Giống lúa DT13
1. Nguồn gốc:
- Tác giquan tác gi: KS Bùi Huy Thuvà CTV B
môn Di truyền và Công nghệ Sinh học - Viện Di truyn Nông nghiệp.
2. Phương pháp:
- Được tạo từ tổ hợp DT10 x CR203. Sau một số thế hệ chọn
lọc cá thể liên tục để có dòng lai triển vọng nhất.
- Giống được ng nhn là ging Quốc gia năm 1998 theo
Quyết định số 1224 QĐ/BNN-KHCN ngày 21 tháng 4 m 1998. Theo s
liu điều tra năm 2000 diện tích DT13 đạt gần 6.000 ha ở phía Bắc.
3. Đặc tính chủ yếu:
- Trong tXuân sm DT13 thời gian sinh trưởng 185 -
195 ngày. Giai đoạn mạ chịu rét khá.
- Chiu cao cây t95 - 105 cm. Khnăng đẻ nhánh khá, phiến
lá i rộng màu xanh vàng, kchín lá đòng chuyển sang màu vàng. Tr
nhanh, shạt trên ng nhiu, hạt hơi bầu màu vàng đậm. Khối lượng 1000
hạt từ 23 đến 24 gram, chất lượng cơm khá, mm hơn DT10. Khả ng cho
năng suất trung bình từ 45 - 50 tạ/ha, cao đạt từ 60 - 65 t/ha.
- Chống đổ trung bình, nhim rầy từ nhẹ đến trung bình, nhim
khô vằn trung bình, nhim đạo ôn từ trung bình đến nặng.
4. Hướng sử dụng và yêu cu kỹ thuật:
- B trí vào trà Xuân sm các tỉnh phía Bắc. Gieo cấy trên
đất vàn, vàn thấp.
- Mức phân n cho 1 ha: Phân chuồng từ 8 - 10 tn + Đạm
Urea 160 - 180 kg + lân supe 300 - 350 kg + kali sunfat hoặc kali clorua 80 -
100 kg.
- Cấy mật độ 50 - 55 khóm/m2, từ 3 - 4 dảnh/khóm.
- Chú ý: n phân cân đối, phát hiện và phòng trsâu
bệnh hại kịp thời, không nên gieo cy vùng hay b
đạo ôn.
Giống lúa CRÔ1
1. Nguồn gốc:
- Tác giquan tác giả: Do Ksư Nguyễn ng Giáo -
Trung tâm KHKT Bắc Trung B thuộc Viện Khoa học Kỹ thuật ng
nghiệp Việt Nam.
2. Phương pháp:
- Được tạo ra từ tổ hợp lai (BG90 - 2 x Chiêm Ba lá) x Tẻ tép.
- Giống được ng nhận là ging Quốc gia năm 1994 theo
Quyết định số 87 NN-KHCN/QĐ ngày 15/2/1994.
3. Đặc tính chủ yếu:
- CRO1 trà Xuân sm trong vụ Đông Xuân thời gian sinh
trưởng 190 - 205 ngày. Chiu cao y 95 - 105 cm. Kh năng đẻ nhánh
khoẻ, góc hẹp, phiến cứng, xanh đậm, gọn khóm. Trỗ kéo dài hơn một
s giống khác khong từ 2 - 3 ngày. Hạt thon dài, u vàng ng, khi
lượng 1.000 hạt từ 25 - 26 gram. m mềm và đậm. Khả năng cho năng suất
bình quân từ 50 - 55 tạ/ha, cao có thể đạt tới 65 - 70 tạ/ha.
- Khng chng đổ khá, chịu chua mặn trung bình. Nhim
rầy mức nhẹ, nhiễm đạo ôn, k vằn mức trung bình đến nng, nh
hưởng đến năng suất.
4. Hướng sử dụng và yêu cu kỹ thuật:
- Btrí vào trà Xuân sm, thgieo cấy tn đất vàn, n
trũng, nhiễm mặn nhẹ. Lượng phân bón cho 1 ha: Phân chuồng 10 tấn + đạm
Urea 220 - 240 kg + lân supe 350 - 400 kg + kali sunfat hoặc kali clorua 100
- 120 kg. Cấy mật độ 45 - 50 khóm/m2, 3 - 4 dnh/khóm. Cần bón phân cấn
đối và kết thúc sớm hạn chế trỗ kéo dài bnh đạo ôn phát triển. Hạt dễ
mất sức nẩy mm nên phi bảo quản tốt.