Y BAN NHÂN DÂN TNH BC LIÊU
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN: TING VIT THC HÀNH
NGH: VĂN THƯ HÀNH CHÍNH
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CP
(Ban hành kèm theo Quyết định s: /QĐ-KTKT ngày tháng.... năm
2020 ca Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kinh tế - K thut Bc Liêu)
Năm 2020
LỜI NÓI ĐẦU
Bài ging Tiếng vit thực hành được biên son nhằm đáp ng nhu cu
nâng cao chất lượng ging dy hc tp tại trường Cao đng Kinh tế - K
thut Bc Liêu. Bài giảng được biên soạn cho ngành Văn thư hành chính, đng
thi là tài liu tham kho cho các ngành khác của trường.
Để biên son bài giảng này, tôi đã tham khảo mt s tài liu ging dy
mt s trường giáo dc ngh nghip, cao đẳng, đi hc các tài liu khác
liên quan và tiếp nhn ý kiến đóng góp của các chuyên gia, đồng nghiệp. Đồng
thi vn dng kinh nghim ging dy thc tế ca bn thân.
Ni dung bài ging gồm 4 chương:
Chương 1: Khái quát văn bản
Chương 2: Phân tích, tạo lập đoạn văn – văn bản
Chương 3: Dùng từ, cu tạo câu trong văn bản
Chương 4: Chữ viết và cách dùng du câu trên văn bản
Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ VĂN BẢN
Mc tiêu:
- Trình bày các đặc trưng cơ bản của văn bản
- Phân biệt được mt s văn bản thường gặp trong văn bản
I. Khái niệm và các đặc trưng cơ bản ca văn bản
1. Khái nim
Nhìn chung các nngôn ng hc hiện nay đã đưa ra nhiều định nghĩa
v văn bản khác nhau, c th:
- Nguyễn Đức Dân quan niệm: “Văn bản kết qu ca quá trình to li
nhm mt mục đích nhất định: Chuyn mt ni dung hoàn chnh cn thông báo
thành câu ch.
- Hai tác gi Nguyn Minh Thuyết, Nguyễn Văn Hiệp: “Mỗi văn bản
th xem mt tp hợp các u được t chc xoay quanh mt ch đề nào đó
nhm vào một định hướng giao tiếp nhất định.
Tóm lại: Văn bản được hiu là sn phm ca hot động giao tiếp bng
ngôn ng mang tính chnh th dng viết, nói, thường tp hp ca các câu,
tính trn vn v ni dung, hoàn chnh v hình thc, có tính liên kết cht ch
và hướng ti mt mc tiêu giao tiếp nhất định.
Vy hoạt động giao tiếp luôn din ra theo hai quá trình:
- Phát ngôn (người nói, viết to lp)
- Nhận (người nghe, đọc lĩnh hội)
Văn bản hoàn chnh luôn chịu tác động chi phi bi các nhân t:
- Nhân vt giao tiếp
- Ni dung giao tiếp
- Hoàn cnh giao tiếp
- Mục đích giao tiếp
- Cách thc giao tiếp
2. Các đặc trưng cơ bản của văn bn
- Tính trn vn v ni dung. (thng nht v đề tài, ch đề)
- Tính hoàn chnh v hình thc (Kết cu hay cấu trúc), văn bản thường
gm 4 phần: Đầu đề (tiêu đề, tựa đề, nhan đ) M đầu (đặt vấn đề) Phn
chính (gii quyết vấn đề) Kết (kết thúc vấn đề).
- Tính liên kết cht ch, mch lc.(liên kết v mt logic ng nghĩa
giữa các câu, đoạn, phn)
- ng ti mt mc tiêu giao tiếp nhất định.
- Văn bản phi có mt phong cách nhất định.
Mt s ví d:
Ví d: Sau trận mưa rào, mọi vt đều sáng tươi (1). Những đoá hoa
râm bụt thêm màu đỏ chói (2). Bu trời xanh bóng như vừa được gi ra (3).
Mấy đám mây bông trôi nhởn nhơ, sáng rc lên trong ánh mt tri (4). (v
măt nội dung ch đề)
Ví d: Quan li vì tin mà bt chp công lý (1). Sai nha vì tin mà tra tn
cha con
Vương Ông (2). Tú Bà, Mã Giám Sinh, Bạc Hnh, Bc Bà vì tin mà làm ngh
buôn thịt bán người (3). S Khanh tin táng tận lương tâm (4). Khuyển
Ưng
tin lao vào ti ác (5). C mt hi chạy theo đồng tin (6). (V mt
tính
liên kết)
d: Bài thơ tứ tuyệt thường cu trúc (khai tha chuyn hp);
bài văn ngắn (m đầu trin khai kết luận); bài văn tế (lung khi thích
thc ai vãn khc tận); bài thơ thất ngôn bát (đề - thc lun kết);
truyn kch (m đầu khai đoan phát trin đỉnh điểm kết thúc)… (V
mt hình thức trong văn bản).
Ví d. Truyn Hai con dê: trắng đen cùng qua mt chiếc cu
hẹp.(1) đen đi đng này li, trắng đi đằng kia qua.(2) Con nào cũng
mun sang trước, chng con nào chịu nhường con nào. (3) Chúng hút nhau.(4)
C hai đều rơi tõm xuống sui.(5)
II. Mt s loại văn bản thường gp
1. Văn bản hành chính công v
1.1. Khái nim
Phong cách hành chính công v phong cách được s dụng để trao đi
nhng công v hành chính s v hàng ngày giữa các quan hành chính, các
đoàn thể, các cp t trung ương đến địa phương với các thành viênb phn
xã hi có liên quan.
2.2. Đặc trưng của văn bản hành chính công v
a. Đặc điểm v quan h của người tham gia giao tiếp
- Tính không bình đng: th hin tính cp trên cấp dưới, t chc
nhân vi mc đích thực thi công v s vic.
- Đối tượng liên quan đến một văn bản hành chính, gồm: người ra
lnh, yêu cầu; người thc hiện; người kiến nghị, đề ngh; người được kiến
ngh, đ ngh.
- Tính thng nht v những quy đnh của văn bản t l thun vi phm
vi hoạt động ca nó: phm vi hoạt động càng rng thì tính thng nht càng
cao, phm vi càng hp thì tính chun mc trong vic s dng ngôn ng s sinh
ra (kng đầy đủ v hình th hoc có nhiu sai sót v li chính t, câu cú).
b. Tính khuôn mẫu đồng lot: đơn từ, giy mi, quyết định, hợp đồng, ….
Ngôn ng hoạt động ch yếu nhm thc hin chức năng thông báo.
- Mục đích chính là thc thi công vic, tính cht ni bt ca phong cách
hành chính công v là mnh lnh yêu cu.
V nguyên tc có th xây dng mt khung cho phong cách HCCV
như sau:
Người yêu cu -> Ni dung -> Người tiếp nhn (A)
(1) (2) (3)
Tùy theo tính cht ca từng văn bản, trt t ca khung giao tiếp va
trình bày có th thay đổi như sau:
A1: (1) (3) (2); A2: (3) (2) (1); A3: (3) (1) (2)