Gi i thi u v Ki m soát N i b và m t s ví d minh ho v th t c ki m soát - Ph n 1
Ki m soát n i b là nh ng ph ng pháp và chính sách đ c thi t ươ ượ ế
k đ ngăn ch n gian l n, gi m thi u sai sót, khuy n khích hi uế ế
qu ho t đ ng, và nh m đ t đ c s tuân th các chính sách và ượ
quy trình đ c thi t l p. ượ ế
GI I THI U V KI M SOÁT N I B
L i ích c a h th ng ki m soát n i b v ng m nh
M t h th ng ki m soát n i b v ng m nh s giúp đem l i các l i ích sau cho công ty:
• Đ m b o tính chính xác c a các s li u k toán và báo cáo tài chính c a công ty; ế
• Gi m b t r i ro gian l n ho c tr m c p đ i v i công ty do bên th ba ho c nhân viên c a
công ty gây ra;
• Gi m b t r i ro sai sót không c ý c a nhân viên mà có th gây t n h i cho công ty;
• Gi m b t r i ro không tuân th chính sách và quy trình kinh doanh c a công ty; và
• Ngăn ch n vi c ti p xúc nh ng r i ro không c n thi t do qu n lý r i ro ch a đ y đ . ế ế ư
Thông th ng, khi công ty phát tri n lên thì l i ích c a m t h th ng ki m soát n i b cũng trườ
nên to l n h n vì ng i ch công ty s g p nhi u khó khăn h n trong vi c giám sát và ki m ơ ườ ơ
soát các r i ro này n u ch d a vào kinh nghi m giám sát tr c ti p c a b n thân. Đ i v i ế ế
nh ng công ty mà có s tách bi t l n gi a ng i qu n lý và c đông, m t h th ng ki m soát ườ
n i b v ng m nh s góp ph n t o nên s tin t ng cao c a c đông. Xét v đi m này, m t ưở
h th ng ki m soát n i b v ng m nh là m t nhân t c a m t h th ng qu n tr doanh nghi p
v ng m nh, và đi u này r t quan tr ng đ i v i công ty có nhà đ u t bên ngoài. Các nhà đ u ư
t s th ng tr giá cao h n cho nh ng công ty có r i ro th p h n.ư ườ ơ ơ
Nh ng y u t quan tr ng đ th c hi n thành công các bi n pháp ki m soát n i b ế
Vi c th c hi n thành công các bi n pháp ki m soát n i b đòi h i m t s nguyên t c chung:
• M t môi tr ng văn hoá nh n m nh đ n s chính tr c, giá tr đ o đ c và phân công trách ườ ế
nhi m rõ ràng;
• Quy trình ho t đ ng và quy trình ki m soát n i b đ c xác đ nh rõ ràng b ng văn b n và ượ
đ c truy n đ t r ng rãi trong n i b công ty; ượ
• Các ho t đ ng r i ro đ c phân tách rõ ràng gi a nh ng nhân viên khác nhau; ượ
• T t c các giao d ch ph i đ c th c hi n v i s u quy n thích h p; ượ
• M i nhân viên đ u ph i tuân th h th ng ki m soát n i b ;
• Trách nhi m ki m tra và giám sát đ c phân tách rõ ràng; ượ
• Đ nh kỳ ti n hành các bi n pháp ki m tra đ c l p; ế
• M i giao d ch quan tr ng ph i đ c ghi l i d i d ng văn b n; ượ ướ
• Đ nh kỳ ph i ki m tra và nâng cao hi u qu c a các bi n pháp ki m soát n i b .
Vai trò c a ki m toán n i b
M t s công ty ch n có m t “ki m toán n i b ” ch u trách nhi m đ m b o h th ng ki m soát
n i b đ c tuân th . Ki m toán n i b không đ c là thành viên cua phòng k toán vì các ượ ượ ế
bi n pháp ki m soát n i b cũng áp d ng cho c phòng k toán. C th , ki m toán n i b ế
th ng có trách nhi m ki m tra: ườ
• vi c tuân th các quy trình và chính sách, v n là m t ph n c a h th ng ki m soát n i b
c a công ty;
vi c tuân th các chính sách và quy trình k toán cũng nh vi c đánh giá tính chính xác c a ế ư
các báo cáo tài chính và báo cáo qu n tr ; và
• xác đ nh các r i ro, các v n đ và ngu n g c c a vi c kém hi u qu và xây d ng k ho ch ế
gi m thi u nh ng đi u này.
Ki m toán n i b báo cáo tr c ti p lên T ng Giám đ c ho c H i đ ng Qu n tr . Do đó, v i m t ế
ki m toán n i b làm vi c hi u qu , h th ng ki m soát n i b c a công ty s liên t c đ c ượ
ki m tra và hoàn thi n.
Theo Lu t Doanh nghi p Vi t Nam, công ty trách nhi m h u h n và công ty c ph n có trên 11
c đông ph i có Ban Ki m soát. M c dù vai trò và quy n h n c a Ban Ki m soát theo Lu t
Doanh nghi p không rõ ràng m t m c nào đó, nh ng có kh năng Ban Ki m soát đóng vai ư
trò c a ki m toán n i b nh miêu t trên. ư
Các c u ph n c a m t H th ng ki m soát n i b theo COSO
- Môi tr ng Ki m soát (Control Environment):ườ T o ra n n t ng cho các c u ph n khác c a H
th ng ki m soát n i b thông qua vi c thi t l p các chính sách ki m soát trong công ty. ế
- Đánh ra r i ro ki m soát (Risk Assessment): Nh n bi t và phân tích các r i ro liên quan đ n ế ế
m c tiêu kinh doanh c a công ty.
- Ho t đ ng ki m soát (Control Activities): Toàn b các chính sách và th t c đ c th c hi n ượ
nh m tr giúp ban giám đ c công ty phát hi n và ngăn ng a r i ro đ đ t đ c m c tiêu kinh ượ
doanh
- H th ng thông tin, giao ti p (Information and Communication): ế Là h th ng tr giúp vi c trao
đ i thông tin, m nh l nh và chuy n giao k t qu trong công ty, nó cho phép t ng nhân viên ế
cũng nh ng t ng c p qu n lý th c hi n t t nhi m v c a mình.ư
- Ho t đ ng ki m soát (Monitoring): là m t quá trình đánh giá tính hi u qu c a h th ng ki m
soát n i b , tr giúp xem xét h th ng ki m soát có đ c v n hành m t cách tr n chu, hi u ượ ơ
qu .
Mô hình H th ng ki m soát n i b theo COSO:
Ví d minh h a v th t c ki m soát: Ph n 2 - Ki m soát Bán hàng và Giao hàng
Bán hàng, giao hàng là m t khâu quan tr ng đ i v i b t kỳ doanh
nghi p nào. Theo báo cáo c a Mekongcapital, chúng ta xem xét m t
s r i ro có th x y ra và các th t c nh m ngăn ng a và h n ch ế
r i ro đ i v i chu trình bán hàng và giao hàng.
Cam k t h p lý v l ch giao hàng ế
R i ro
Đ i ngũ nhân viên bán hàng có th làm cho công ty cam k t m t l ch giao hàng mà nhà máy ế
không th đáp ng.
Gi i pháp
Công ty nên áp d ng m t cách th c là nhân viên bán hàng c n nh n đ c t tr c s phê ượ ướ
duy t c a phòng k ho ch s n xu t tr c khi cam k t v ngày giao hàng ho c m t cách th c ế ướ ế
khác là phòng k ho ch s n xu t đ nh kỳ trình lên phòng kinh doanh b n báo cáo v công su tế
s n xu t còn l i.
Nh n đ n đ t hàng đúng v i đi u kho n và đi u ki n ơ
R i ro
Đ n đ t hàng có th đ c ch p nh n mà có nh ng đi u kho n ho c đi u ki n không chínhơ ượ
xác ho c t khách hàng không đ c phê duy t. ượ
Gi i pháp
Công ty nên có m u đ n đ t hàng chu n và m u này nên đ c đánh s tr c và ph i đ c ơ ượ ướ ượ
ng i có th m quy n ký duy t khi ch p nh n đ n đ t hàng. Đ n này nên ph n ánh c th : ườ ơ ơ
• quy trình bán hàng liên quan;
• t ng đi u kho n, đi u ki n và quy cách c th mà có th khác nhau gi a các đ n hàng khác ơ
nhau;
• đã ki m tra v vi c xác nh n v tình tr ng còn hàng và l ch giao hàng; và
• đã ki m tra ch t l ng tín d ng c a khách hàng, ho c, đ i v i nh ng khách hàng m i thì c n ượ
có s phê duy t c a b ph n ki m tra tín d ng ho c cán b ph trách ki m tra ch t l ng tín ượ
d ng khách hàng.
Áp d ng nh ng chính sách bán ch u và ki m tra ch t l ng tín d ng h p lý ượ
R i ro
Nhân viên bán hàng có th c p quá nhi u h n m c bán ch u cho khách hàng đ đ y m nh
doanh s bán hàng và do đó làm cho công ty ph i ch u r i ro tín d ng quá m c.
Gi i pháp
Ng i ho c phòng ch u trách nhi m phê duy t h n m c bán ch u nên đ c tách bi t kh iườ ượ
ng i ho c phòng ch u trách nhi m bán hàng. H n n a, công ty nên xác đ nh rõ ràng nh ngườ ơ
chính sách bán ch u ph n ánh r i ro tín d ng liên quan đ n thông tin v khách hàng. Trong ế
đi u ki n lý t ng, công ty nên có m t h th ng ki m tra ch t l ng tín d ng c a khách hàng. ưở ượ
Nhìn chung, công ty nên áp d ng h n m c bán ch u ch t tr h n đ i v i nh ng khách hàng ch ơ
giao d ch m t l n và nh ng khách hàng nh , vì nhóm khách hàng này th ng có r i ro không ườ
tr đ c n l n h n nh ng khách hàng l n và th ng xuyên. Vì các công ty Vi t Nam có th ượ ơ ườ
có khó khăn trong vi c ki m tra ch t l ng tín d ng c a khách hàng n c ngoài, chúng tôi g i ượ ướ
ý các công ty nên luôn luôn dùng L/C đ i v i khách hàng n c ngoài và ngân hàng phát hành ướ
L/C ph i l n và có uy tín.
Giao chính xác s l ng và lo i s n ph m cho đúng khách hàng ượ
R i ro
Công ty có th giao cho khách hàng s l ng hàng ho c quy cách không chính xác làm cho ượ
khách hàng phàn nàn, không ch p nh n hàng hoá đã giao ho c d n đ n nh ng chi phí ph ế
thêm không c n thi t, ch ng h n nh giao hàng thêm l n n a ho c phí v n chuy n ph thêm. ế ư
Gi i pháp
B ph n giao hàng nên l u gi nhi u liên c a phi u giao hàng. Các phi u giao hàng c n đ c ư ế ế ượ
đánh s tr c và c n đ c l p d a trên đ n đ t hàng đã đ c phê duy t. Phi u giao hàng là ướ ượ ơ ượ ế
m t b n ghi v s l ng hàng đã giao và cung c p các thông tin c n thi t đ cho ng i v n ượ ế ườ
chuy n n i b c a công ty ho c công ty v n chuy n bên ngoài có th ti n hành giao hàng. ế
N u có th áp d ng đ c, phi u giao hàng nên có tham chi u chéo đ n phi u đóng gói tr cế ượ ế ế ế ế ướ
khi v n chuy n1. Ngoài ra, n u Công ty s d ng dãy s ho c mã v ch thì phi u giao hàng nên ế ế
có tham chi u chéo đ n dãy s ho c mã v ch đó. Cu i cùng, phi u giao hàng ph i đ cế ế ế ượ
khách hàng ký đ công ty có b ng ch ng v khách hàng đã th c t nh n đ c hàng và ch p ế ượ
nh n hàng đó.
L p hoá đ n chính xác ơ
R i ro
Nhân viên l p hoá đ n có th quên l p m t s hoá đ n cho hàng hoá đã giao, l p sai hoá đ n ơ ơ ơ
ho c l p m t hoá đ n thành hai l n ho c l p hoá đ n kh ng trong khi th c t không giao ơ ơ ế
hàng.
Gi i pháp
Hoá đ n ch nên l p căn c vào: ơ
1) phi u giao hàng đã đ c khách hàng ký nh n; ế ượ
2) đ n đ t hàng đã đ c đ i chi u v i phi u giao hàng; và ơ ượ ế ế
3) h p đ ng giao hàng, n u có. ế
Công ty nên ghi l i trên hoá đ n ho c trên s sách k toán s tham chi u đ n phi u giao hàng ơ ế ế ế ế
ho c mã s đ n đ t hàng đ giúp ki m tra tham chi u. Công ty nên s d ng m t danh sách ơ ế
giá bán đã đ c phê duy t đ giúp cho vi c ghi chính xác giá bán trên hoá đ n. M t ng i đ cượ ơ ườ
l p nh k toán thu ho c ki m toán n i b nên ti n hành ki m tra giá bán và vi c c ng tr ư ế ế ế
trên hoá đ n theo cách ho c là ng u nhiên ho c là đ i v i nh ng hoá đ n v t quá m t giá trơ ơ ượ
nh t đ nh.
H ch toán đ y đ và chính xác bán hàng b ng ti n m t
R i ro
Th qu ho c nhân viên thu ngân có th ăn c p ti n m t khách hàng thanh toán tr c khi ướ
kho n ti n m t đó đ c ghi nh n là doanh thu. ượ
Gi i pháp
Vi c s d ng hoá đ n m i khi giao hàng cùng v i h th ng theo dõi hàng t n kho và ki m kho ơ
đ nh kỳ s giúp đ m b o phát hi n ra nh ng giao d ch bán hàng mà không h ch toán. M i
nguy hi m c a vi c b phát hi n s làm gi m đ ng l c th qu hay nhân viên thu ngân ăn c p
ti n. Khuy n khích khách hàng thanh toán b ng chuy n kho n qua ngân hàng cũng giúp làm ế
gi m b t r i ro và các chi phí hành chính liên quan đ n bán hàng b ng ti n m t. Vi c s d ng ế
máy đ m ti n đi n t ho c máy phát hành hoá đ n các đi m bán hàng trong m t s tr ngế ơ ườ
h p cũng giúp ích vì các máy này in ra biên lai cho khách hàng và b n ghi n i b v giao d ch
trên t p tin máy tính ho c băng t đ c khoá trong máy. T p tin ho c băng t không đ c đ ượ ượ
cho th qu ti p c n. Công ty nên ti n hành ki m tra đ c l p v ti n m t t i qu so v i t ng s ế ế
ti n mà th qu ghi chép ho c t ng s ti n in ra t máy đ m ti n ho c máy phát hành hoá ế
đ n. Cu i cùng, nên tách bi t ch c năng ghi chép vi c thu ti n t i đi m bán hàng và ch cơ
năng h ch toán thu ti n trên tài kho n.
d minh h a v th t c ki m soát: Ph n 3 - Ki m soát Mua ng
o cáo c a Mekongcapital cho phépc doanh nghi p phát hi n và có bi n
pháp ngăn ng a r i ro trong ku mua ng h v t t . Nó giúp ngăn ch n ư
gian l n trong vi c đ t hàng, nh n hoa h ng c a nhân viên ph trách mua
ng.
Ch ng i có th m quy n m i l p phi u đ ngh mua hàng ườ ế
R i ro
Ng i không có th m quy n có th v n đ ngh mua hàng đ c.ườ ượ
Gi i pháp
Công ty nên chu n hoá và đánh s tr c các phi u đ ngh mua hàng c a ướ ế
t ng phòng ban đ ngh mua hàng nh là m t bi n pháp ki m soát các ư
phi u đ ngh mua hàng hi n t i đ đ m b o r ng hàng đ ngh muaế
đ c đ t hàng và hàng đ c nh n chính xác. Phi u này ph i đ c ng iượ ượ ế ượ ườ
có th m quy n ký duy t và ph i đ c đ i chi u đ n tài kho n trên s ượ ế ế
cái đ ng i đ ngh mua hàng có trách nhi m v ngân sách chi. Vi c ườ
mua hàng ch đ c ti n hành khi trình phi u đ ngh mua hàng đ c u ượ ế ế ượ
quy n.
Ngăn ch n gian l n trong vi c đ t hàng nhà cung c p
R i ro
Nhân viên mua hàng gian l n trong vi c đ t hàng ch ng h n đ t hàng
nhân viên này s d ng cho m c đích riêng và có th trình hoá đ n đ ơ
đ c thanh toán liên quan đ n kho n mua hàng h c u đó. ượ ế ư
Gi i pháp
Nên tách bi t ch c năng đ ngh mua hàng và ch c năng đ t hàng. Nói
cách khác, m i vi c mua hàng ch do phòng thu mua ti n hành và phòng ế
thu mua ph i đ c l p v i các phòng khác. Phòng thu mua ch nên đ t