NGUYN TRNG LNG
GIÁO TRÌNH
TIN HOÁ
THÁI NGUYÊN, 2006
M ĐẦU
1. KHÁI NIM V TIN HOÁ
Tiến hoá (Evolution) là s biến đổi có kế tha trong thi gian dn ti s hoàn
thin trng thái ban đầu và s ny sinh cái mi. Thc tế thut ng tiến hoá còn có
nghĩa là phát trin, đổi mi,... Người ta nói ti s tiến hoá ca các nguyên t là tiến
hoá vt lý hc, tiến hóa ca các phân t là tiến hoá hoá hc, tiến hóa ca các t chc
sng là tiến hoá sinh hc, và s biến đổi tiến b ca các phương thc sn xut là tiến
hoá xã hi.
Lý thuyết tiến hoá (Evolutionary theory) là khoa hc nghiên cu nhng quy lut
tiến hoá ca sinh gii.
Tiến hoá sinh hc, còn gi tiến hoá hu cơ là s tiến hoá xy ra trên cơ s các
quá trình t nhân đôi, t đổi mi ca các đại phân t sinh hc, s sinh sn ca các cơ
th sng, s biến đổi thành phn kiu trên ca qun th, dn ti s biến đổi các loài
sinh vt. Đó là s phát sinh và phát trin ca gii sinh vt. Quá trình này cha đựng
kh năng ci biến vô hn ca h thng sng, t các cp độ phân t - tế bào đến qun
th - sinh quyn, mà du hiu ni bt nht ca tiến hoá sinh hc là s thích nghi ca
các h thng sng đang phát trin vi các điu kin tn ti ca chúng. Vt cht sng
luôn tn ti hai đặc tính cơ bn, đối lp nhưng thng nht b sung cho nhau, đó là tính
n định vt cht di truyn và tính biến đổi vt cht di truyn y, còn gi là tính di
truyn và tính biến d. Ngày nay biết rõ tính n định được duy trì bi cơ chế chính xác
trong s nhân đôi và phân ly vt cht di truyn, còn tính biến d là do s biến đổi thành
phn cơ cu vt cht di truyn, còn gi biến d di truyn hoc do mc độ biu hin ca
vt cht di truyn hay kiu trên thành kiu hình trong nhng hoàn cnh nht định, đó
chính là nhng biến d không di truyn hay thường biến (modification). Ngày nay
người ta cho rng s tiến hoá sinh hc là quá trình tích lu các biến d và liên quan ti
quá trình di truyn trên cơ s t nhân đôi vt cht di truyn y. Tính n định ca vt
cht di truyn là mt ch yếu đảm bo cho s n định di truyn ca loài.
Khái nim tiến hoá liên quan cht ch vi tên tui và s nghip khoa hc ca C.
R. Darwin (1809- 1892). Nói chung, thut ng tiến hoá được s dng cho mi cp độ
t chc ca s sng t các đại nhân t sinh hc, các tế
bào, các cơ quan, các h cơ quan, cơ th, qun th, loài, qun xã , h sinh thái đến
s tiến hoá ca sinh quyn. Điu cơ bn nht cn nhn mnh rng tiến hoá là s biến
đổi ca các loài dn ti hình thành nhng loài mi. Nhng du hiu ni bt ca tiến
hoá sinh hc là s phát trin ngày càng đa dng, t chc ngày càng cao và thích nghi
ngày càng hp lý.
1
2. ĐỐI TƯỢNG CA HC THUYT TIN HOÁ
Lamarck J.B. (1809) là người đầu tiên đưa ra mt hc thuyết tương đối có tính h
thng v s phát trin liên tc ca gii hu cơ có tính quy lut, theo hướng hoàn thin
v t chc, t đơn gin đến phc tp.
Darwin C. R. (1859) đã chng minh toàn b sinh gii ngày nay là kết qu ca
mt quá trình lch s lâu dài din ra theo nhng quy lut sinh hc. Đối tượng ca hc
thuyết tiến hoá là nhng quy lut phát trin chung nht ca toàn b gii hu cơ.
Nhim v ca lý thuyết tiến hoá là phát hin mi liên h có tính quy lut trong
thiên nhiên hu cơ, gia hu cơ và vô cơ, đặc bit là xác lp quan h nhân - qu, để
đem li nhn thc khoa hc v ngun gc phát sinh và quá trình phát trin t nhiên ca
sinh gii.
Ngày nay, nhng lun đim cơ bn và ht nhân duy vt trong lý thuyết tiến hoá
ca C. R. Darwin vn được tha nhn là nn tng ca lý thuyết tiến hoá hin đại.
3. NI DUNG CƠ BN CA LÝ THUYT TIN HÓA
Vn đề trung tâm ca lý thuyết tiến hoá là ngun gc các loài. Vic gii thích vn
đề này liên quan đến hai câu hi ln là (i) vì sao gii hu cơ li cc k đa dng như
ngày nay và (ii) do đâu mi dng sinh vt li thích nghi hp lý vi điu kin sng ca
nó như vy?
Gii quyết hai câu hi đó bng lý thuyết tiến hoá hin đại s đi đến bác b được
các quan nim duy tâm siêu hình, thiếu cơ s khoa hc trong sinh hc. Đặc bit, vic
gii đáp vn đề thích nghi được xem là chìa khoá ca lý lun tiến hoá. Cũng do vy mà
Darwin đã đặt tên cho tác phm ch yếu ca mình là “Ngun gc các loài bng con
đường chn lc t nhiên hay là s bo tn nhng dng thích nghi nht trong đấu tranh
sinh tn” (1859).
Để khng định nguyên lý phát trin liên tc, bên cnh vn đề ngun gc các loài
lý thuyết tiến hoá còn đề cp ti vn đề ngun gc s sng và ngun
gc loài người. Qua đó làm sáng t s khác nhau gia các quá trình tiến hoá hoá
hc, tiến hoá sinh hc và tiến hoá xã hi.
Ni dung ca hc thuyết tiến hoá đề cp ti 4 nhóm vn đề:
Bng chng tiên hoá là nhng du hiu trc tiếp hoc gián tiếp chng minh s
thc ca tiến hoá, như các bng chng v phân loi hc, gii phu hc, phôi sinh hc,
c sinh vt hc...
(1). Bng chng gii phu so sánh
Cơ quan tương đồng là nhng cơ quan nm nhng v trí tương ng trên cơ th
ca các loài sinh vt, do các cơ quan đó có cùng ngun gc trong quá trình phát trin
ca phôi cho nên chúng có kiu cu to ging nhau. Ví du đặc đim cu to tương t
2
ca xương chi trước ca mt s loài động vt có xương sng, như ếch, chim, dơi, mèo,
nga, kh, tay người. Tuyến nc độc ca rn tương đồng vi tuyến nước bt. Vòi hút
ca các loài bướm tương đồng vi đôi hàm dưới ca các loài sâu b khác.
Nhn xét v kiu cu to ging nhau ca các cơ quan tương đồng phn ánh
ngun gc chung, là kết qu ca quá trình tiến hoá t ngun gc chung dn ti phân
hoá đa dng theo các hướng khác nhau. Nhng sai khác chi tiết ca các cơ quan tương
đồng là kết qu ca s phân hoá để có th thc hin nhng chc năng khác nhau.
Cơ quan tương t là nhng cơ quan có ngun gc khác nhau trong quá trình phát
trin phôi, nhưng li đảm nhn nhng chc phn ging nhau, nên có hình thái tương
t, do vy còn gi cơ quan cùng chc năng. Ví d cánh sâu b và cánh dơi, mang cá và
mang tôm, c hoàng tinh và c khoai lang. Trong trường hp này c hoàng tinh tương
đồng vi thân. Tua cun ca đậu Hà Lan và gai ca cây hoàng liên đều do lá biến dng
thành.
Có th nhn xét cơ quan tương t phn ánh s tiến hoá đồng quy, còn cơ quan
tương đồng phn ánh s tiến hoá phân ly.
Cơ quan thoái hoá là nhng cơ quan phát trin không đầy đủ cơ th trưởng
thành. Hin tượng này có th gii thích do điu kin sng thay đổi, mt s cơ quan mt
dn chc năng ban đầu, mc du trước đây đã đạt được s thích nghi hp lý tương đối,
tiêu gim đần và cui cùng ch còn li mt vài du tích v trí trước đây ca chúng. Ví
d hai bên l huyt ca con trăn có hai mu xương hình vut ni vi xương chu, điu
đó chng t các loài bò sát
không chân đã tiến hoá t bò sát có chân. Du tích ca s thoái hoá ngón 1 ca
chân chó, ngón 2 và ngón 5 chân ln. Cá voi là loài động vt có vú, do thích nghi vi
đời sng dưới nước, mà các chi sau b tiêu gim, đến nay ch còn di tích ca xương đai
hông. Động vt có vú, trên cơ th con đực vú b thoái hoá, ch còn du tích ca tuyến
sa và tuyến sa không hot động. Hoa đực ca cây đu đủ có 10 nh, và người ta đã
phát hin gia vn còn du tích ca nhu. Các loài động vt và thc vt đều có
ngun gc lưỡng tính, trong quá trình tiến hoá chúng mi phân hoá thành đơn tính.
(2). Bng chng phôi sinh hc
S ging nhau trong phát trin phôi th hin ch phôi ca động vt có xương
sng thuc các lp khác nhau, trong nhng giai đon phát trin đầu tiên đều có nhng
đặc đim ging nhau.
S ging nhau trong phát trin phôi ca các loài thuc nhng nhóm phân loi
khác nhau là mt bng chng hùng hn v ngun gc chung ca chúng.
Định lut phát sinh sinh vt hay định lut Muller-Haechken cho rng s phát
trin cá th lp li mt cách rút gn lch s phát trin ca loài.
(3). Bng chng địa tý sinh vt hc
3
Trước hết phân bit C bc gm vùng lc địa châu Á và châu âu, còn Tân bc là
vùng châu M. C hai vùng này đều có nhng loài động vt tiêu biu, như gu trng,
cáo trng, tun lc, gu xám, chó sói, chn trng, th trng, bò rng.
Tuy vy vn tn ti mt s loài đặc hu cho mi vùng, như C bc có lc đà hai
bướu, nga hoang, gà lôi, và Tân bc thì có gu chut, gà lôi đồng.
Đến k Th ba ca đại Tân sinh, hai vùng C bc và Tân bc còn ni lin vi
nhau, do đó h động vt khá đồng nht. Đến k Th tư, cách đây 3 triu năm, đại lc
châu M tách khi đại lc Á-Âu ti eo bin Berinh, s kin đó dn ti mi vùng có
mt s loài đặc hu.
H động vt vùng châu Úc có nhng loài thú bc thp, như thú m vt, nhím m
vt, thú có túi. Riêng thú có túi có hơn 200 loài.
Lc địa Úc tách khi lc địa châu Á vào cui đại Trung sinh, cách đây 220 triu
năm và cui k Th 3 thì tách khi lc địa châu M. Vào các thi đại đó chưa xut
hin thú có nhau, cho nên lc địa Úc vn gi thú có túi như
ngày nay. Còn trên các lc địa khác, thú bc cao xut hin và phát trin đã trc
tiếp tiêu dit và thay thế thú bc thp.
Newziland tách khi lc địa Úc vào thi k chưa có động vt có vú, đó không
có các loài thú địa phương săn bt, cho nên các loài chim dng kiếm ăn trên mt
đất, do vy cánh thoái hoá, tiêu gim dn ti tn ti chim cánh ct. H động vt đó
được xem là c nht thế gii.
Đặc đim h động vt tng vùng không nhng ph thuc vào điu kin địa lý
sinh thái, mà còn ph thuc vào s chia tách và thi k chia tách lc địa trong quá
trình tiến hoá ca sinh gii. Nghiên cu s phân b ca h thc vt cũng nhn thy đặc
đim tương t. H thc vt châu Âu có nhiu nét ging h thc vt châu M, còn
châu Úc thì có đặc đim riêng bit.
H động vt trên các đảo đại lc và đảo đại dương có biu hin nhng nét riêng
bit. Đảo đại lc hình thành do nguyên nhân nào đó dn ti chia tách mt phn lc địa
được cách ly bi eo bin. Ví d đảo Hi Nam, đảo Phú Quc. Đảo đại dương hình
thành do mt vùng đáy bin nâng cao và không liên quan trc tiếp ti đại lc.
V đặc đim h động vt, khi đảo đại lc mi tách khi đất lin thì h động vt
không có gì khác nhau so vi các vùng lân cn ca đại lc. V sau do cách ly địa lý, h
động vt trên đảo có th phát trin, tiến hoá theo hướng khác dn ti hình thành các
loài đặc hu.
Qun đảo nước Anh ngày nay vào thi k băng hà đầu k Th 4 ca đại Tân sinh
còn là mt phn ca đại lc châu Âu, và h động vt đó hin nay cơ bn vn ging
như lc địa châu Âu. Đảo Coocxơ được tách ra t đại lc châu Âu và h động vt
đó ging h động vt vùng Địa Trung hi, tuy nhiên có mt s phân loài đặc hu, như
4