiề n gử i”
- Thịtrư ờ ng hốiđoái trao ngay là một thị trư ờ ng vô hình, tạ i đó tậ p trung
cung cầu vềngoạ i tệ , có nghĩa là không có một phòng riêng biệ t dành cho các nhà
giao dịch gặ p gỡnhau, song mọi giao dịch đư ợ c thực hiệ n qua các phư ơ ng tiệ n giao
dị ch khác nhau. Trên thị trư ờ ng hốiđoái trao ngay, giả i quyế t vào mọi thờiđiể m tấ t
cảcác giao dị ch mua bán ngoạ i tệtheo một giá hoàn toàn chỉdo cung và cầ u ngoạ i
tệ quyế t đị nh.
- Thịtrư ờ ng tiề n gửi. Đây là nơi tiế n hành tấ t cảcác hoạ t độ ng vay và cho
vay bằ ng ngoạ i tệvới những thời hạn nhấ t đị nh theo một khoả n tiền lờ i thể hiệ n qua
lãi suấ t. Do nội dụng hoạ t độ ng có tính chấ t chuyên môn hoá nhưvậ y, nên các
thành viên tham gia trong quá trình hoạ t độ ng trên thị trư ờ ng hốiđoái cũng tư ơ ng
đố iđặ c biệ t sựvới những loạ i thị trư ờ ng khác.
2.2. Các thành viên tham gia thị trư ờ ng hố i đoái
Tuỳtheo những luậ t lệriêng của mỗi nư ớ c qui đị nh, thành viên tham gia thị
trư ờ ng hốiđoái có thể khác nhau, như ng nhìn chung thư ờ ng gồm nhữ ng thành viên
chủyế u sau:
+ Các Ngân hàng Thư ơ ng mạ i (NHTM). Các NHTM đư ợ c phép tham gia thị
trư ờ ng vớitư cách là trung gian đư ợ c uỷquyền, mọi giao dị ch hốiđoái không
thư ờ ng xuyên và thư ờ ng xuyên đố i với bả n thân ngân hàng lẫ n khách hàng của họ.

