1
HC PHN:
VĂN HÓA KINH DOANH VÀ TINH THN KHI NGHIP
MC LC
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN V VĂN HÓA KINH DOANH ........................................ 2
1.1. Khái quát chung v văn hóa ....................................................................................... 5
1.2. Khái quát chung v văn hóa kinh doanh .................................................................. 12
CHƯƠNG 2. TRIẾT LÝ KINH DOANH ..................................................................... 28
2.1. Khái niệm triết lý kinh doanh................................................................................... 29
2.2. Các hình thức biểu hiện của triết lý kinh doanh ...................................................... 30
2.3. Hình thức văn bản triết lý kinh doanh ...................................................................... 36
2.4. Vai trò của triết lý kinh doanh trong quản lý và phát triển doanh nghiệp ............... 38
2.5. Cách thức xây dựng triết lý kinh doanh của doanh nghiệp ...................................... 43
CHƯƠNG 3. ĐẠO ĐỨC KINH DOANH ..................................................................... 49
3.1. Khái luận về đạo đức kinh doanh ............................................................................. 50
3.2. Các khía cạnh thể hiện của đạo đức kinh doanh ...................................................... 66
3.3. Phương pháp phân tích và xây dựng đạo đức trong kinh doanh .............................. 91
CHƯƠNG 4. VĂN HÓA DOANH NHÂN ................................................................... 100
4.1. Khái niệm và vai trò của doanh nhân ..................................................................... 103
4.2. Khái niệm văn hóa doanh nhân .............................................................................. 106
4.3. Ảnh hưởng của văn hóa doanh nhân tới văn hóa doanh nghiệp ............................ 107
4.4. Các nhân tố tác động đến văn hóa doanh nhân ...................................................... 108
4.5. Các bộ phận cấu thành văn hóa doanh nhân .......................................................... 111
4.6. Hệ thống tiêu chuẩn đánh giá văn hóa doanh nhân................................................ 123
CHƯƠNG 5. VĂN HOÁ DOANH NGHIỆP ............................................................... 127
5.1. Khái luận về văn hoá doanh nghiệp ....................................................................... 128
5.2. Tác động của văn hoá doanh nghiệp tới hoạt động của doanh nghiệp .................. 130
5.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến văn hoá doanh nghiệp ............................................... 131
5.4. Các giai đoạn hình thành và cơ cấu thay đổi văn hoá doanh nghiệp ..................... 137
2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN V VĂN HÓA KINH DOANH
ng dn hc
Để hc tt chương này, sinh viên cn tham khảo các phương pháp hc sau:
Học đúng lịch trình ca môn hc theo tun, làm các bài luyn tp đầy đủtham
gia tho lun trên din đàn.
Đọc tài liu:
1. Dương Thị Liu (ch biên) (2011): Giáo trình Văn hóa kinh doanh. Nhà xut bn
Đại hc KTQD, Hà Nội. Chương 1 Tng quan v văn hóa kinh doanh.
2. Fons Trompenaars &Charles Hampden Turner (2006): Chinh phục các đợt song
văn hóa, NXB Tri Thc. Phn1: Gii thiu v văn hóa; phần 3: Ý nghĩa của văn hóa.
Sinh viên làm việc theo nhóm và trao đổi vi ging viên trc tiếp ti lp hc hoc
qua email.
Ni dung
Bài này tp trung phân tích khái niệm, đặc trưng, các nhân t tác động, các nhân t
cu thành và vai trò ca văn hoá kinh doanh.
Mc tiêu
Sau khi hc bài này, sinh viên cn thc hiện được các công vic sau:
Trình bày đưc khái nim, các yếu t cu thành và chức năng của văn hóa;
Phân tích được khái nim, đặc trưng của văn hóa kinh doanh;
Làm sáng t các nhân t tác đng và các nhân t cấu thành văn hóa kinh doanh;
Phân tích được li ích của văn hóa kinh doanh trong hoạt đng kinh doanh.
3
Tình hung dn nhp
S suy sp ca Vinashin
Tập đoàn Kinh tế Vinashin được thành lp theo Quyết định s 103/QĐ TTg ca
Th ng Chính ph ban hành ngày 15/5/2006 Quyết định 104 TTg thành lp
Công ty m Tập đoàn Công nghiệp tàu thy Vit Nam. Tập đoàn Kinh tế Vinashin mt
Tập đoàn đa sở hữu, trong đó sở hữu Nhà nước chi phi, bao gm các doanh nghip 100%
vốn Nhà nước, đã xây dựng được đội ngũ trên 70.000 cán bộ, công k thuật, trong đó nhiều
người tay ngh khá, 28 nhà máy đóng tàu đang hoạt động có trình độ công ngh tiên tiến.
Riêng trong thi k t năm 1996 – 2006, đạt tc đ tăng trưng khá cao (bình quân t 35
40%/năm), kinh doanh lãi. Giai đoạn 10 năm đầu thành lập được coi thi k hoàng
kim của Vinashin ngành đóng u Việt Nam. T ch ch 23 đơn vị thành viên, đến
năm 2006, Vinashin 170 đơn v, nhiu con tàu hiện đại ra đời, đưa tốc độ tăng trưởng
bình quân của Vinashin đạt con s ấn tưng 40%.
Vic hình thành, phát trin Tập đoàn Vinashin mạnh để làm nòng ct trong vic
phát trin ngành công nghip tàu thy của đất nước, đáp ng nhu cu kinh tế quc dân, quc
phòng, an ninh là ch trương đúng đắn, rt cn thiết, phù hp vi các Ngh quyết liên quan
của Đảng. Tuy nhiên, đến 2010, Vinashin gp nhiều khó khăn rất ln, bc l nhiu yếu m,
sai phm nghiêm trọng: đầu m rng quá nhanh, quy ln, mt s d án trái vi quy
hoạch đưc phê duyt, dàn tri trên nhiều lĩnh vực, địa bàn, lĩnh vực không liên quan
đến công nghiệp đóng và sửa cha tàu biển, trong đó nhiều lĩnh vực kém hiu qu, có nhiu
công ty, d án thua l nng nề. Tình hình tài chính đứng trước b vc phá sn: theo s liu
ban đầu, ước tính dư n hiện đang rất ln, lên ti khong 86.000 t đng (trong tng tài sn
ca tập đoàn là hơn 104.000 tỷ đồng); n đến hn phi tr khong trên 14.000 t đồng; t l
n phi tr trên vn ch s hu gp gn 11 ln, khó kh năng t cân đối dòng tiền. Đến
hết năm 2009, Vinashin không còn bảo toàn được vốn Nhà ớc giao, để thâm ht gn
5.000 t đồng. Sn xut, kinh doanh b đình trệ; b mt hoc gim nhiều đơn đặt hàng; nhiu
d án đầu dở dang, không hiu qu. Tình hình ni b din biến phc tạp: hơn 70.000 cán
b, công nhân viên lo lng do vic làm và thu nhp giảm; đã có khoảng
17.000 công nhân chuyn vic hoc b vic; 5.000 công nhân b mt vic làm; nhiu
công nhân ca mt s nhà máy, xí nghip b chm tr lương trong nhiu tháng...
Nhng hn chế, yếu kém nêu trên xut phát t nhiu nguyên nhân ch quan khách
quan, song nguyên nhân ch quan vn là ch yếu. Trước hết là do trình độ cán b lãnh đạo,
qun lý ca Công ty m và các đơn vị thành viên của Vinashin chưa đáp ứng được yêu cu
4
qun tr mt tập đoàn kinh tế lớn, đặc biệt người đứng đầu còn hn chế v năng lực,
biu hin thiếu trách nhim, tùy tin, nhân, báo cáo không trung thc, c ý làm trái, vi
phm pháp lut trong vic chp hành các quy định của Nhà nước, quyết định ca Th ng
Chính ph khi ch đạo các hoạt động đầu tư, dự án, vn cho sn xut kinh doanh, s dng
vn và b trí cán bộ. Lãnh đạo Tập đoàn, trước hết là Hội đồng Qun tr người đứng đầu
vi chức năng đại din trc tiếp ch s hữu đã có nhiều khuyết điểm, sai lm trong t chc,
quản lý, điều hành, nht là trong việc xác định lĩnh vc sn xut, kinh doanh, t chc qun
lý các công ty con, công ty liên kết, tiến hành các hoạt động đầu tư xây dng, qun lý vn,
i chính, vay tr n; trong mt thi gian ngắn đã mở rng quá nhanh quy tập đoàn,
nht m ra rt nhiu công ty con, công ty liên kết; m sang mt s lĩnh vực không phi
nhng chuyên ngành phc v cho nhim v chính ca mình. Tập đoàn đã chậm xây dng
Điu l hoạt động và c quy định quản lý tài chính khác như quy chế qun lý tài chính, quy
chế quản lý đầu tư xây dựng, các định mc kinh tế k thut…
S suy sp ca Vinashin còn nguyên nhân ch quan t trách nhim ca mt s
cơ quan quản lý Nhà c có liên quan Trung ương và địa phương; c th và ch yếu là:
Mt s quan tham mưu liên quan thuộc Chính ph, mt s địa phương một s quan
chức năng kiểm tra, giám sát Trung ương thiếu sót, khuyết điểm trong vic thc hin
chức năng quản lý Nhà nước và chức năng đại din ch s hữu Nhà nước đối vi Tập đoàn;
chưa sát sao giám sát, kiểm tra cht ch đánh giá đúng, kịp thi v công tác t chc, cán
btình hình hot đng sn xut kinh doanh, thc hiện định hưng chiến lược phát trin
ca Tập đoàn theo tinh thần Ngh quyết Trung ương 3 (khóa IX) Kết lun s 45 KL/TW,
ngày 10/4/2009 ca B Chính tr v vic thí điểm hình tập đoàn kinh tế; đến nay vn
chưa phê duyệt được Điu l t chc, hoạt động Quy chế qun lý tài chính ca Công ty
m Tập đoàn Vinashin; từ năm 2006 – 2009 tuy đã qua 11 lần kim toán, kim tra, thanh
tra nhưng vẫn không phát hiện được đầy đủ, kết luận đúng tình hình những yếu kém,
khuyết điểm nghiêm trng ca Tập đoàn, chưa đưa ra đưc nhng bin pháp chn chnh,
ngăn chặn, x lý kp thi, có hiu qu, mc dù nhng biu hin v nhng khó khăn, khuyết
điểm của Vinashin đã được quan thông tin đại chúng luận phn ánh, cnh báo t
sm và nhiu ln. Th ng Nguyn Tấn Dũng trong một phiên đăng đàn cũng đã nhận li
vì nhng yếu kém, khuyết điểm ca Chính ph trong lãnh đạo, quản lý, điều hành, giám sát
các tập đoàn kinh tế, đin hình là Vinashin.
Nguyên nhân khách quan ca s suy sp ca Vinashin do hình tập đoàn còn
đang trong giai đoạn thí điểm, chưa kết, tng kết, đánh giá hiệu qu; th chế, chế
5
còn thiếu hoặc chưa đng bộ. Đồng thi còn do khng hong tài chính và suy thoái kinh tế
thế gii gần đây đã ảnh hưởng nng n đến phát trin ngành công nghiệp đóng tàu, vận ti
biển, trong đó có Vinashin.
Vinashin lúc đó như đng trên b vc khi tài chính kit qu, nhiu công ty con phi
đóng cửa hoc chuyn giao sang cho Tập đoàn Dầu khí Vit Nam (PVN) và Tng Công ty
Hàng hi Việt Nam (Vinalines), lãnh đo thì b k lut, cách chc, kết án do nhng sai phm
trong quản lý, điều hành. Tuy nhiên, với quan điểm không để cho Vinashin phá sn nhm
xây dng ngành công nghiệp đóng tàu phục v phát trin kinh tế biển, năm 2010, đề án tái
cơ cấu Vinashin ra đời vi mc tiêu sm ổn định sn xut kinh doanh ca tập đoàn, lãi,
tr được nợ, tích lũy và phát triển.
Hãy:
1. Phân tích các nhân t ảnh hưởng đến văn hóa kinh doanh của Tập đoàn Vinashin.
2. T tình hung Vinashin, rút ra bài hc gì?
1.1. Khái quát chung v văn hóa
1.1.1. Khái niệm văn hóa
Tiếp cn v ngôn ng
Thut ng văn hoá bắt ngun t xut phát t tiếng La tinh là cultus hàm cha hai
khía cnh: trng trt y trái tc thích ng vi t nhiên, khai thác t nhiên giáo dc,
đào tạo con người hoc mt cộng đồng để h tr nên tt đẹp hơn.
Phương Đông, trong tiếng Hán c, t văn hóa bao gồm n v đẹp ca nhân
tính, cái đẹp ca tri thc, trí tu con ngưi th đạt được bng s tu ng ca bn thân
cách thc cai tr đúng đn ca nhà cm quyn. Còn ch hoá trong văn hoá việc đem
cái văn (cái đẹp, cái tốt, cái đúng) đ cm hoá, giáo dc hin thc hoá trong thc tin,
đời sng.
Như vậy, văn hoá trong t nguyên ca c phương Đông và phương Tây đều có mt
nghĩa chung căn bản s giáo hoá, vun trồng nhân cách con người (bao gm cá nhân, cng
đồng hội loài người), cũng nghĩa làm cho con ngưi cuc sng tr nên tt
đẹp hơn.
Hiểu theo nghĩa hp
Theo nghĩa hẹp, văn hoá được gii hn theo b sâu hoc b rng, theo không gian,
thi gian hoc ch th bao gồm văn hoá ngh thuật, văn hoá m thc, văn hóa kinh doanh,