M c l c ụ ụ

Trang

M Đ u ở ầ ..........................................................................................................1

N i Dung ........................................................................................................2 ộ

1. Khái quát Thanh Hóa..................................................................................2

...........................................................................................2 1.1. V trí đ a lý ị ị

................................................................................3 1.2. L ch s hình thành ử ị

nhiên ..............................................................................4 1.3. Đi u ki n t ề ệ ự

1.3.1. Đ a hình, đ a m o ạ ..........................................................................4 ị ị

1.3.2. Khí h u, th y văn .........................................................................5 ủ ậ

1.4. Đi u ki n kinh t , xã h i ề ệ ế ộ ....................................................................6

1.4.1. Đi u ki n kinh t ề ệ ế.........................................................................6

1.4.2. Đi u ki n xã h i ề ộ .........................................................................11 ệ

1.5. Văn hóa, con ng iườ ............................................................................12

1.5.1. Văn hóa văn ngh dân gian .........................................................12 ệ

1.5.2. Con ng i x Thanh ..................................................................13 ườ ứ

2. H th ng các di tích l ch s - văn hóa Thanh Hóa ...............................14 ệ ố ử ị ở

2.1. Khái quát di tích l ch s - văn hóa .....................................................14 ử ị

2.1.1. Khái ni m di tích l ch s - văn hóa ............................................14 ử ệ ị

2.1.2. Phân c p di tích ...........................................................................15 ấ

2.2. H th ng di tích l ch s - văn hóa Thanh Hóa ...............................16 ệ ố ử ị ở

2.2.1. Khái quát h th ng di tích l ch s Thanh Hóa ........................16 ệ ố ử ở ị

2.2.2. Các di tích l ch s văn hóa liên quan đ n s t n t i c a ng ế ự ồ ạ ủ ử ị i ườ

Trang 1

nguyên th y và các n n văn hóa tiêu bi u c a th i ti n s , s s ờ ề ử ơ ử...17 ể ủ ủ ề

2.2.3. Các di tích l ch s văn hóa g n li n v i th i d ng n c và gi ờ ự ử ề ắ ớ ị ướ ữ

n ..........................26 c ướ ở Thanh Hóa (đ n n a đ u th k XIX) ế ử ầ ế ỉ

ố 2.2.4. Các di tích l ch s liên quan đ n hai cu c kháng chi n ch ng ử ế ế ộ ị

Pháp

và ch ng Mĩ t nh Thanh Hóa ...................................................41 ố ở ỉ

3. V n đ b o t n và m t s ki n ngh v v n đ b o t n di tích l ch s ộ ố ế ề ả ồ ề ả ồ ị ề ấ ấ ị ử

văn

hóa trên đ a bàn t nh Thanh Hóa ..............................................................44 ị ỉ

3.1. V n đ b o t n ề ả ồ .................................................................................44 ấ

3.2. M t s ki n ngh ộ ố ế ị ..............................................................................47

K t Lu n ậ .....................................................................................................52 ế

Ph l cụ ụ

Trang 2

M Đ u ở ầ

Hãy còn văng v ng đâu đây m t l ẳ ộ ờ ề i tâm huy t, x Thanh m t mi n ứ ế ộ

“đ a linh, nhân ki t i m đôn h u và thông minh đã s n sinh ị ệ ”, nh m t ng ư ộ ườ ẹ ậ ả

cho đ t n c bi t bao anh hùng và danh nhân văn hóa. Đây còn là quê ấ ướ ế

h ng c a ba dòng vua (ti n Lê, Nhà H , H u Lê), là n i hai dòng chúa: ươ ủ ề ậ ơ ồ

Chúa Tr nh và Chúa Nguy n. ễ ị

Thanh Hóa có b dày v l ch s đ u tranh cách m ng t bao đ i và ử ấ ề ị ề ạ ừ ờ

truy n th ng văn hóa, l i có đ a hình thiên nhiên sông núi phong phú đa ề ố ạ ị

d ng. Vì th di tích và th ng c nh x Thanh r t th m ng và đ c s c. T ứ ạ ặ ắ ơ ộ ế ắ ả ấ ừ

lâu b n bè g n xa v n thi ầ ẫ ạ ế ề t tha đ n v i cái đ p say lòng, v i nh ng mi n ữ ế ẹ ớ ớ

quê v a duyên dáng, v a oai hùng c a Hàm R ng kỳ tú, rung đ ng lòng ủ ừ ừ ồ ộ

ng i trong th p c nh huy n o m ng m : T Th c g p tiên, c a Ngàn ườ ơ ừ ề ả ứ ủ ậ ả ặ ộ

N a l ch s , C a Hà giàu ni m thi c m, c a su i cá C m L ử ử ư ị ủ ề ả ẩ ố ươ ộ ng có m t

không hai và S m S n đón gió đ i d ng, c a Son Bá M i, đ nh Pu - ạ ươ ầ ơ ườ ủ ỉ

Luông (Quan Hóa), c a v ủ ườ ớ n Qu c gia B n En, r ng già Hà Trung, v i ừ ế ố

nh ng vùng núi - h - đ o - hang đ ng - chim thú vô cùng phong phú đa ộ ữ ả ồ

d ng... Thanh Hóa đã vang danh tên tu i b i văn hóa Núi Đ , văn hóa Đông ạ ổ ở ọ

i voi đánh gi c và Lam S n t S n, m nh đ t c a Bà Tri u c ấ ủ ệ ưỡ ả ơ ơ ụ ặ ủ nghĩa c a

Lê L i m i năm làm r ng r non sông đ t n ấ ướ ườ ạ ợ ỡ ấ c… cũng chính là vùng đ t

ế văn hi n dày đ c các lo i hình di tích (L ch s , văn hóa, cách m ng và ki n ử ế ặ ạ ạ ị

trúc ngh thu t). Nh ng di tích t Đinh- Lê - Lý- Tr n - Nguy n và c sau ữ ệ ậ ừ ễ ả ầ

này đ ượ ị ơ c phân b h u h t các vùng trong t nh mà n i ti ng và giá tr h n ổ ế ố ầ ế ỉ

c là thành Nhà H uy nghi tráng l ả ồ ệ ơ và Lam Kinh b th trang nghiêm, n i ề ế

v ng vang Bình Ngô Đ i Cáo… ọ ạ

Nh ng di tích l ch s văn hóa đó hi n nay v n luôn đ c s quan ử ữ ệ ẫ ị ượ ự

tâm, chăm sóc c a chính quy n đ a ph ng cũng nh nhân dân. Và không ủ ề ị ươ ư

i Thanh Hóa còn di tích g n v i t ng th i kì ch có ch ng y di tích mà t ấ ừ ỉ ạ ớ ừ ắ ờ

Trang 3

ề ệ ố l ch s c th c a t nh. Trong n i dung bài này s đi tìm hi u v h th ng ị ử ụ ể ủ ỉ ẽ ể ộ

các di tích l ch s văn hóa và vi c b o t n các di tích đó t nh Thanh. ệ ả ồ ử ị ở ỉ

N i Dung ộ

1. Khái quát Thanh Hóa

Thanh Hóa là t nh Vi t Nam Hà ỉ c c B c ự ắ mi n Trung ề ệ , cách th đôủ

1.560km N iộ kho ng 150 km v ề phía Nam và cách thành ph H Chí Minh ố ồ ả

ng B c v ề h ướ ắ . Đây là m t t nh l n c a Vi ộ ỉ ớ ủ ệ t Nam, đ ng th 5 v di n tích ứ ề ệ ứ

ng, và th 3 v dân s trong s các đ n v hành chính tr c thu c trung ơ ự ứ ề ố ố ộ ị ươ

cũng là m t trong nh ng đ a đi m sinh s ng đ u tiên c a i Vi ủ ng ữ ể ầ ộ ố ị ườ ệ . t

con ng i đã sinh s ng t i đây . Các di Cách đây kho ng 6000 năm ả ườ ố ạ

ch kh o c cho th y n n văn hóa xu t hi n đ u tiên t i đây là văn hóa Đa ề ệ ả ấ ấ ầ ổ ỉ ạ

Bút. Sang đ u th i đ i kim khí, thu c th i đ i đ đ ng, qua các b c phát ờ ạ ồ ồ ờ ạ ầ ộ ướ

tri n v i các giai đo n tr c ể ạ ớ ộ ướ văn hóa Đông S nơ . Thanh Hóa đã tr i qua m t ả

ố ti n trình phát tri n v i các giai đo n văn hoá: C n Chân Tiên, Đông Kh i - ể ế ạ ớ ồ

Quỳ Ch t ng đ văn hóa Phùng Nguyên - Đ ng Đ u ữ ươ ươ ng v i các ớ ậ - Gò ồ

Mun Văn Lang cách đây ở l u v c sông H ng ồ . Và sau đó là n n văn minh ư ự ề

c h th ng các di h n 2.000 năm ơ tiêu bi uể văn hoá Đông S nơ . Đ hi u đ ể ể ượ ệ ố

Thanh Hóa thì chúng ta s tìm hi u khái quát v Thanh Hóa. tích l ch s ị ử ở ẽ ể ề

1.1. V trí đ a lý ị ị

Theo thiên văn c x a đo đ c năm 1831 (năm Minh M nh th 10) thì ổ ư ứ ệ ạ

t nh Thanh Hóa thu c v sao D c, sao Ch n, tinh th sao Thu n Vĩ, múc ỉ ự ứ ề ẩ ầ ộ

cao nh t là 19 đ 26 phân, l ch v phía tây 1 đ 40 phân. Ngày nay, theo s ệ ề ấ ộ ộ ố

li u đo đ c hi n đ i c a c c b n đ thì Thanh Hóa n m ạ ủ ụ ả ằ ở ệ ệ ạ ồ vĩ tuy n 19°18’ ế

ắ B c đ n 20°40’ B c, kinh tuy n 104°22’ Đông đ n 106°05’ Đông. Phía b c ắ ế ế ế ắ

giáp ba t nh: S n La, Hòa Bình và Ninh Bình; phía nam và tây nam giáp t nh ơ ỉ ỉ

Ngh An; phía tây giáp t nh H a Phăn n c Lào v i đ ng biên gi ủ ệ ỉ ướ ớ ườ ớ i

ể 192km; phía đông Thanh Hóa m ra ph n gi a c a v nh B c B thu c bi n ữ ủ ị ầ ắ ở ộ ộ

Trang 4

Đông v i b bi n dài h n 102km. Di n tích t nhiên c a Thanh Hóa là ớ ờ ể ệ ơ ự ủ

11.106km², chia làm 3 vùng: đ ng b ng ven bi n, trung du, mi n núi. ể ề ằ ồ

1.2. L ch s hình thành ử ị

Vùng đ t x Thanh có l ch s hình thành lâu đ i. Đây là m t trong ấ ứ ử ờ ộ ị

nh ng n i hình thành nên các n n văn hóa c c a n ổ ủ ướ ữ ề ơ ự c ta và c a khu v c ủ

Đông Nam Á.

i Vi đây cách nay 6000 Các di ch kh o c cho th y ng ả ổ ấ ỉ ườ ệ t đã s ng ố ở

năm. Th i kì d ng n c nó là b C u Chân và b Quân Ninh c a n ự ờ ướ ộ ử ủ ộ ướ c

ử Văn Lang. Th i Nhà Hán chính quy n đô h Thanh Hóa thu c qu n C u ề ậ ờ ộ ộ

Chân. Th i kì t ch thì Thanh Hóa đ ờ ự ủ ượ ề c đ i tên nhi u, Nhà Đinh và Ti n ề ổ

Lê Thanh Hóa g i là đ o Ái Châu, Nhà Lý th i kỳ đ u g i là tr i Ái Châu, ạ ạ ầ ọ ọ ờ

v sau vào năm Thu n Thiên 1 thì g i là Ph Thanh Hóa (Thanh: trong ề ủ ậ ọ

sáng; Hóa: bi n hóa). ế

Năm 1430, H Hán Th ng đ i ph Thanh Hóa thành ph Thiên ồ ươ ủ ủ ổ

X ng. Sau khi nhà H th t th , nhà Minh cai tr Đ i Vi i đ i l t, l i làm ồ ấ ị ạ ươ ủ ệ ạ ổ ạ

ph Thanh Hóa nh cũ, đ t thêm hai huy n: Lôi D ng, Th y Nguyên. V ươ ụ ủ ư ệ ặ ề

i v n không đ i. đ a gi ị ớ ẫ ổ

Sau khi kh i nghĩa Lam S n th ng l ắ ở ơ ợ i, nhà h u Lê c m quy n. Năm ầ ề ậ

Thu n Thiên th nh t (năm 1428), Lê Thái T chia n ứ ậ ấ ổ ướ c làm 5 đ o, Thanh ạ

Hóa thu c H i Tây đ o, đ n năm Quang Thu n th 7 (năm 1466) đ t tên là ứ ế ả ạ ậ ặ ộ

Th a Tuyên Thanh Hóa, năm Quang Thu n th 10 (năm 1469) l i đ i thành ứ ừ ậ ạ ổ

Th a Tuyên Thanh Hoa, tên Thanh Hoa có t đây. Thanh Hoa Th a Tuyên ừ ừ ừ

theo “Thiên Nam d h t p” lãnh 4 ph , 16 huy n và 4 châu. Th i Nhà Lê, ư ạ ậ ủ ệ ờ

Thanh Hóa là th a tuyên Thanh Hóa, g m ph n đ t t nh Thanh Hóa ngày ấ ỉ ừ ầ ồ

nay và t nh Ninh Bình (th i kỳ đó là ph Tr ng Yên, tr c thu c) và t nh ủ ờ ỉ ườ ự ộ ỉ

H a Phăn (S m N a) c a Lào (th i kỳ đó g i là châu S m). ủ ư ủ ầ ầ ờ ọ

Sau khi nhà Nguy n lên n m quy n, Thanh Hóa thu c quy n cai tr ề ễ ề ắ ộ ị

c a nhà Nguy n. Năm Gia Long th nh t (1802), g i là tr n Thanh Hóa. ứ ủ ễ ấ ấ ọ

Trang 5

Năm Minh M nh th 12 (1831), đ i tr n thành t nh, b t đ u g i là t nh ắ ầ ứ ệ ấ ổ ọ ỉ ỉ

Thanh Hoa (Hoa: tinh hoa). Đ n năm Thi u Tr th nh t (1841), l ị ứ ế ệ ấ ạ ổ i đ i

thành t nh Thanh Hóa. Tên g i Thanh Hóa không đ i t đó cho t i ngày nay. ổ ừ ọ ỉ ớ

nhiên 1.3. Đi u ki n t ề ệ ự

1.3.1. Đ a hình, đ a m o ạ ị ị

Đ a hình Thanh Hóa nghiêng t tây b c xu ng đông nam. phía tây ị ừ ắ ố Ở

b c, nh ng đ i núi cao trên 1.000m đ n 1.500m tho i d n, kéo dài và m ắ ả ầ ữ ế ồ ở

ề r ng v phía đông nam. Đ i núi chi m 3/4 di n tích c a c t nh, t o ti m ế ộ ủ ả ỉ ề ệ ạ ồ

năng l n v kinh t lâm nghi p, d i dào lâm s n, tài nguyên phong phú. ề ớ ế ệ ả ồ

D a vào đ a hình có th chia Thanh Hóa ra làm các vùng mi n. ự ể ề ị

Mi n núi và đ i trung du chi m ph n l n di n tích c a Thanh Hóa. ầ ớ ủ ề ế ệ ồ

Riêng mi n đ i trung du chi m m t di n tích h p và b xé l , không liên ề ế ệ ẹ ồ ộ ị ẻ

B c B . Do đó nhi u nhà nghiên c u đã không tách t c, không rõ nét nh ụ ư ở ắ ứ ề ộ

mi n đ i trung du c a Thanh Hóa thành m t b ph n đ a hình riêng bi t mà ộ ộ ủ ề ậ ồ ị ệ

coi các đ i núi th p là m t ph n không tách r i c a mi n núi nói chung. ờ ủ ề ấ ầ ồ ộ

Mi n đ i núi chi m 2/3 di n tích Thanh Hóa, nó đ c chia làm 3 b ề ệ ế ồ ượ ộ

ph n khác nhau bao g m 11 huy n: Nh Xuân, Nh Thanh, Th ng Xuân, ư ư ệ ậ ồ ườ

Lang Chánh, Bá Th ướ ẩ c, Quan Hóa, Quan S n, M ng Lát, Ng c L c, C m ườ ạ ơ ọ

Th y và Th ch Thành. Vùng đ i núi phía tây có khí h u mát, l ồ ủ ạ ậ ượ ư ng m a

i có ti m năng th y đi n l n, trong đó l n nên có ngu n lâm s n d i dào, l ớ ả ồ ồ ạ ệ ớ ủ ề

sông Chu và các ph l u có nhi u đi u ki n thu n l ụ ư ậ ợ ể i đ xây d ng các nhà ự ề ề ệ

máy th y đi n. Mi n đ i núi phía Nam đ i núi th p, đ t màu m thu n l ậ ợ i ủ ề ệ ấ ấ ồ ồ ỡ

ườ trong vi c phát tri n cây công nghi p, lâm nghi p, cây đ c s n và có V n ặ ả ệ ể ệ ệ

qu c gia B n En (thu c đ a bàn huy n Nh Thanh và huy n Nh Xuân), có ệ ộ ị ư ư ệ ế ố

r ng phát tri n t ừ ể ố t, v i nhi u g quý, thú quý. ỗ ề ớ

Vùng đ ng b ng c a Thanh Hóa l n nh t c a mi n Trung và th ba ớ ấ ủ ứ ủ ề ằ ồ

c a c n ủ ả ướ ộ ồ c. Đ ng b ng Thanh Hóa có đ y đ tính ch t c a m t đ ng ầ ấ ủ ủ ằ ồ

Trang 6

ạ ồ b ng châu th , do phù sa các h th ng sông Mã, sông Yên, sông Ho t b i ằ ệ ố ổ

đ p. ắ

Vùng ven bi n: Các huy n t ệ ừ ể ầ Nga S n, H u L c, Ho ng Hóa, S m ậ ằ ơ ộ

S n, Qu ng X ng đ n Tĩnh Gia, ch y d c theo b bi n g m vùng sình ờ ể ươ ế ả ạ ơ ồ ọ

Nga S n và các c a sông Ho t, sông Mã, sông Yên và sông B ng. B l y ầ ở ử ạ ạ ơ ờ

bi n dài, t ể ươ ữ ng đ i b ng ph ng, có bãi t m n i ti ng S m S n, có nh ng ổ ế ố ằ ẳ ắ ầ ơ

vùng đ t đai r ng l n thu n l ộ ậ ợ ấ ớ ủ ả i cho vi c l n bi n, nuôi tr ng th y s n, ệ ấ ể ồ

phân b các khu d ch v , khu công nghi p, phát tri n kinh t bi n ( Nga ụ ệ ể ố ị ế ể ở

S n, Nam S m S n, Nghi S n). ầ ơ ơ ơ

1.3.2. Khí h u, th y văn ậ ủ

Thanh Hóa n m trong vùng đ ng b ng ven bi n B c B , hàng năm ể ằ ằ ắ ộ ồ

vùng áp cao Siberi qua Trung có 3 mùa gió. Gió B c do không khí l nh t ắ ạ ừ

Qu c th i xu ng. Gió Tây Nam t v nh Bengal qua Thái Lan, Lào th i vào, ố ổ ố ừ ị ổ

r t nóng, g i là gió Lào hay gió ph n Tây Nam. Gió Đông Nam th i t ơ ấ ổ ừ ể bi n ọ

vào đem theo không khí mát m .ẻ

Mùa nóng đây b t đ u t cu i mùa xuân đ n gi a mùa thu, mùa ở ắ ầ ừ ữ ế ố

ng hay có l này n ng, m a nhi u th ư ề ắ ườ ụ t, bão, h n hán, g p nh ng ngày có ặ ữ ạ

gió Lào nhi t đ lên t i 39-40°C. Mùa l nh b t đ u t ệ ộ ớ ắ ầ ừ ữ ế gi a mùa thu đ n ạ

h t mùa xuân năm sau. Mùa này th ế ườ ắ ng hay xu t hi n gió mùa đông b c, ệ ấ

l ng hanh khô. L ng n c trung bình hàng năm ạ i m a ít; đ u mùa th ầ ư ườ ượ ướ

kho ng 1730-1980mm, m a nhi u t p trung vào th i kỳ t ề ậ ư ả ờ ừ ế tháng 5 đ n

tháng 10 âm l ch, còn t tháng 11 đ n tháng 4 năm sau l ị ừ ế ượ ng m a ch d ư ỉ ướ i

15%.

Hàng năm Thanh Hóa có kho ng 1700 gi n ng, tháng n ng nh t là ả ờ ắ ắ ấ

tháng 7, tháng có ít n ng là tháng 2 và tháng 3. Thành ph Thanh Hóa ch ắ ố ỉ

ng chim bay, vì th nó n m vào ti u vùng cách b bi n S m S n 10km đ ầ ờ ể ơ ườ ể ế ằ

khí h u đ ng b ng ven bi n, chính nh có gió bi n mà nh ng ngày có gió ữ ể ể ằ ậ ồ ờ

Lào, th i gian không khí b hun nóng ch x y ra t 10 gi ỉ ả ờ ị ừ ờ ộ sáng đ n mu n ế

Trang 7

nh t là 12 gi t Nam ấ ờ đêm. Thanh Hóa cũng nh các t nh mi n Trung Vi ư ề ỉ ệ

th ng hay ch u các tr n bão t Thái Bình D ng. Theo chu kỳ t 3-5 năm ườ ậ ị ừ ươ ừ

l i xu t hi n m t l n t ạ ộ ầ ừ ấ c p 9 đ n c p 10, cá bi ế ấ ệ ấ ệ ế ấ t có năm c p 11 đ n c p ấ

12.

1.4. Đi u ki n kinh t ệ ề ế , xã h i ộ

1.4.1. Đi u ki n kinh t ề ệ ế

Là t nh có ngu n tài nguyên đa d ng nh ng nhìn chung ngu n tài ạ ư ồ ồ ỉ

nguyên có tr l ng không l n, và th ữ ượ ớ ườ ấ ng phân b không t p trung nên r t ậ ố

khó cho vi c ệ xi măng Nghi s n, phân bón Hàm r ng,... Đa s ngu n tài ố ồ ồ ơ

nguyên đang b th t thoát phát tri n công nghi p khai khoáng. Thanh Hóa ị ấ ệ ể

hi n t i m i ch có m t s nhà máy đang ti n hành khai thác ngu n tài ệ ạ ộ ố ế ớ ồ ỉ

nguyên, nh : nhà máy xi măng B m s n, do ki m soát không ch t ch . ẽ ư ể ặ ơ ỉ

V công nghi p t Nam, n n công nghi p Thanh Hóa ệ , Cũng nh Vi ề ư ệ ệ ề

không phát tri n. Tính đ n th i đi m năm 2009, Thanh Hóa có 5 khu ể ế ể ờ

công nghi p t p trung và phân tán. M t s khu công nghi p: ệ ậ ộ ố ệ Khu

công nghi p B m S n - Th xã B m S n ơ ơ ơ ; Khu công nghi p Nghi S n ệ ệ ỉ ỉ ị

(n m trong Khu kinh t Nghi S n ; Khu công ằ ế ơ ) - Huy n Tĩnh Gia ệ

nghi p L Môn - Thành ph Thanh Hóa ; Khu công nghi p Đình ệ ễ ố ệ

H ng (Tây B c Ga) - Thành ph Thanh Hóa ; Khu công nghi p Lam ươ ắ ố ệ

S n - Huy n Th Xuân ệ ơ ọ

Hi n t i Thanh Hóa đang xây d ng khu kinh t Nghi S n. Khu kinh ệ ạ ự ế ơ

t này đ c Th t ng Chính ph ký quy t đ nh thành l p và ban hành quy ế ượ ủ ướ ế ị ủ ậ

ch ho t đ ng s 102/2006/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2006. Khu kinh ạ ộ ế ố

t này n m phía Nam c a t nh Thanh Hóa, cách Hà N i 200 km, có ế ằ ở ủ ỉ ộ

đ ng s t qu c gia ch y qua, có c ng bi n n ườ ng b và đ ộ ườ ể ắ ạ ả ố ướ ầ c sâu cho t u

có t i tr ng đ n 30.000 DWT c p b n. Khu kinh t Nghi S n là m t trung ả ọ ế ế ậ ế ơ ộ

tâm đ ng l c c a vùng Nam Thanh B c Ngh ự ủ ộ ắ ệ đang đ ượ c quy ho ch, cũng ạ

đ c đánh giá là tr ng đi m phát tri n phía Nam c a ượ ủ vùng kinh t ể ể ọ ế ọ tr ng

Trang 8

đi m B c b ể ắ ộ, đ ng th i là c u n i gi a vùng ầ ữ ờ ồ ố B c Bắ ộ v i ớ Trung Bộ, v iớ

th tr ng Nam Lào và Đông B c Thái Lan. ị ườ ắ

V nề ông nghi pệ , Th ng kê đ n năm 2004, toàn t nh có 239.843 ha ế ố ỉ

c s d ng khai thác. đ t nông nghi p đang đ ấ ệ ượ ử ụ ả Năm 2002, t ng s n ổ

ng l l ượ ươ ng th c c t nh đ t 1,408 tri u t n ạ ự ả ỉ ả ệ ấ . Năm 2003, t ng s n ổ

ng nông nghi p c t nh đ t 1,5 tri u t n: nguyên li u mía đ l ượ ệ ấ ả ỉ ệ ệ ạ ườ ng

30.000 ha; cà phê 4.000 ha; cao su 7.400 ha; l c 16.000 ha; d a 1.500 ứ ạ

ha; s n 7.000 ha; cói 5.000 ha... ắ

ừ Lâm nghi pệ , Thanh Hóa là m t trong nh ng t nh có tài nguyên r ng ữ ộ ỉ

l n v i di n tích đ t có r ng 436.360 ha, tr ớ ừ ệ ấ ớ l ữ ượ ng kho ng 15,84 ả

tri u m³ g , hàng năm có th khai thác 35.000 ể ệ ỗ ể - 40.000m³ (th i đi m ờ

i năm 2007). R ng Thanh Hóa ch y u là r ng cây lá s li u hi n t ố ệ ệ ạ ủ ế ừ ừ

r ng, có h th c v t phong phú, đa d ng v h , loài. G quí hi m có ộ ệ ự ậ ề ọ ế ạ ỗ

i, de, lát, p muơ , sa mu, lim xanh, táu, s n, ế vàng tâm, gi ổ chò chỉ.

Các lo i thu c h tre n a g m có: lu ng, n a, v u, giang, tre, ngoài ứ ồ ứ ạ ầ ộ ọ ồ

ra còn có: mây, song, d ượ ạ ừ c li u, qu , cánh ki n đ ... các lo i r ng ế ệ ế ỏ

tr ng có lu ng, ồ ồ thông nh aự , m , b ch đàn, phi lao, qu , cao su. Nhìn ỡ ạ ế

ừ chung vùng r ng giàu và trung bình ch y u là r ng đ u ngu n, r ng ủ ế ừ ừ ầ ồ

phòng h , phân b trên các dãy núi cao biên gi i Vi t - Lào. Thanh ộ ố ở ớ ệ

Hóa là t nh có di n tích lu ng l n nh t trong c n c v i di n tích ả ướ ệ ấ ồ ớ ỉ ệ ớ

trên 50.000ha.

R ng Thanh Hóa cũng là n i qu n t và sinh s ng c a nhi u loài ầ ụ ừ ơ ủ ề ố

u, nai, ho ng, v n, kh , l n r ng, các loài bò sát và đ ng v t nh : voi, h ộ ư ậ ươ ẵ ượ ỉ ợ ừ

các loài chim... Đ c bi phía nam c a t nh có v n qu c gia B n En , ặ t ệ ở ủ ỉ ườ ế ố

v n qu c gia Cúc Ph ng phía b c có ắ ườ ố ươ , phía tây b c có ắ khu b o t n thiên ả ồ

nhiên Pù Luông và khu b o t n thiên nhiên Pù Hu ả ồ , phía tây nam có khu b oả

là nh ng n i t n tr và b o v các ngu n gien, t n thiên nhiên Xuân Liên ồ ơ ồ ữ ữ ệ ả ồ

đ ng v t, th c v t quý, đ ng th i là nh ng đi m du l ch h p d n. ờ ộ ự ậ ữ ể ậ ấ ẫ ồ ị

Trang 9

Ng nghi p ệ , Ng nghi p Thanh Hóa có nhi u đi u ki n phát tri n ể . ư ư ệ ề ệ ề

ớ Thanh Hóa có 102 km b bi n và vùng lãnh h i r ng 17.000 km2, v i ờ ể ả ộ

nh ng bãi cá, bãi tôm có tr ữ l ữ ượ ử ạ ng l n. D c b bi n có 5 c a l ch ờ ể ớ ọ

l n, thu n l ớ ậ ợ ệ i cho tàu thuy n ra vào. Vì v y Thanh Hóa có đi u ki n ậ ề ề

t. phát tri n ng nghi p r t t ư ệ ấ ố ể

Các ngành d ch v ị ụ

V ngân hàng , bên c nh Ngân hàng Nhà n c, h th ng ngân hàng ề ạ ướ ệ ố

th ng m i trên đ a bàn t nh g m Ngân hàng Công th ươ ạ ồ ỉ ị ươ ầ ng, Ngân hàng Đ u

t ư Phát tri n, Ngân hàng Nông nghi p và PTNT, Ngân hàng Chính sách. ệ ể

Hi n nay, các ngân hàng đang th c hi n đ i m i và đa d ng hóa các hình ệ ự ệ ạ ổ ớ

th c huy đ ng v n, áp d ng các công ngh tiên ti n trong vi c chuy n phát ứ ụ ệ ể ệ ế ộ ố

nhanh, thanh toán liên ngân hàng, thanh toán qu c t b o đ m an toàn và ố ế ả ả

hi u qu . T ng ngu n v n huy đ ng tín d ng hàng năm đ t trên 3.000 t ả ổ ụ ệ ạ ồ ố ộ ỷ

đ ng, tăng 20% so v i năm đ ng, t ng d n năm 2002 đ t trên 4.000 t ồ ư ợ ạ ổ ỷ ồ ớ

2001.

c, Thanh Hóa V ề B o hi m ả ể , Là t nh có dân s đông th ba c n ả ướ ứ ố ỉ

đ c xác đ nh là th tr ng ti m năng t ượ ị ườ ị ề ở ấ ả ả t c các lo i hình b o ạ

hi m nhân th và phi nhân th . Hi n t i trên đ a bàn t nh có tám ệ ạ ể ọ ọ ị ỉ

c c p phép ho t đ ng b o hi m. Các công ty công ty b o hi m đ ả ể ượ ấ ạ ộ ể ả

ng, t o s b o hi m trên đ a bàn đang không ng ng m r ng th tr ả ở ộ ị ườ ừ ể ị ạ ự

ng ph c v c nh tranh lành m nh nh m m c đích nâng cao ch t l ạ ấ ượ ụ ạ ằ ụ ụ

khách hàng.

Th ươ ng m i d ch v ạ ị ớ ụ, Trong quá trình th c hi n công cu c đ i m i, ự ệ ộ ổ

th ng m i Thanh Hóa đã có b ươ ạ ướ ị c phát tri n quan tr ng. Trên đ a ể ọ

bàn đã hình thành h th ng bán buôn, bán l ệ ố ẻ ớ ự ủ v i s tham gia c a

nhi u thành ph n kinh t , t o đi u ki n l u thông thu n ti n hàng ề ầ ế ạ ệ ư ề ệ ậ

hóa ph c v nhu c u đ i s ng, sinh ho t và s n xu t c a nhân dân. ụ ụ ấ ủ ờ ố ầ ạ ả

Kim ng ch xu t kh u tăng đ u qua các năm, năm 2000 đ t trên 30 ề ạ ấ ẩ ạ

Trang 10

ệ tri u USD, năm 2001 đ t 43 tri u USD và năm 2002 đ t 58 tri u ệ ệ ạ ạ

USD. Th tr ng xu t kh u ngày càng đ c m r ng, bên c nh th ị ườ ấ ẩ ượ ở ộ ạ ị

tr ng ườ Nh t B n ấ ả , Đông Nam Á, m t s doanh nghi p đã xu t ộ ố ậ ệ

kh u sang ẩ ủ ế ủ Mỹ, Châu Âu. Nh ng m t hàng xu t kh u ch y u c a ữ ẩ ấ ặ

t, h t tiêu, cà t nh là: ỉ nông s nả (l c, v ng, d a chu t, h t kê, ừ ư ạ ạ ộ ớ ạ

phê...), h i s n ả ả (tôm, cua, m c khô, rau câu), hàng da giày, may ự

m c, hàng th công m ngh (các s n ph m mây tre, s n mài, ủ ệ ặ ẩ ả ơ ỹ

chi u cói...), đá p lát, qu ng crôm... ế ặ ố

Giao thông, Thanh Hóa là m t trong nh ng t nh có c 3 h th ng giao ệ ố ữ ả ộ ỉ

ng th y. Trên toàn t nh có thông c b n là đ ơ ả ườ ng s t, đ ắ ườ ng b và đ ộ ườ ủ ỉ

8 ga tàu h a là B m S n, Đò Lèn, Nghĩa Trang, Hàm R ng, Thanh Hóa, ỏ ơ ồ ỉ

ế Yên Thái, Minh Khôi, Th Long trong đó có m t ga chính trong tuy n ộ ị

đ ng s t B c Nam , 4 tuy n đ ng b huy t m ch c a Vi t Nam ườ ắ ắ ế ườ ủ ế ạ ộ ệ

(qu c l 1A , qu c l 45 , qu c l 47 , và đ ng H Chí Minh ), ố ộ ố ộ ố ộ ườ ồ

trong đó qu c l 47 dài 61 km, qu c l 1A ch y qua Thanh Hóa dài ố ộ ố ộ ạ

123 km; m t c ng n c sâu. Thanh Hóa có sân bay quân s Sao ộ ả ướ ự

Vàng. Các d án đ , đ ự ườ ng s t cao t c B c Nam ố ắ ắ ườ ắ ng cao t c B c ố

Nam đ u đi qua Thanh Hóa. ề

V du l ch , Thanh Hóa cũng là t nh có ti m năng ề ị ề ỉ l n ớ v du l ch. Năm ề ị

2007 du l ch Thanh Hóa năm đón ti p g n 1,7 tri u l t khách, ch y u là ệ ượ ế ầ ị ủ ế

khách trong n c đ n tham quan ngh mát t i đô th du l ch bi n ướ ế ỉ ạ ơ . ể S m S n ầ ị ị

Hi n t ệ ạ ỉ i, t nh Thanh Hóa xác đ nh đ a du l ch thành ngành kinh t ư ị ị ế

ự ạ quan tr ng. T nh đã th c hi n quy ho ch h t ng, nâng cao năng l c c nh ạ ạ ầ ự ệ ọ ỉ

tranh du l ch. Năm 2007, Thanh Hóa ph i h p v i ố ợ ớ Hà N iộ , Ninh Bình, Nghệ ị

ng trình “Hành trình m t nghìn năm các kinh đô Vi An, Huế trong ch ươ ộ ệ t

và Ninh Bình l p đ nh h Nam”. Ph i h p cùng ố ợ Ngh Anệ ậ ị ướ ạ ng quy ho ch

vùng du l ch tr ng đi m ể B c Trung B ắ ọ ị ộ.

Các khu du l ch, di tích l ch s và danh th ng n i ti ng c a t nh: ổ ế ủ ỉ ử ắ ị ị

Trang 11

- Các khu du l ch bi n: Bãi bi n . ể S m S n ầ ơ , Bãi bi n H i Hòa ể ể ả ị

- Các khu b o t n thiên nhiên: ả ồ

V n qu c gia B n En : Thu c huy n ườ ế ố ệ Nh Thanh ư ộ cách thành phố

Thanh Hóa 36 km v phía Tây Nam, r ng 16,634 ha v i nh ng cây lim ngàn ề ộ ữ ớ

tu i, lát hoa, chò ch , ngù h ng, săng l ổ ỉ ươ ẻ ấ ... và nhi u loài thú nh voi, g u, ư ề

h , kh ... ổ ỉ

V n qu c gia Cúc Ph ng ườ ố ươ : m t ph n thu c huy n Th ch Thành. ộ ệ ạ ầ ộ

- Các khu b o t n: ả ồ Khu b o t n thiên nhiên Pù Hu ả ồ , Khu b o t n thiên ả ồ

nhiên Pù Luông, Khu b o t n thiên nhiên Xuân Liên ả ồ , Khu b o t n thiên ả ồ

. nhiên r ng s n Tam Quy ế ừ

- Su i cá th n ng: Thu c làng Ng c, xã C m L ng, ầ C m L ẩ ố ươ ẩ ộ ọ ươ

huy n ệ C m Th y ẩ ủ , cách thành ph Thanh Hóa 80 km v phía Tây, là su i cá ề ố ố

nhiên, có t i hàng ngàn con cá. M i con cá n ng t 2 đ n 8 kg, có cá t ự ớ ặ ỗ ừ ế

chúa n ng t i 30 kg. ặ ớ

- C m di tích Nga S n: ơ Đ ng T Th c ứ , C a bi n Th n Phù ể ừ ử ụ ầ ộ , Chi nế

khu Ba Đình, đ n th ờ Mai An Tiêm... ề

- C m di tích thành nhà H , g m ồ ồ thành Tây Đô (thu c đ a ph n 2 xã: ụ ậ ộ ị

Vĩnh Ti n và Vĩnh Long, huy n Vĩnh L c, cách thành ph Thanh Hóa ệ ế ố ộ

ơ kho ng 50 km) và các di tích k c n nh đàn Nam Giao, đ ng Tiên S n ề ậ ư ả ộ

(thu c xã Vĩnh An, huy n Vĩnh L c)... ệ ộ ộ

- Khu di tích l ch s ị ử Lam Kinh: Thu c xã Xuân Lam, huy n ệ Thọ ộ

Xuân, cách thành ph Thanh Hóa 50 km v phía Tây. Hi n còn l u gi các ư ề ệ ố ữ

điêu kh c đá nh bia Vĩnh Lăng ( ư ắ ọ Lê L iợ ), bia hoàng h u Ngô Th Ng c ậ ị

Dao, các di tích cung đi n thành n i, thành ngo i, sân R ng... ệ ạ ộ ồ

- Thái mi u nhà H u Lê ng Đông V , thành ph Thanh ế ậ : thu c ph ộ ườ ệ ố

Hóa, có 27 th n v và có nhi u hi n v t có t th k 17, 18. ề ệ ầ ậ ị ừ ế ỷ

- Đ n Bà Tri u, huy n H u L c. ệ ề ệ ậ ộ

Trang 12

, huy n Th Xuân. - Đ n th Lê Hoàn ờ ề ệ ọ

- Khu di tích l ch s Ph Tr nh và chùa Báo Ân, đã đ ủ ử ị ị ượ ạ c x p h ng ế

c p qu c gia. ố ấ

- Khu lăng mi u Tri u T ệ ế ườ ề ng, huy n Hà Trung, n i phát tích tri u ệ ơ

Nguy n.ễ

- Ph Na (huy n Tri u S n), đ n Sòng (B m S n). ơ ủ ệ ề ệ ơ ỉ

- Khu di ch , kh o c ỉ ả ổ văn hóa Đông S nơ .

- Khu di tích Hàm R ng: g m c u Hàm R ng (m t bi u t ể ượ ầ ồ ồ ồ ộ ờ ng th i

Chi n tranh Vi t Nam ế ệ ), đ i Quy t Th ng. ế ắ ồ

- Tòa Giám m c công giáo Thanh Hóa, chùa Thanh Hà, chùa Chanh và ụ

chùa M t Đa (thành ph Thanh Hóa). ậ ố

- Thác Mu n, Đi n Quang , Đi n L , Bá Th ư ề ề ố c ướ

- Su i cá Văn Nho, Bá Th ố cướ

1.4.2. Đi u ki n xã h i ộ ề ệ

Thanh Hóa có 27 đ n v hành chính tr c thu c, ch đ ng sau thành ỉ ứ ự ộ ơ ị

ph Hà N i ộ . Thanh Hóa có 639 đ n v hành chính c p xã bao g m 22 ấ ố ồ ơ ị

ph ng, 30 th tr n và 587 xã. ườ ị ấ

Thanh Hóa là t nh có t Nam hi n nay. L ch ỉ dân số l n th ba c a ủ Vi ứ ớ ệ ệ ị

g n li n v i quá trình c ng c s hình thành và phát tri n c a ử ủ x Thanh ứ ể ề ắ ớ ộ ư

i Vi t i M ng c a ủ ng ườ ệ v i ớ ng ườ ộ ườ và các dân t c khác. Đ ng th i có m t ộ ồ ờ

đang sinh s ng t b ph n không nh ộ ỏ dân c Thanh Hóa ư ậ ố ạ ị ớ i các đô th l n

trong n c nh ướ ư Hà N iộ , thành ph H Chí Minh ố ồ , Đà N ngẵ , Vinh,... cũng

nh t i m t s n c trên th gi i. ư ạ ộ ố ướ ế ớ Theo k t qu đi u tra dân s năm 2009, ả ề ế ố

Thanh Hóa có 3.400.239 ng i, đ ng th ba Vi t Nam, ch sau ườ ứ ứ ệ ỉ thành phố

H Chí Minh 1999 đ n 2009, quy mô dân s ồ và Hà N iộ . Trong 10 năm t ừ ế ố

Trang 13

gi m 0,2%, do s dân tăng t nhiên không th bù đ p đ ả ố ự ể ắ ượ c s ng ố ườ i

chuy n đi làm ăn, sinh s ng các t nh, thành ph khá c. ể ố ở ố ỉ

Thanh Hóa là t nh có nhi u dân t c sinh s ng, nh ng ch y u có 7 ộ ủ ế ư ề ố ỉ

. Ng i Kinh dân t c là ộ Kinh, M ngườ , Thái, Thổ, Dao, Mông, Kh Mú ơ ườ

chi m ph n l n dân s c a t nh và có đ a bàn phân b r ng kh p, các dân ố ủ ỉ ầ ớ ố ộ ế ắ ị

i Kh Mú ch t c khác có dân s và đ a b n s ng thu h p h n, nh ng ạ ộ ư ẹ ố ố ơ ị ườ ơ ỉ

s ng ch y u ố ủ ế ở ườ 2 b n Đoàn K t, xã Tén T n và Su i Lách, xã M ng ằ ế ả ố

Chanh, huy n M ng Lát. ườ ệ

1.5. Văn hóa, con ng i ườ

1.5.1. Văn hóa văn ngh dân gian ệ

ề T i Thanh Hóa có nhi u hình th c văn hóa truy n th ng, ph n nhi u ứ ề ề ạ ầ ố

i và đang đ c phát huy. V dân ca, dân vũ, đ v n còn t n t ẫ ồ ạ ượ ề ượ ề c nhi u

ng i bi t đ n nh t là các làn đi u ườ ế ế ệ hò sông Mã, dân ca, dân vũ Đông Anh, ấ

trò di n Xuân Ph ễ ả. Ngoài ra còn có ca trù, hát xoan... Các dân t c ít ng ộ ườ i

x cũng có nhi u lo i hình văn ngh dân gian khá đa d ng nh hát ệ ư ề ạ ạ ngườ c aủ

ng i Thái... ườ i M ng, ườ kh pắ c a ng ủ ườ

Kho tàng truy n c cũng khá đ c s c nh truy n c v s tích v ặ ắ ổ ề ự ư ệ ệ ổ ề

ơ các ng n núi, truy n dân gian c a ng dân ven bi n H u L c, S m S n, ủ ư ệ ể ậ ầ ọ ộ

Tĩnh Gia. Đ c bi ặ ệ t là các s tích v ngu n g c dân t c M ng. ồ ườ ự ề ố ộ

Các l ễ ộ ư l h i cũng r t đ c s c nh ấ ắ ặ ễ ộ h i Pô n Pôông ồ c a ng ủ ườ i

h i c u ng , l h i đ n Sòng... M ng, l ườ ễ ộ ầ ư ễ ộ ề

cách m ng tháng Tám Thanh Hóa có các nhà Văn ngh th i kì sau ệ ờ ạ ở

, H u Loan th ơ H ng Nguyên ồ ữ , Nguy n Bao ễ , Nguy n Duy ễ , nhà văn Tri uệ

Trang 14

Bôn... Trong th i kì chi n tranh ch ng M ờ ế ố ỹ nh ng năm 1960-1975, đ a danh ữ ị

Hàm R ng là đ tài c a nhi u tác ph m văn h c ngh thu t. ủ ệ ề ề ẩ ậ ồ ọ

M t s tác ph m th vi t v quê h ng Thanh Hóa nh : ộ ố ơ ế ề ẩ ươ ư V l ề ạ ứ i x

Thanh (Phan Qu ), ế V v i S m S n ề ớ ầ ơ (Hà H ng Kỳ), ồ Quê Mẹ (L u Đình ư

Long), Quê tôi đ y - X Thanh! (Văn Công Hùng), Dô t , dô tà (M nh Lê), ứ ấ ả ạ

Tr c u Hàm R ng M T mẹ ơ (T H u), ố ữ ụ ầ ồ (Mã Giang Lân).

m th c c th Ẩ ự : Đ n Thanh Hóa du khách s đ ẽ ượ ế ưở ữ ng th c nh ng ứ

món đ c s n đ c đáo n i ti ng c n c c a x Thanh nh : ả ướ ế ả ặ ộ ổ ư nem chua ủ ứ

Thanh Hóa, chè lam Ph Qu ng ả , dê núi đá, gà đ i (c a huy n ệ Vĩnh L cộ ), ủ ủ ồ

bánh gai T Tr (c a huy n ), các món ch bi n t h n làng ứ ụ ủ ệ Th Xuân ọ ế ế ừ ế

), bánh đa c u B ( ), mía Giàng (huy n ệ Thi u Hóa ệ ố thành ph Thanh Hóa ố ầ

đen Kim Tân (huy n ệ Th ch Thành ạ ẹ ), hay các món h i s n: cua bi n, gh , ả ả ể

các huy n ven bi n sò huy t, tôm, m c, cá thu, cá tràu t ự ế ừ ể S m S n ầ ơ , Tĩnh ệ

Gia, Nga S nơ .

1.5.2. Con ng i x Thanh ườ ứ

Con ng ườ ứ i x Thanh v i m t lòng m n khách, tính tình ngay th ng. ế ẳ ộ ớ

Siêng năng trong lao đ ng s n xu t và anh hùng trong đánh gi c ngo i xâm. ả ấ ặ ạ ộ

Ng ườ ứ ầ i x Thanh s ng n ng tình n ng nghĩa, h tin vào đ i s ng tinh th n, ờ ố ặ ặ ố ọ

vào th gi ế ớ ế i tâm linh, tin vào s công b ng và ch che c a tr i đ t. Vì th , ờ ấ ự ủ ằ ở

nh ng đình làng c kính luôn đ c gìn gi v i t m lòng trân tr ng và thành ữ ổ ượ ữ ớ ấ ọ

kính. Nh ng mái đình còn l i v i th i gian không còn nhi u, nh ng v n gi ữ ạ ớ ư ề ẫ ờ ữ

đ c nh ng nét ch m tr tinh x o c a ngh nhân x a v i mái ngói âm ượ ữ ạ ổ ủ ư ệ ả ớ

d ươ ố ng ph đ y rêu và không gian trang nghiêm pha chút u t ch c a ch n ủ ầ ủ ị

th t .ờ ự

Thanh Hóa là t nh có có truy n th ng hi u h c Vi t Nam, t ọ ở ề ế ố ỉ ệ ừ ờ th i

phong ki n đã có nhi u v đ đ t cao trong các kì thi. ị ỗ ạ ề ế Vi c h c hành ọ ệ ở

Thanh Hóa cho th y có nhi u ng ề ấ ườ ỗ ạ i đ đ t. Su t hai tri u Lê, Nguy n t nh ề ễ ỉ ố

Thanh Hóa có 1690 c nhân (không có s li u v tú tài nh ng thông th ố ệ ư ử ề ườ ng

Trang 15

m i khoa thi c 20 c nhân thì có 70 tú tài).Có 2 tr ng nguyên ứ ử ỗ ạ , 7 b ngả

nhãn ,6 Thám hoa. N u k c nh ng ng i đ nh t giáp ch khoa thì có ể ả ữ ế ườ ỗ ế ấ

thêm 7 ng i n a. ườ ữ

T i Thanh Hóa có nhi u ng i là ng i m đ u hay tiêu bi u cho ề ạ ườ ườ ở ầ ể

c nhà nh nhà s h c là ng n n h c thu t n ề ậ ướ ọ ử ọ Lê Văn H uư , H Quý Ly ư ồ iườ

ng Đ c B ng có nh n th c m i v ứ ớ ề Nho giáo, L ậ ươ ằ , Đào Duy Từ là nhà quân ắ

m đ u cho dòng s đ ng th i cũng là nhà ngh thu t, ự ồ ậ Nguy n H u Hào ễ ữ ệ ờ ở ầ

truy n Nôm Vi t Nam, , Ngô Cao Lãng... là nh ng nhà ệ ở ệ Nguy n Thu ễ ữ

nghiên c u dày công, có nhi u tác ph m đ s v c s h c, đ a lý. Ngày ồ ộ ề ả ử ọ ứ ề ẩ ị

nay, con em x Thanh v n không ng ng h c t p rèn luy n và là m t trong ừ ọ ậ ứ ệ ẫ ộ

nhi u t nh có t l h c sinh đ đ t cao các kì thi trong n c và qu c t ề ỉ ỉ ệ ọ ỗ ạ ở ướ ố ế .

H v n đang t ng ngày kh ng đ nh v th c a mình trong xã h i. ị ị ế ủ ọ ẫ ừ ẳ ộ

l ch s , Do nh ng y u t ữ ế ố ị ử Thanh Hóa là n i qu n c c a nhi u c dân ầ ư ủ ề ư ơ

ng khác đ n, tuy có khác đ a ph ị ươ ế v i nhi u dân t c anh em cùng sinh s ng, ề ớ ộ ố

nhau v t p quán nh ng tính ch t c ng đ ng, tinh th n đoàn k t v n luôn ế ẫ ấ ộ ề ậ ư ầ ồ

đ c gi ượ ữ ề , phát huy. D u ch a thành nét đ c tr ng nh m t s vùng, mi n ặ ư ộ ố ư ư ẫ

nh ng ng i Đà N ng v n có nh ng tính cách riêng và ngày càng đ c hun ư ườ ữ ẵ ẫ ượ

đúc cùng ti n trình phát tri n đô th . ị ế ể

2. H th ng các di tích l ch s - văn hóa Thanh Hóa ệ ố ử ị ở

2.1. Khái quát di tích l ch s - văn hóa ử ị

2.1.1. Khái ni m di tích l ch s - văn hóa ử ệ ị

Di tích là d u v t c a quá kh còn l u l i trong lòng đ t ho c trên ế ủ ư ạ ứ ấ ấ ặ

Vi m t đ t có ý nghĩa v m t văn hóa và l ch s ”. ề ặ ặ ấ ử Ở ệ ị t Nam, m t di tích khi ộ

đ các đi u ki n s đ ề ủ ẽ ượ ệ c công nh n theo th t ậ ứ ự : di tích c p t nh, di tích ấ ỉ

t. Tính đ n tháng 8/2010, Vi t Nam c p qu c gia và di tích qu c gia đ c bi ấ ặ ố ố ệ ế ệ

có h n 40.000 di tích, th ng c nh trong đó có h n 3000 di tích đ ắ ả ơ ơ ượ ế c x p

c x p h ng c p t nh. M t đ h ng di tích qu c gia và h n 5000 di tích đ ạ ố ơ ượ ấ ỉ ậ ộ ế ạ

Trang 16

và s l ng di tích nhi u nh t ố ượ ấ ở ề 11 t nh vùng đ ng b ng sông H ng v i t ằ ớ ỷ ồ ồ ỉ

l chi m kho ng 70% di tích c a Vi t Nam. ệ ủ ế ả ệ

Căn c Đi u 4 Lu t di s n văn hoá, Đi u 14 Ngh đ nh s ứ ề ề ậ ả ị ị ố

92/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 c a Chính ph quy đ nh chi ti t thi hành ủ ủ ị ế

m t s đi u c a Lu t Di s n văn hoá, các di tích đ ộ ố ề ủ ậ ả ượ c phân lo i nh sau: ạ ư

Di tích l ch s - văn hoá; di tích ki n trúc ngh thu t; di tích kh o c ; di tích ả ổ ử ệ ế ậ ị

th ng c nh. ả ắ

Di tích l ch s - văn hoá là công trình xây d ng, đ a đi m và các di ử ị ự ể ị

v t, c v t, b o v t qu c gia thu c công trình, đ a đi m đó có giá tr l ch ậ ổ ậ ể ả ậ ố ộ ị ị ị

s , văn hoá, khoa h c. Di tích l ch s - văn hoá ph i có m t trong các tiêu ử ử ả ọ ộ ị

chí sau đây:

ể - Công trình xây d ng, đ a đi m g n v i s ki n l ch s tiêu bi u ớ ự ệ ị ử ự ể ắ ị

trong quá trình d ng n c và gi c. Các di tích tiêu bi u thu c lo i này ự ướ n ữ ướ ể ạ ộ

nh đ n Hùng, C Loa, c đô Hoa L , chùa Thiên M , C t c ... ụ ộ ờ ư ề ư ổ ố

ủ - Công trình xây d ng, đ a đi m g n v i thân th và s nghi p c a ắ ự ự ế ể ệ ớ ị

anh hùng dân t c, danh nhân c a đ t n ủ ấ ướ ộ ạ c. Các di tích tiêu bi u thu c lo i ể ộ

ồ này nh khu di tích l ch s Kim Liên, đ n Ki p B c, Lam Kinh, đ n Đ ng ư ử ế ề ề ạ ị

Nhân...

ể ủ - Công trình xây d ng, đ a đi m g n v i s ki n l ch s tiêu bi u c a ắ ớ ự ệ ị ử ự ể ị

các th i kỳ cách m ng, kháng chi n. Các di tích tiêu bi u thu c lo i này ế ể ạ ạ ờ ộ

nh khu di tích chi n th ng Đi n Biên Ph , Đ a đ o C Chi, khu di tích ủ ủ ư ệ ế ắ ạ ị

l ch s cách m ng P c Bó... ạ ị ử ắ

Đ n năm 2010, di tích l ch s văn hóa chi m 51.2% s di tích đ ử ế ế ố ị ượ ế c x p

h ng.ạ

2.1.2. Phân c p di tích ấ

Căn c vào giá tr l ch s , văn hoá, khoa h c, di tích l ch s - văn hoá, ử ử ứ ọ ị ị ị

danh lam th ng c nh (g i chung là di tích) đ c chia thành: ả ắ ọ ượ

Trang 17

- Di tích c p t nh là di tích có giá tr tiêu bi u c a đ a ph ể ủ ị ấ ỉ ị ươ ng. Ch t ch U ủ ị ỷ

ban nhân dân c p t nh quy t đ nh x p h ng di tích c p t nh. ấ ỉ ấ ỉ ế ị ế ạ

- Di tích qu c gia là di tích có giá tr tiêu bi u c a qu c gia. B tr ng B ể ủ ộ ưở ố ố ị ộ

Văn hoá - Thông tin quy t đ nh x p h ng di tích qu c gia. ế ị ế ạ ố

t là di tích có giá tr đ c bi - Di tích qu c gia đ c bi ố ặ ệ ị ặ ệ ố t tiêu bi u c a qu c ể ủ

gia. Th t ng Chính ph quy t đ nh x p h ng di tích qu c gia đ c bi ủ ướ ế ị ủ ế ặ ạ ố ệ t;

quy t đ nh vi c đ ngh T ch c Giáo d c, Khoa h c và Văn hoá c a Liên ị ổ ứ ệ ề ế ị ụ ủ ọ

h p qu c xem xét đ a di tích tiêu bi u c a Vi ợ ể ủ ư ố ệ ả t Nam vào Danh m c di s n ụ

th gi i. ế ớ

Trong tr ng h p di tích đã đ c x p h ng mà sau đó có đ căn c ườ ợ ượ ủ ế ạ ứ

ụ xác đ nh là không đ tiêu chu n ho c b hu ho i không có kh năng ph c ủ ặ ạ ả ẩ ỷ ị ị

h i thì ng ồ ườ i có th m quy n quy t đ nh x p h ng di tích nào có quy n ra ế ế ị ề ề ẩ ạ

quy t đ nh hu b x p h ng đ i v i di tích đó. ỷ ỏ ế ố ớ ế ị ạ

2.2. H th ng di tích l ch s - văn hóa Thanh Hóa ệ ố ử ị ở

Thanh Hóa 2.2.1. Khái quát h th ng di tích l ch s ệ ố ử ở ị

ồ M nh đ t x Thanh, hi n nay có h th ng qu n th di tích đ m đ c, g m ệ ố ấ ứ ể ệ ả ặ ầ ậ

1.535 di tích l ch s - văn hóa g n v i quá trình d ng n c và gi n ự ử ắ ớ ị ướ ữ ướ ủ c c a

dân t c, trong đó có 657 di tích đ c x p h ng (146 di tích qu c gia, 511 di ộ ượ ế ạ ố

ề ể ạ tích c p t nh), không nh ng có giá tr đ c tr ng mà còn đa d ng v th lo i. ị ặ ấ ỉ ư ữ ạ

Các di tích x p h ng đ c phân theo 4 lo i hình, bao g m: ki n trúc ngh ế ạ ượ ế ạ ồ ệ

thu t, l ch s , kh o c h c và danh lam th ng c nh, đ ổ ọ ậ ị ử ả ắ ả ượ ị c tr i đ u trên đ a ả ề

bàn các huy n, th xã, thành ph . Nhi u di tích l n nh qu n th di tích l ch ề ư ầ ệ ể ố ớ ị ị

s Lam Kinh (Th Xuân); Thành Nhà H (Vĩnh L c); đ n Bà Tri u; chùa ử ệ ề ọ ồ ộ

Sùng Nghiêm Diên Thánh (H u L c); đ n th bia ký T Minh, chùa Giáp ừ ề ậ ộ ờ

ạ Hoa (Ho ng Hóa); đ n Sòng (B m S n),... hàng năm đ u thu hút hàng v n ơ ề ề ằ ỉ

ng, đã t o đà cho n n du l ượ t khách trong, ngoài t nh đ n thăm và dâng h ỉ ế ươ ề ạ

l ch t nh Thanh ngày càng phát tri n. ị ể ỉ

Trang 18

Nh đã nêu trên có nhi u cách đ phân lo i di tích, trong n i dung ư ở ể ề ạ ộ

bài h th ng di tích l ch s văn hóa này s li ị ệ ố ẽ ệ ử t kê các di tích l ch s văn hóa ị ử

theo t ng th i kì l ch s c a t nh g n li n v i l ch s c a đ t n c. Do đó, ử ủ ấ ướ ử ủ ỉ ớ ị ừ ề ắ ờ ị

h th ng di tích phân thành: ệ ố

- Các di tích l ch s văn hóa liên quan đ n s t n t i c a ng ự ồ ạ ủ ử ế ị ườ i

nguyên th y và các n n văn hóa tiêu bi u c a th i ti n s , s s Thanh ờ ề ử ơ ử ở ể ủ ủ ề

Hóa.

- Các di tích l ch s văn hóa g n li n v i th i d ng n c và gi n ờ ự ử ề ắ ớ ị ướ ữ ướ c

Thanh Hóa. đ n n a đ u th k XIX ế ử ầ ế ỉ ở

- Các di tích l ch s liên quan đ n hai cu c kháng chi n ch ng Pháp ử ế ế ộ ố ị

Thanh Hóa. và ch ng Mĩ ố ở

2.2.2. Các di tích l ch s văn hóa liên quan đ n s t n t i c a ng ế ự ồ ạ ủ ử ị ườ i

nguyên th y và các n n văn hóa tiêu bi u c a th i ti n s , s s ờ ề ử ơ ử ể ủ ủ ề

Văn minh Sông H ng hay văn minh Văn Lang - Âu L c c ta n ạ ở ướ ồ

s m đ ớ ượ ờ ề c hình thành là d a trên c s c a các n n văn hóa c a th i ti n ơ ở ủ ự ủ ề

Thanh Hóa. Tr s và s s , tiêu bi u các n n văn hóa đó hi n di n ử ơ ử ệ ở ể ệ ề ướ c

Núi Đ là n i ng i ta phát hi n ra di ch kh o c ng i v h t ế ở ơ ọ ườ ệ ả ổ ỉ ườ ượ ớ n s m

nh t Vi ấ ở ệ ờ t Nam. Sau đó vào h u kì th i đ i đ đá cũ thì có H u kì th i ờ ạ ồ ậ ậ

đ i đ đá cũ - văn hoá s n văn hoá S n Vi. Ti p sau đó là các n n văn hóa ơ ạ ồ ề ế ơ

S n Vi, văn hóa B c S n, văn hóa Đa Bút và đ c bi ắ ặ ơ ơ ệ ơ t là văn hóa Đông S n

ỗ đã tr thành văn hóa đ nh cao c a c khu v c Đông Nam Á. G n v i m i ủ ả ự ắ ở ớ ỉ

th i kì văn hóa y, ng ấ ờ ườ ệ i ta đã phát hi n nhi u di ch kh o c , nh ng hi n ữ ệ ề ả ổ ỉ

i trên m nh đ t t nh Thanh. D i đây chúng ta s tìm v t hi n còn l u l ậ ư ạ ệ ấ ỉ ướ ẽ ả

hi u các di tích l ch s g n v i m i n n văn hóa này. ỗ ề ử ắ ể ớ ị

* Di tích thu c Văn hóa Núi Đ ộ ọ

Trang 19

Các d u v t c a ng i nguyên thu - ng n s m nh t i v Vi ế ủ ấ ườ ỷ ườ ượ ớ ấ ở ệ t

Nam, l n đ u tiên đ c phát hi n vào năm 1960 t i núi Ð , Thanh Hoá. Do ầ ầ ượ ệ ạ ọ

đ c tr ng đi n hình c a h th ng di tích này, các nhà kh o c h c cho ặ ệ ố ổ ọ ủ ư ể ả

r ng đã t n t ằ ồ ạ ọ i m t n n văn hoá s kì th i đ i đ đá cũ: Văn hoá núi Ð . ờ ạ ồ ộ ề ơ

Văn hoá núi Ð bao g m m t h th ng các di tích s kì th i đ i đ đá cũ ộ ệ ố ờ ạ ồ ồ ọ ơ

đ c phát hi n ượ ệ ở Thanh Hoá: Núi Ð , núi Nuông, Quan Yên I, núi N . ổ ọ

Di ch núi Ð ỉ ệ ọ: N m trong đ a ph n hai xã Thi u Tân và Thi u ệ ằ ậ ị

Khánh huy n Thi u Hoá, cách thành ph Thanh Hoá 7km v phía B c - Tây ề ệ ệ ắ ố

B c. Ðây là m t hòn núi cao 160m, n m bên h u ng n sông Chu. Ng ữ ắ ằ ạ ộ ườ i

v ượ n nguyên thu đã sinh s ng ỷ ố ở ụ đây, ghè v đá núi đ ch tác công c . ể ế ỡ

ủ ọ ư ả Nh ng công c b ng đá mang d u n ch tác b i bàn tay c a h nh m nh ụ ằ ấ ấ ữ ế ở

c, h ch đá, rìu tay... đã đ c phát hi n núi Ð khá nhi u. Ngày nay, t ướ ạ ượ ệ ở ề ọ

trên s n núi Ð , hàng v n m nh t c (m nh ghè khi ng i nguyên thu ườ ạ ả ọ ướ ả ườ ỷ

ch tác công c ) v n còn n m r i rác, nh t là s n phía Ðông và phía Tây ụ ẫ ế ấ ằ ả ườ

nam.

G n n a th k qua, di tích núi Đ đã đ c các nhà nghiên c u trong ế ỷ ử ầ ọ ượ ứ

và ngoài n c đi u tra, khai qu t, nghiên c u. H n 2.500 di v t đã đ ướ ứ ề ậ ậ ơ ượ c

phát hi n và s u t m t di tích kh o c này. Các s u t p di v t v núi Đ ư ầ ệ ừ ư ậ ậ ề ả ổ ọ

đã đ i Vi n B o tàng L ch s ượ c tr ng bày trong ph n m đ u l ch s t ầ ở ầ ị ử ạ ư ệ ả ị ử

Vi t Nam, B o tàng t nh Thanh Hóa, nhà truy n th ng c a đ a ph ng. ệ ủ ị ề ả ố ỉ ươ

Di ch Núi Quan Yên : Trên núi Quan Yên, t i đ a đi m Quan Yên I ỉ ạ ị ể

(bên s ườ n Ðông - Ðông nam), thu c xã Ð nh Công, huy n Yên Ð nh, năm ị ệ ộ ị

c nh ng v t tích c a con 1978 các nhà kh o c cũng đã phát hi n đ ổ ệ ả ượ ữ ủ ế

ng i s kì th i đ i đ đá cũ. So v i núi Ð , núi Nuông, m t đ và s ườ ơ ờ ạ ồ ậ ộ ớ ọ ố

ng hi n v t thu đ c có ít h n, nh ng kĩ thu t ch tác các lo i hình l ượ ệ ậ ượ ư ế ạ ậ ơ

công c đây cao h n, g i là kĩ thu t c a loài v n s kì th i đ i đ đá ụ ở ậ ủ ơ ọ ượ ơ ờ ạ ồ

cũ, đ ng th i đây cũng là m t lo i hình di ch - x ạ ờ ồ ộ ỉ ưở ng. Căn c vào trình đ ứ ộ

ớ kĩ thu t ch tác công c , đ a hình c trú và d a vào nh ng thành t u m i ư ụ ị ự ữ ự ế ậ

Trang 20

nh t c a các ngành khoa h c, các nhà khoa h c cho r ng, ng ấ ủ ằ ọ ọ ườ ượ i v n

nguyên thu văn hoá núi Ð là nh ng ng ữ ọ ỷ i v ườ ượ ể n đ ng th ng phát tri n. ứ ẳ

5-7 gia đình, H s ng thành t ng b y, có th lĩnh b y, m i b y bao g m t ủ ỗ ầ ọ ố ừ ầ ầ ồ ừ

có kho ng 20 - 30 ng i. H ki m th c ăn ch y u b ng ph ả ườ ọ ế ủ ế ứ ằ ươ ng th c săn ứ

b n và hái l m theo b y đàn ng ắ ượ ầ i v ườ ượ n và phân ph i s n ph m công ố ả ẩ

ki m ăn, b ng. Ð i s ng tinh th n c a h đã khá phong phú: ngoài thì gi ằ ầ ủ ọ ờ ố ờ ế

có th h đã có nh ng trò gi i trí trong lúc r i rãi. ể ọ ữ ả ỗ

Di ch Núi Nuông c phát hi n năm 1980, ỉ , Di ch ỉ kh o c h c đ ả ổ ọ ượ ệ

t i xã Đ nh Thành, huy n Yên Đ nh , t nh Thanh Hoá . Năm 1985, các nhà ạ ị ệ ị ỉ

kh o c đã ti n hành khai qu t v i 10m2 ậ ớ di n tích ệ ế ả ổ ở ộ ệ đ cao 35m. Hi n

c và phi n t v t g m: 6 434 m nh t ậ ồ ả ướ ế ướ ộ c, đa s có di n ghè ph ng, m t ệ ẳ ố

c l n. s có d u hi u Levallois; 39 phác v t rìu kích th ố ệ ấ ậ ướ ớ

* Di tích thu c Văn hoá S n Vi ộ ơ

T i Thanh Hoá, các b l c ch nhân văn hoá S n Vi, theo tình hình ộ ạ ủ ạ ơ

t hi n nay đã sinh s ng trên đ a bàn r ng l n vùng núi phía Tây hi u bi ể ế ớ ở ệ ố ộ ị

và Tây B c c a t nh. D u v t c a h đã đ c tìm th y ế ủ ọ ắ ủ ỉ ấ ượ ấ ở ẩ các huy n C m ệ

Thu , Th ch Thành, Hà Trung, Bá Th c và nh t là c m di tích xã H ạ ỷ ướ ụ ấ ở ạ

Trung (Bá Th c). ướ

c phát hi n năm 1984 Di tích Mái đá Ði uề : Ðây là m t di tích đ ộ ượ ệ

2 h thám sát đã thu

(thu c xã H Trung, huy n Bá Th c), ch trong 4m ệ ạ ộ ướ ỉ ố

đ c h n 300 hi n v t thu c th i đ i đá cũ. Trong các năm 1986 - 1989, do ượ ơ ờ ạ ệ ậ ộ

t Nam đã h p tác t m quan tr ng c a di tích này, các nhà kh o c h c Vi ầ ổ ọ ủ ả ọ ệ ợ

v i Bungari ti n hành khai qu t 3 l n. K t qu thu đ ớ ế ế ậ ầ ả ượ ệ c hàng ngàn hi n

v t đá g m công c ki u văn hoá S n Vi, bàn nghi n... và nhi u nh t là ơ ậ ụ ể ề ề ấ ồ

c, v i b n công c b ng x ng thú. Ð c bi m nh t ả ướ ớ ố ụ ằ ươ ặ t, t ệ ạ ấ i đây đã tìm th y

10 m c , trong đó có m t m song táng, có hai b x ộ ổ ộ ươ ộ ộ ạ ng ch m hoá th ch ớ

còn t ng đ i nguyên v n mà ch a n i nào Vi t Nam phát hi n đ c di ươ ư ơ ẹ ố ở ệ ệ ượ

n đã sinh s ng c t nguyên v n nh th trong văn hoá S n Vi. Ng ố ư ế ẹ ơ i v ườ ượ ố ở

Trang 21

mái đá Ði u, các c dân nguyên thu s ng trong các hang: Thung Khú ỷ ố ư ề

(thu c làng Man) hang Ma Xá, mái đá n ộ ướ ộ c hang Anh R , đã t o thành m t ạ ồ

h u kì đá cũ đ n văn hoá Hoà Bình, thu c xã H c m di tích có niên đ i t ụ ạ ừ ậ ế ộ ạ

c. Năm 1989, các hang Lang Chánh I, II, III, (thu c xã Trung huy n Bá Th ệ ướ ộ

Lâm Sa, huy n Bá Th c), đ t Nam h p tác ệ ướ ượ c các nhà kh o c h c Vi ả ổ ọ ệ ợ

v i các nhà khoa h c M ti n hành khai qu t và nghiên c u. Hi n v t phát ớ ỹ ế ứ ệ ậ ậ ọ

hi n các di ch này ch y u là công c b ng đá g m các lo i: m nh t ệ ở ủ ế ụ ằ ạ ả ồ ỉ ướ c

đã tu ch nh, rìu ng n, công c 1/4 viên cu i, công c có rìa l i ngang... ụ ụ ắ ộ ỉ ưỡ

đ ượ ế c xác đ nh là công c c a ch nhân văn hoá S n Vi mu n, kéo dài đ n ụ ủ ủ ộ ơ ị

văn hoá Hoà Bình.

Di ch Hang Con Moong ỉ ộ : Ðáng chú ý nh t là hang Con Moong - m t ấ

ng - thu c xã Thành di tích n m trong khu v c V n Qu c gia Cúc Ph ự ườ ằ ố ươ ộ

Yên, huy n Th ch Thành. Di tích này đ c khai qu t năm 1976. T i đây, ệ ạ ượ ậ ạ

ng n nguyên thu Thanh Hoá đã sinh s ng t h u kì th i đ i đ đá i v ườ ượ ố ỷ ừ ậ ờ ạ ồ

cũ đ n th i đ i đ đá m i. T ng văn hoá Con Moong d y t i 3,5m v i s ờ ạ ồ ế ầ ớ ở ầ ớ ớ ự

ấ ti p di n liên t c, không h có s ng t quãng. T i l p văn hoá s m nh t ạ ớ ự ụ ề ế ễ ắ ớ

(d i cùng) Con Moong (đã đ c xác đ nh niên đ i b ng ph ng pháp ướ ở ượ ạ ằ ị ươ

cacbon phóng x C14 là h n 12.000 năm cách ngày nay) các nhà kh o c ạ ả ơ ổ

c nhi u hi n v t. Ðó là nh ng công c b ng đá có hình múi h c đã thu đ ọ ượ ụ ằ ữ ệ ề ậ

cam, công c có rìa l ụ ưỡ i m t đ u, công c 1/4 viên cu i, đ ụ ộ ầ ộ ượ ạ ằ c t o b ng

th pháp đ p v cu i. Ðó là nh ng chày nghi n, bàn nghi n - nh ng hòn đá ỡ ộ ữ ữ ủ ề ề ậ

ố không có d u v t ch tác, ch có d u v t s d ng b i m t m t lõm xu ng ế ử ụ ế ế ấ ặ ấ ộ ở ỉ

hình lòng máng, đ ượ ữ c dùng đ chà v , nghi n th c ăn th c v t; là nh ng ự ứ ề ể ậ ỏ

ng có hình mũi nh n đ c ch t o t nh ng đo n x công c b ng x ụ ằ ươ ọ ượ ế ạ ừ ữ ạ ươ ng

ng c a các loài thú l n. X ng, răng đ ng v t cũng phát hi n đ c khá ố ươ ủ ệ ậ ớ ộ ượ

nhi u, g m x ề ồ ươ ng c t các loài l ng, tê giác, voi, h ử ố ươ u, nai, ho ng, baba, ẵ

rùa vàng... Cũng gi ng nh mái đá Ði u, t ng văn hoá ư ở ố ề ầ ở ứ Con Moong ch a

khá nhi u v trai, c núi, c su i. Trong l p văn hoá S n Vi Con Moong, ề ỏ ố ớ ố ơ ố ở

đã tìm th y d u v t c a b p l a có hình g n tròn, đ ng kính t i 4m, bên ế ủ ế ử ấ ấ ầ ườ ớ

Trang 22

Con Moong, đã c nh mùn th c v t và h t trám. Trong l p văn hoá S n Vi ạ ự ậ ạ ơ ớ ở

phát hi n đ c 3 m táng g m 5 cá th (có 2 m song táng) đã xác đ nh ệ ượ ể ộ ồ ộ ị

đ c 1 nam, 1 n (kho ng 50 - 60 tu i), hai tr em và 1 ng i không xác ượ ữ ẻ ả ổ ườ

c gi i tính. T t c các hài c t đ c chôn theo t th n m nghiêng đ nh đ ị ượ ớ ấ ả ố ượ ư ế ằ

co bó g i, đ ố ượ c bôi th hoàng, có m t m chôn theo công c n o. Nh ộ ụ ạ ổ ộ ư

v y, vào h u kỳ th i đ i đ đá cũ, cùng v i văn hoá S n Vi ậ ờ ạ ồ ậ ơ ớ ở ắ phía B c,

ớ ch nhân c a văn hoá S n Vi Thanh Hoá đã c trú trên m t vùng r ng l n ư ủ ủ ơ ộ ộ

phía B c, Tây b c c a t nh và t ắ ủ ỉ ắ ươ ệ ng đ i t p trung. Theo nh ng phát hi n ố ậ ữ

m i nh t c a kh o c h c, vùng Bá Th ả ổ ọ ấ ủ ớ ướ c, C m Thu , Th ch Thành trong ạ ẩ ỷ

c coi là trung tâm c a x Thanh ngày h u kì th i đ i đ đá cũ có th đ ậ ờ ạ ồ ể ượ ứ ủ

nay. Trong th i đ i đá cũ, c dân nguyên thu đã sinh s ng trên đ a bàn ờ ạ ư ố ỷ ị

Thanh Hoá. Trong hàng ch c v n năm y, do đi u ki n đ a lí, do quá trình ụ ạ ề ệ ấ ị

ki n t o đ a ch t, nhi u đ t bi n ti n, bi n lùi đã đ y ng n nguyên ế ạ ề ế ể ể ấ ẩ ợ ị i v ườ ượ

ữ thu văn hoá núi Ð ti n lên chi m lĩnh vùng phía Tây - Tây b c, nh ng ọ ế ế ắ ỷ

ch nhân văn hoá S n Vi ủ ơ ở ấ Thanh Hoá đã cùng các b l c khác trên đ t ộ ạ

n c Vi t Nam, trong quá trình đ u tranh quy t li t v i thiên nhiên đ sinh ướ ệ ế ệ ớ ể ấ

t n, đã t o nên m t n n văn hoá m i, làm phong phú thêm th i đ i đ đá ớ ồ ờ ạ ồ ộ ề ạ

m i Vi t Nam. Ðó là quá trình phát tri n c a xã h i ng i nguyên thu ớ ở ệ ể ủ ộ ườ ỷ

trên đ t Thanh Hoá. ấ

* Di tích thu c Văn hóa Hòa Bình ộ

N i ti p văn hoá S n Vi là văn hoá Hoà Bình (l y tên t nh Hoà Bình - ố ế ấ ơ ỉ

n i phát hi n nh ng di tích đ u tiên c a n n văn hoá này). V niên đ i, văn ơ ủ ề ữ ề ệ ạ ầ

hoá Hoà Bình cách ngày nay 11.000 năm, t c vào đ u th i Toàn T n. Trên ứ ầ ầ ờ

đ a bàn vùng núi đ t Thanh Hoá, trung tâm dân c lúc này v n t p trung ấ ẫ ậ ư ở ị

phía Tây, thu c các huy n C m Thu , Bá Th ệ ẩ ộ ỷ ướ ọ c, Th ch Thành, Ng c ạ

L c... H th ng s ng trong các hang đ ng, các núi đá vôi r ng, thoáng ọ ườ ặ ố ộ ộ

đãng và g n sông, su i l n. Các nhà kh o c h c đã xác đ nh h chính là ố ớ ổ ọ ầ ả ọ ị

h u du tr c ti p c a ch nhân văn hoá S n Vi ậ ế ủ ệ ự ủ ơ ở ọ Thanh Hoá, và chính h -

Trang 23

Thanh Hoá, đã ti p t c phát tri n, làm nên văn c dân văn hoá Hoà Bình ư ở ế ụ ể

hoá B c S n sau này. ơ ắ

ộ Hang Con Moong (xã Thành Yên - huy n Th ch Thành). Ðây là m t ệ ạ

hang r ng, n n hang cao h n 40m so v i chân núi hi n t ệ ạ ề ộ ớ ơ ơ i và r ng h n ộ

2 t

300m2. Ng i nguyên thu c trú trên kho ng di n tích 100m ườ ỷ ư ệ ả ạ ử i c a

h ng Tây Nam, liên t c t th i văn hoá S n Vi đ n văn hoá Hoà Bình, ướ ụ ừ ờ ế ơ

B c S n. Các nhà kh o c đã thu đ c r t nhi u hi n v t n m l n trong ả ắ ơ ổ ượ ấ ậ ằ ệ ề ẫ

đ ng v nhuy n th và mùn th c v t mà ng ố ự ể ễ ậ ỏ ườ i nguyên thu đã th i ra ỷ ả

trong quá trình sinh ho t. V công c b ng đá: c dân văn hoá Hoà Bình ụ ằ ư ề ạ ở

Con Moong v n gi truy n th ng văn hoá S n Vi: dùng đá cu i đ ch tác ẫ ữ ộ ể ế ề ơ ố

ể ả ạ công c , nh ng k thu t ch tác công c c a h r t phát tri n, k c lo i ụ ủ ọ ấ ụ ư ể ế ậ ỹ

ng pháp ch tác. Công c ki u Xumat ra (Sumatralithe) có hình l n ph ẫ ươ ụ ể ế ơ

hình b u d c hay hình h nh nhân, l i đ ụ ạ ầ ưỡ ượ ạ ộ c t o xung quanh rìa hòn cu i

ấ b ng c th pháp ghè t a, đ có đ s c bén h n; có ch c năng s d ng r t ằ ả ủ ử ụ ộ ắ ứ ể ơ ỉ

đa d ng: có th dùng c t, ch t, n o....t th t, x ể ạ ắ ặ ạ ừ ị ươ ỗ ng thú đ n tre, n a, g . ứ ế

Rìu ng n chi m t l r t l n trong b s u t p công c c a h Thanh ỉ ệ ấ ớ ộ ư ậ ụ ủ ọ ở ế ắ

Hoá; ng i ta th ườ ườ ầ ụ ng ch t cu i ho c ch t đôi nh ng công c hình b u d c ữ ụ ặ ặ ặ ộ

đ t o rìu ng n; ch c năng c a rìu ng n cũng r t đa d ng. Rìu dài hình ể ạ ủ ứ ắ ấ ắ ạ

h nh nhân hay hình b u d c c a c dân văn hoá Hoà Bình có nhi u kh ạ ụ ủ ư ề ầ ả

năng đ c s d ng nh nh ng chi c cu c đá. M nh t Con Moong có ượ ử ụ ư ữ ế ả ố c ướ ở

s l ố ượ ng không nhi u, nh ng ph n l n đã đ ư ầ ớ ề ượ c gia công đ t o thành công ể ạ

ữ c n o, dao đá, v i rìa đá r t s c. Chày nghi n, bàn nghi n cũng là nh ng ụ ạ ấ ắ ề ề ớ

công c đ c tìm th y khá nhi u. Ch nhân Con Moong cũng ch tác và s ụ ượ ủ ề ế ấ ử

d ng công c b ng x ụ ụ ằ ươ ng thú v i k thu t ch n nguyên li u và ch tác ọ ớ ỹ ệ ế ậ

phát tri n khá cao: ng i ta ch l a ch n x ng ng c a đ ng v t có vú - ể ườ ỉ ự ọ ươ ủ ộ ậ ố

lo i x ạ ươ ng có c u t o s i nhi u h n c u t o x p - đ ch tác công c và ấ ạ ấ ạ ợ ụ ế ề ể ơ ố

đã mài nh n đ u. Th c ăn r t phong phú, đa d ng: trong t ng văn hoá, các ứ ẵ ầ ấ ầ ạ

3 v nhuy n th nh trùng tr c, trai, c... ố

nhà kh o c h c đã thu đ c 85m ả ổ ọ ượ ể ư ụ ễ ỏ

và các lo i x ng thú r t phong phú. Chôn ng i ch t theo t ạ ươ ấ ườ ế ư ế ằ th n m

Trang 24

nghiêng chân co nh c dân văn hoá S n Vi giai đo n tr c, nh ng h đã ư ư ạ ơ ướ ư ọ

chèn đá h c, r i đá dăm quanh m đ b o v và đ u chôn theo công c . ụ ộ ể ả ệ ề ả ộ

Di ch mái đá Ði u và các di ch khác : Cũng nh Con Moong, mái ề ỉ ỉ ư ở

đá Ði u là m t di ch ch a đ ng nhi u l p văn hoá thu c các th i đ i đ đá ề ớ ỉ ứ ự ờ ạ ồ ề ộ ộ

khác nhau. Niên đ i l p văn hóa Hoà Bình c a Mái đá Ði u là 8.200 ± 70 ạ ớ ủ ề

năm, cách ngày nay. Các nhà kh o c h c đã thu đ ổ ọ ả ượ ấ c r t nhi u công c ề ụ

b ng đá đ c tr ng ki u Hoà Bình. Ðáng chú ý là rìu ng n chi m t l ằ ỉ ệ ấ r t ư ể ế ặ ắ

đáng k . Riêng công c l n. Chày nghi n, bàn nghi n cũng chi m t l ớ ỉ ệ ề ề ế ể ụ

c, các di b ng m mh t ằ ả ướ ở ộ ố ị m t s đ a đi m đã xu t hi n kĩ thu t mài đá. ấ ể ệ ậ ở

c nhi u m nh v ch mái đá Bát M t, hang M c Tr ch, hang To đã tìm đ ộ ạ ọ ỉ ượ ề ả ỏ

trai xà c l n mà công d ng có th đ c ch nhân văn hoá Hoà Bình s ừ ớ ể ượ ụ ủ ử

d ng nh nh ng l ư ụ ữ ưỡ ộ ặ i dao, n o đ vót tre n a và n o th t thú. M t đ c ứ ể ạ ạ ị

đi m chung n a là t ữ ể ạ i các di ch văn hoá này, t ng văn hoá đ u r t dày, ầ ề ấ ỉ

s c trú lâu dài c a con ng i nh Con Moong: 3,5m, mái đá ch ng t ứ ỏ ự ư ủ ườ ư

Ði u: g n 4m, mái đá Làng Bon: 3,7m, hang Ði n H III: 3,8m, mái đá ề ề ầ ạ

chòm Ð ng Ðông: 3,5m; ch a đ ng m t kh i l ứ ự ố ượ ồ ộ ể ấ ớ ng v nhuy n th r t l n ễ ỏ

l n trong l p đ t màu nâu ho c đen ch a mùn th c v t. C trú trong các ẫ ự ư ứ ấ ặ ậ ớ

hang đ ng, mái đá t ng đ i cao, có n i r t cao (nh Con Moong), c dân ộ ươ ơ ấ ư ư ố

Hoà Bình Thanh Hoá ch c r ng, ngoài nh ng công c b ng đá, đã s ở ắ ằ ụ ằ ữ ử

ng không ít các công c và đ dùng đ các d ng m t s l ụ ộ ố ượ ụ ồ ượ c ch tác t ế ừ

lo i cây c i, nh t là tre, n a, song, mây... Ð đ ng các lo i nhuy n th ể ự ứ ễ ấ ạ ạ ố ể

l m nh t t ượ ặ ừ ệ sông, su i đem v n i c trú. Các nhà kh o h c đã phát hi n ề ơ ư ả ố ọ

đ i Hoà Bình Thanh Hoá. Ðã tìm th y hang ượ c nhi u m táng c a ng ộ ủ ề ườ ở ấ ở

ố L c Th nh, mái đá Làng Bon, mái đá làng chòm Ð ng Ðông... các di c t, ộ ồ ị

x ươ ộ ng, răng b v , m n. Ðáng chú ý nh t là các di tích Con Moong (2 m ), ấ ị ỡ ủ

ầ mái đá Ði u (13 m ), mái đá M c Long (5 m ), hang Chùa (3 m ). Ph n ề ộ ộ ộ ộ

l n nh ng m này còn nguyên v n và cho th y t ớ ấ ư ế th chôn n m nghiêng co ằ ữ ẹ ộ

bó g i, bôi th hoàng, kè đá gi a m và chôn theo hi n v t làm đ tuỳ táng, ữ ệ ậ ố ổ ồ ộ

i Hoà Bình. Kinh t là cách th c mai táng ph bi n trong t p t c c a ng ổ ế ậ ụ ủ ứ ườ ế

Trang 25

hái l m ngày càng chi m vai trò quan tr ng trong đ i s ng, b i v y, vai ở ậ ờ ố ượ ế ọ

trò và v trí c a ng i ph n ngày càng đ c nâng cao. Sau h n 70 năm ủ ị ườ ụ ữ ượ ơ

Vi t Nam cũng nh Thanh phát hi n và nghiên c u văn hoá Hoà Bình ứ ệ ở ệ ư ở

Hoá đã cho th y m t cái nhìn t ng quan v l ch s Thanh Hoá th i đ i đ ờ ạ ồ ề ị ử ấ ộ ổ

đá m i: đó là s phát tri n liên t c, n i t i t ộ ạ ừ ư ọ ế c dân văn hoá núi Ð đ n ụ ự ể ớ

S n Vi và văn hoá Hoà Bình. ơ

* Di tích thu c Văn hóa B c S n ắ ơ ộ

Đ g m xu t hi n và c dân văn hoá B c S n ư ồ ố ơ ở ệ ấ ắ ạ Thanh hoá: T i

Thanh Hoá, d u v t văn hoá B c S n đã đ c phát hi n trong các l p văn ế ấ ắ ơ ượ ệ ớ

hoá mu n c a các di ch ộ ủ ỉ

- Di ch mái đá Th ch S n ơ ạ ỉ

- Mái đá chòm Ð ng Ðông ồ

- Hang L c Th nh ộ ị

- Mái đá Ði uề

- Hang M T ỹ ế

- Mái đá làng Bon, làng Ði n H III... ề ạ

t rõ Đ c bi ặ ệ ạ ở hang Con Moong - thu c l p trên cùng, có niên đ i ộ ớ

kho ng 7.000 năm cách ngày nay. Ch nhân văn hoá B c S n Thanh Hoá ơ ở ủ ả ắ

cũng nh n i khác, đã đ a k thu t ch tác công c b ng đá đ n trình đ ư ở ơ ư ỹ ụ ằ ế ế ậ ộ

t và ph bi n k thu t mài đá. Ðã tìm th y trong các di ch cao: h đã bi ọ ế ổ ế ấ ậ ỹ ỉ

B c S n ơ ở ắ ề Thanh Hoá nh ng bàn mài b ng sa th ch bên c nh r t nhi u ữ ằ ạ ạ ấ

chày nghi n, bàn nghi n. Nh ng chi c rìu mài l i B c S n ra đ i đã góp ữ ề ế ề ưỡ ắ ơ ờ

văn hoá Hoà ph n thúc đ y s phát tri n c a ngh nông đã thai nghén t ủ ẩ ự ể ề ầ ừ

kĩ thu t l n nh t c a c dân văn hoá B c S n là Bình. Nh ng thành t ư ưụ ấ ủ ư ậ ớ ắ ơ

phát minh ra đ g m. M c dù còn r t thô s v ch t li u, hình dáng, hoa ấ ấ ệ ơ ề ồ ố ặ

văn, đ nung còn th p, nh ng cũng đã t o cho n n kinh t s n xu t s khai ư ề ấ ạ ộ ế ả ấ ơ

Trang 26

c a ch nhân văn hoá B c S n ủ ơ ở ủ ắ Thanh Hoá phát tri n h n h n n n kinh ể ề ẳ ơ

t ế ả s n xu t nông nghi p c a văn hoá Hoà Bình. . ệ ủ ấ

* Di tích thu c Văn hóa Đa Bút ộ

C dân văn hoá Đa Bút chi m lĩnh đ ng b ng và phát tri n nông ư ế ể ằ ồ

c. Vào h u kì th i đ i đ đá m i, cách ngày nay nghi p tr ng lúa n ồ ệ ướ ạ ồ ậ ớ ờ

kho ng 6.000 - 7.000 năm, sau nhi u đ t bi n ti n, bi n lùi, sang th ề ể ế ể ả ợ ế

Hôlôxen, đ ng b ng sông Mã đã hình thành t ng đ i n đ nh v i tài ằ ồ ươ ố ổ ớ ị

nguyên phong phú, đ y h p d n, đã lôi cu n ch nhân văn hoá Hoà Bình - ủ ấ ầ ẫ ố

B c S n ơ ở ắ vùng núi r i kh i các hang đ ng - n i c trú hàng ngàn năm, ộ ơ ư ờ ỏ

ti n xu ng khai phá mi n đ ng b ng tr ề ế ằ ố ồ ướ ệ c chân núi. N n nông nghi p ề

tr ng lúa n c ra đ i. Cùng v i dân c văn hoá H Long ồ ướ ư ạ ờ ớ ở phía B c, văn ắ

hoá Quỳnh Văn phía Nam, ng i nguyên thu ở ườ ỷ ở ộ Thanh Hoá làm nên m t

ủ n n văn hoá Ða Bút đ c đáo, làm phong phú thêm di n m o văn hoá c a ề ệ ạ ộ

các b l c nguyên thu sinh s ng trên toàn cõi B c Vi t Nam. ộ ạ ắ ố ỷ ệ

Theo hi u bi t hi n nay, văn hoá Ða Bút g m h th ng các di ể ế ệ ố ệ ồ ch Ðaỉ

Bút (xã Vĩnh Tân), B n Thu ả ỷ (xã Vĩnh Th nh), ị làng Còng (xã Vĩnh H ng)ư

thu c huy n Vĩnh L c, và gò ộ C n C Ng a ự (xã Hà Lĩnh, huy n Hà Trung) ồ ổ ệ ệ ộ

Trũng (xã Phú L c, huy n H u L c). Khai qu t và nghiên c u h th ng di ệ ố ứ ệ ậ ậ ộ ộ

ch này, các nhà kh o c h c đã ch ng minh r ng ch nhân c a văn hoá Ða ả ổ ọ ủ ủ ứ ằ ỉ

ằ Bút theo quá trình lùi d n c a bi n, ngày càng chi m lĩnh vùng đ ng b ng ầ ủ ể ế ồ

ven bi n Thanh Hoá. K t qu khai qu t và nghiên c u các di ch văn hoá Ða ậ ứ ế ể ả ỉ

Bút cho th y c dân nguyên thu giai đo n này đã b c vào th i kỳ công xã ấ ư ạ ỷ ướ ờ

th t c m u h phát tri n. Nh nông nghi p lúa n ị ộ ệ ệ ể ẫ ờ c đ ướ ượ ờ c đ y m nh, đ i ạ ẩ

s ng đã n đ nh, dân s tăng nhanh, đ ng th i các ngh th công ph c v ố ề ủ ụ ụ ổ ố ồ ờ ị

s n xu t nông nghi p và đánh cá đ ả ệ ấ ượ c m r ng. ở ộ

* Di tích thu c Văn hóa Đông S n ơ ộ

Văn hoá Đông S n là n n văn hoá tiêu bi u c a dân t c Vi t Nam, ủ ể ề ơ ộ ệ

ph n ánh m t th i kỳ phát tri n văn hoá r c r mà ch nhân c a nó là ự ỡ ể ả ộ ờ ủ ủ

Trang 27

nh ng ng i Vi t c . Nói đ n Văn hoá Đông S n là nói đ n tr ng đ ng, ữ ườ ệ ổ ế ế ồ ố ơ

ể nó g n nh là tuy t đ nh c a ngh thu t đúc đ ng v i k thu t phát tri n ớ ỹ ệ ỉ ủ ư ệ ầ ậ ậ ồ

i đ nh cao c a th gi i c đ i mà cho đ n nay khi n c th gi đ t t ạ ớ ỉ ế ớ ổ ạ ế ả ế ớ ủ ế ả i ph i

khâm ph c. Văn hoá Đông S n th i các Vua Hùng đ c kh i d ng vùng ụ ờ ơ ượ ở ự

châu th , trung du nhi u sông ngòi, có ngh tr ng lúa n ề ồ ề ổ ướ ớ ể c s m phát tri n,

i đ nh cao. m t ngành luy nh kim đ t t ệ ạ ớ ỉ ộ

Đông S n là tên m t làng n m ằ ở ờ ồ b sông Mã, cách c u Hàm R ng ầ ộ ơ

kho ng 1km v phía th ng ngu n (thu c huy n Đông S n, t nh Thanh ề ả ượ ệ ơ ồ ộ ỉ

Hoá). Năm 1924, ng i nông dân tên g i Nguy n Văn L m làng Đông ườ ắ ở ễ ọ

S n khi ra b sông Mã câu cá đã tìm th y m t s đ đ ng n i b sông ộ ố ồ ồ ấ ơ ờ ở ơ ờ

i Pháp t s t l ạ ở . Viên thu quan ng ế ườ ạ ỉ ộ i t nh Thanh Hoá tên là Pajot - m t

ng ườ ủ i say mê nghiên c u l ch s Đông D ng và phong t c t p quán c a ụ ậ ứ ị ươ ử

Vi t Nam đã mua nh ng đ đ ng đó và đem đ n tr ng Vi n Đông Bác ệ ồ ồ ữ ế ườ ễ

C (EFEO) đ xác đ nh giá tr . Đ c s y quy n c a Giám đ c EFEO ượ ự ủ ủ ể ề ổ ố ị ị

th i đó, t năm 1924 đ n 1932, viên quan Pajot ti n hành khai qu t Đông ờ ừ ậ ở ế ế

S n và thu đ ơ ượ ậ c nhi u hi n v t có giá tr . Năm 1929, v i nh ng hi n v t ữ ề ệ ệ ậ ớ ị

thu đ c ượ ở ứ ủ Đông S n k t h p v i nh ng di v t do các nhà nghiên c u c a ế ợ ữ ậ ơ ớ

Pháp tìm th y l u v c sông H ng, các h c gi v Đông Nam Á trên ấ ở ư ự ồ ọ ả ề ở

th gi i đã bi t v “ B c Kỳ và B c Trung K ỳ” (bài ế ớ ế ề Th i đ i đ ng thau ờ ạ ồ ở ắ ắ

vi t c a Gloubew). ế ủ

Năm 1934, R.Heine Geldern, m t nhà nghiên c u ng ứ ộ ườ ầ i Áo l n đ u ầ

tiên đ ngh đ nh danh n n văn hoá đó là “ ề ề ị ị Văn hoá Đông S nơ ”. Cùng v iớ

Gloubew (1929), Geldern coi Văn hoá Đông S n có vai trò c a “văn hoá ủ ơ

m ” đ i v i toàn vùng Đông Nam Á. Nh ng di v t Văn hóa Đông S n đã ố ớ ữ ẹ ậ ơ

đ c ng i dân Vi t Nam bi lâu, nh ng t năm 1934, thu t ng ượ ườ ệ t đ n t ế ế ừ ư ừ ậ ữ

“Văn hóa Đông S n” b t đ u m i có chính th c. ắ ầ ứ ơ ớ

Nh v y, th i kì này t i Thanh Hóa có các di tích liên quan nh : di ư ậ ở ờ ạ ư

tích Núi Ð , di tích núi Nuông, di tích Quan Yên I, di tích núi N ; Di tích ọ ổ

Trang 28

c), Di ch Hang Con Moong (xã Mái đá Ði u (xã H Trung, huy n Bá Th ạ ệ ề ướ ỉ

Thành Yên, huy n Th ch Thành), hang Chùa, mái đá M c Long, mái đá ệ ạ ộ

Ði u; di ch Ða Bút (xã Vĩnh Tân), B n Thu (xã Vĩnh Th nh), làng Còng ả ề ỷ ỉ ị

ệ (xã Vĩnh H ng) thu c huy n Vĩnh L c, C n C Ng a (xã Hà Lĩnh, huy n ộ ự ư ệ ộ ổ ồ

ơ Hà Trung) và gò Trũng (xã Phú L c, huy n H u L c); làng Đông S n ộ ệ ậ ộ

(huy n Đông S n, t nh Thanh Hoá),… Các di tích này tiêu bi u cho th i kì ể ệ ờ ơ ỉ

ti n s s c a dân t c v i các n n văn hóa tiêu bi u. ề ơ ử ủ ộ ớ ể ề

2.2.3. Các di tích l ch s văn hóa g n li n v i th i d ng n c và gi ờ ự ử ớ ề ắ ị ướ ữ

n c ướ ở Thanh Hóa (đ n n a đ u th k XIX) ế ử ầ ế ỉ

T th i đ i đ đá ti n lên th i đ i kim khí - th i đ i đ đ ng và đ ừ ờ ạ ồ ờ ạ ồ ồ ờ ạ ế ồ

s t - là m t chuy n bi n l n lao c a l ch s nhân lo i. Đó là th i kỳ cách ủ ị ắ ế ớ ử ể ạ ộ ờ

m ng luy n kim, th i kỳ xu t hi n nh ng n n văn minh và nhà n ệ ữ ề ệ ạ ấ ờ ướ ầ c đ u

tiên, và cũng là th i kỳ m đ u s nghi p d ng n c c a dân t c. Trên ở ầ ự ự ệ ờ ướ ủ ộ

lãnh th Vi ổ ệ ồ t Nam, n n văn minh s m nh t là n n văn minh sông H ng ấ ề ề ớ

g n li n v i n n văn hóa Đông S n n i ti ng, v i quá trình hình thành ắ ớ ề ề ế ớ ổ ơ

n c Văn Lang đ i Hùng V ng và n c Âu L c đ i An D ng V ng. ướ ươ ờ ướ ạ ờ ươ ươ

Khi các t c ng i trên lãnh th Vi t Nam v a m i hình thành nhà ộ ườ ổ ệ ừ ớ

n c thì ph ng b c đ ch T n (221-206 tr ướ ở ươ ắ ế ế ầ ướ ậ c công nguyên) thành l p

và b t đ u bành tr ng nam. C dân Văn Lang - Âu L c đã ắ ầ ướ ng xu ng ph ố ươ ư ạ

i cu c xâm l b n b chi n đ u ch ng l ề ế ấ ố ỉ ạ ộ ượ ế ầ c đ i quy mô c a đ ch T n, ủ ế ạ

gi yên b cõi. Chính trong cu c kháng chi n này, ng t và ữ ế ờ ộ ườ i L c Vi ạ ệ

ng i Âu Vi t đã th t ch t quan h liên k t, và t c Văn Lang l p ra ườ ệ ế ệ ặ ắ n ừ ướ ậ

n i ch huy cu c kháng chi n th ng l ướ c Âu L c. Ng ạ ườ ế ắ ộ ỉ ợ i là Th c Phán tr ụ ở

thành vua n óc Âu L c v i danh hi u An D ng V ng. ạ ớ ươ ươ ư ệ

Nh ng đ n năm 179 tr c công nguyên, n ư ế ướ ướ c Âu L c b Tri u Đà - ị ệ ạ

vua n c Nam Vi Nam Trung Qu c -thôn tính. T đó ng i Vi ướ t ệ ở ừ ố ườ ệ ị t b

chìm đ m trong m t th i kỳ m t n c kéo dài h n nghìn năm (179 tr ấ ướ ắ ờ ộ ơ ướ c

công nguyên - 938). Các tri u đ i Trung Qu c t Hán (206 tr c công ố ừ ề ạ ướ

Trang 29

ề nguyên - 220) đ n Tùy (581 - 618), Đ ng (618 - 907) đã áp d ng nhi u ườ ụ ế

th đo n đàn áp nh m d p t t ng n l a đ u tranh c a ng i Vi ậ ắ ủ ạ ằ ọ ử ấ ủ ườ ệ ụ t và th c

hi n nhi u chính sách đ ng hóa nh m sáp nh p đ t n c Âu L c vào lãnh ấ ướ ề ệ ằ ậ ồ ạ

th Trung Qu c. Năm 111 tr ố ổ ướ c công nguyên, tri u Hán thôn tính n ề ướ c

Champa, m r ng đ ch vào đ n nam Trung B . ộ ế ế ở ộ ế

Ti p theo đó, nhi u cu c kh i nghĩa bùng n , nh ng ho c b đàn áp, ư ề ế ặ ộ ở ổ ị

ho c giành l ặ i đ ạ ượ ở c chính quy n m t th i gian r i b th t b i. Đó là kh i ồ ị ấ ạ ề ộ ờ

nghĩa Bà Tri u (248), kh i nghĩa Lý Bí (542), kh i nghĩa Mai Thúc Loan ệ ở ở

(722), kh i nghĩa Phùng H ng (767)... Kh i nghĩa Lý Bí cũng đã th ng l ư ắ ở ở ợ i,

c V n Xuân đ c l p, nh ng r i cu i cùng b th t b i (602). Vào l p ra n ậ ướ ị ấ ạ ộ ậ ư ạ ồ ố

th k th X, Khúc Th a D kh i nghĩa thành công, l p ra chính quy n t ế ỷ ứ ề ự ụ ừ ậ ở

ch h Khúc (905-930) r i chuy n sang chính quy n t ủ ọ ề ự ể ồ ủ ọ ươ ch h D ng

(931-937) d n đ n chi n th ng B ch Đ ng do Ngô Quy n lãnh đ o năm ế ề ế ẫ ắ ạ ằ ạ

c c a quân Nam Hán. Đén đây thì s nghi p gi 938 đánh b i cu c xâm l ạ ộ ượ ủ ự ệ ả i

phóng đ t n c m i giành đ ấ ướ ớ ượ c th ng l ắ ợ i quy t đ nh, ch m d t h n 10 ấ ứ ơ ế ị

th k B c thu c. ế ỷ ắ ộ

M t n c h n nghìn năm mà không b đ ng hóa và cu i cùng t ấ ướ ị ồ ơ ố ự ấ đ u

tranh giành l ng h p hi m có trong l ch s . Nguyên ạ i ch quy n, đó là tr ề ủ ườ ử ế ợ ị

nhân gi i thích thành công đó là, m t m t, tr c B c thu c, n c Văn Lang ả ặ ộ ướ ắ ộ ướ

ố ế - Âu L c đã là m t th c th qu c gia đ t đ n trình đ văn minh và c k t ạ ế ự ể ạ ộ ố ộ

c ngoài, ng i Vi c ng đ ng b n ch t. M t khác, d ộ ề ặ ặ ồ ướ ề i n n th ng tr n ố ị ướ ườ ệ t

bi t gìn gi và phát huy v n văn hóa c truy n đ ng th i bi t ti p th và ế ữ ề ố ổ ồ ờ ế ế ụ

tiêu hóa nh ng thành t u văn hóa bên ngoài, k c c a n c xâm l c, đ ể ả ủ ướ ữ ự ượ ể

tăng thêm ti m l c c a đ t n c. ự ủ ấ ướ ề

Sau khi giành l i đ c l p, trong th k th X, đ t n ạ ộ ậ ế ỷ ứ ấ ướ ứ c còn đ ng

tr ướ c nhi u khó khăn do h u qu h n nghìn năm B c thu c đ l ả ơ ể ạ ề ậ ắ ộ ướ i. D i

các v ng tri u Ngô (939-965), Đinh (969-979), Ti n Lê (980-1009), chính ươ ề ề

quy n đ c l p còn non tr , các th l c cát c nhi u l n tr i d y, đ c bi ế ự ề ầ ỗ ậ ộ ậ ứ ề ẻ ặ ệ t

Trang 30

quan tr ng là lo n M i hai s quân (965-968) đã làm s p đ tri u Ngô. ườ ứ ụ ề ạ ọ ổ

ng B c, tri u T ng (960-1279) cũng lăm le xâm l T ph ừ ươ ề ắ ố ượ c. Cu c kháng ộ

chi n ch ng T ng do Lê Hoàn lãnh đ o đã kh ng đ nh ch quy n qu c gia ạ ủ ề ế ẳ ố ố ố ị

ậ và cu c đ u tranh d p lo n M i hai s quân c a Đinh B Lĩnh đã xác l p ộ ấ ườ ủ ứ ẹ ạ ộ

n n th ng nh t đ t n ề ấ ấ ướ ố c. Đó là nh ng th ng l ữ ắ ợ ề i tr ng đ i t o l p đi u ạ ạ ậ ọ

c b c vào th i kỳ ph c h ng và phát tri n m nh m ki n đ a đ t n ư ấ ướ ệ ướ ư ụ ể ạ ờ ẽ

d i các v ng tri u Lý (1010-1225), Tr n (1226-1400), H (1400-1407), ướ ươ ề ầ ồ

và Lê (1428-1527) v i tên n t (Đ i ngu d ớ ướ c Đ i Vi ạ ệ ạ ướ i tri u H ) và kinh ồ ề

thành Thăng Long (Hà N i). Đó là k nguyên văn minh Đ i Vi ạ ộ ỷ ệ t và n n văn ề

t Nam. hóa Thăng Long r c r trong l ch s Vi ự ỡ ử ệ ị

Trong hoàn c nh đ c l p và phát tri n, n n văn hóa dân t c cùng ộ ậ ể ề ả ộ

b c vào th i kỳ ph c h ng. Di s n văn hóa c truy n đ ướ ư ụ ề ả ờ ổ ượ c k th a và ế ừ

ớ nâng cao trên c s lao đ ng sáng t o c a nhân dân và giao l u văn hóa v i ạ ủ ơ ở ư ộ

n c ngoài. ướ

Trong 5 th k ph c h ng này, n t cũng ph i nhi u phen ụ ư ế ỷ ướ c Đ i Vi ạ ệ ề ả

c m vũ khí ch ng ngo i xâm, l p nên nhi u vũ công hi n hách. Đó là ầ ề ể ạ ậ ố

kháng chi n ch ng T ng l n th II (1075-1077) d i tri u Lý do Lý ứ ế ầ ố ố ướ ề

Th ng Ki t lãnh đ o, ba l n kháng chi n ch ng Mông - Nguyên (1258, ườ ệ ế ạ ầ ố

1285, 1287-1288) d i tri u Tr n và v th ng soái ki ướ ị ố ề ầ ệ ố t xu t là Tr n Qu c ấ ầ

Tu n. ấ

Kháng chi n ch ng Minh năm 1406-1407 do tri u H lãnh đ o b ế ề ạ ố ồ ị

th t b i và đ t n ấ ạ ấ ướ ị ề ư c b tri u Minh đô h trong 20 năm (1407-1427). Nh ng ộ

trong th i Minh thu c đó, nhân dân Đ iVi ộ ạ ờ ệ ổ ậ t n i d y kh i nghĩa g n nh ở ầ ư

ợ liên t c, và cu i cùng, kh i nghĩa Lam S n (1418-1427) do Lê L i - ụ ố ơ ở

ch c và lãnh đ o đã hoàn thành s m ng gi i phóng dân Nguy n Trãi t ễ ổ ứ ạ ứ ạ ả

c ti p t c nh ng trang s c a k nguyên văn t c, b o mm cho đ t n ộ ấ ướ ả ả ế ụ ử ủ ữ ỷ

minh Đ i Vi ạ ệ t. Bình Ngô đ i cáo c a Nguy n Trãi nêu cao ủ ễ ạ ướ ủ c v ng c a ọ

dân t c : “m n n muôn thu thái bình”. ở ề ộ ở

Trang 31

i Thanh Hóa cũng di n ra Hòa cùng dòng ch y l ch s c a dân t c, t ả ị ử ủ ộ ạ ễ

nhi u s ki n, cu c kh i nghĩa đ u tranh gi i phóng dân t c kh i ách ự ệ ề ấ ộ ở ả ỏ ộ

ng b c và ti n t th ng tr c a b n phong ki n ph ọ ị ủ ế ố ươ ế ớ ắ i xây d ng đ t n ự ấ ướ c

đ c l p ch quy n. Và đ c bi ộ ậ ủ ề ặ ệ ắ ộ t g n v i nh ng thành t u trong công cu c ữ ự ớ

đ u tranh đó hi n nay còn l u l ệ ấ ư ạ ớ i các di tích l ch s văn hóa có giá tr to l n ử ị ị

c a dân t c. ủ ộ

* Đ n th Mai An Tiêm ờ ề

Ngôi đ n nh đ n s nép mình bên s n núi nh ng ch a đ ng c ỏ ơ ề ơ ườ ứ ự ư ả

m t huy n tho i đ p đ c l u truy n t bao đ i nay. Mai An Tiêm là ạ ẹ ề ộ ượ ư ề ừ ờ

ng i có công khai phá xây d ng đ t Nga S n t ườ ơ ừ ự ấ ấ bu i bình minh c a đ t ủ ổ

n c, d a h u Mai An Tiêm là s n v t r t n i ti ng Nga S n. Hàng năm ướ ậ ấ ổ ế ư ấ ả ở ơ

l 12 - 15 tháng 3 âm l ch. ễ ộ h i Mai An Tiêm di n ra t ng b ng náo nhi ễ ừ ư t t ệ ừ ị

* Di tích đ n Bà Tri u ề ệ

Đ n Bà Tri u t a l c t i xã Phú Đi n huy n H u L c. Hi n nay ệ ọ ạ ạ ề ề ệ ệ ậ ộ

lăng tháp v n còn, tuy đ n s , gi n d nh ng r t trang nghiêm. Trên đ ơ ơ ư ẫ ả ấ ị ườ ng

thiên lý ra B c vào Nam, khách b hành th ng d ng chân, lên núi Gai, ắ ộ ườ ừ

ng ni m v n t ng anh hùng, vi ng lăng và th t ưở ị ữ ướ ệ ế ưở ng ngo n c nh đ p. ạ ả ẹ

Tên th t c a bà là Tri u Th Trinh, nh ng nhân dân quen g i là Bà ậ ủ ư ệ ọ ị

Tri u v i lòng kính c n, nh công n bà đã lãnh đ o cu c kh i nghĩa ơ ệ ẩ ạ ớ ớ ộ ở

ch ng quân xâm l c Ngô th k th 3. Vào kho ng năm 220, C u Chân ố ượ ế ỷ ứ ử ả

thu c quy n cai tr c a Ðông Ngô (m t trong 3 n c th i Tam Qu c), trong ị ủ ề ộ ộ ướ ờ ố

ệ ứ x không k Ngh An, Hà Tĩnh n a, có ch ng 3 v n h . Bà Tri u t c ữ ứ ừ ể ệ ạ ộ

Tri u Th Trinh, ng ị ệ ườ i Quân Yên (huy n Yên Ð nh), 20 tu i, l p căn c ị ổ ậ ứ ở ệ

Núi N a (Tri u S n), h i quân v i 3 anh em h Lý B Ði n (t c Phú ư ệ ơ ộ ớ ọ ở ồ ứ ề

ế Ði n, huy n H u L c) cùng ti n đánh qu n s T Ph đ i th ng. H u h t ậ ở ư ố ạ ế ề ệ ậ ắ ầ ộ

các huy n l , thành p C u Chân, C u Ð c, Nh t Nam (2 qu n nay là ệ ỵ ấ ở ử ử ứ ậ ậ

ệ vùng Ngh Tĩnh - Qu ng Bình) b nghĩa quân đánh h , các thái thú, huy n ệ ả ạ ị

Trang 32

ng b gi l nh và huy n tr ệ ệ ưở ị ế t... n n đô h c a nhà Hán ộ ủ ề ở ơ Giao Châu h n

330 năm b l t đ . ị ậ ổ

Vào Sáng 28-3-2005, l ễ kh i công tu b , ph c h i qu n th di tích ụ ể ầ ồ ở ổ

l ch s văn hoá c p qu c gia đ n Bà Tri u (anh hùng dân t c Tri u Th ị ử ề ệ ệ ấ ố ộ ị

Trinh) đã di n ra t ễ ạ i xã Tri u L c, huy n H u L c, t nh Thanh Hoá. ậ ộ ỉ ệ ệ ộ

* Đ n th Lê Ng c ọ ờ ề

Đ n hi n t ệ ạ ề ọ i Đ ng Pho, xã Ðông Hoà huy n Ðông S n. Lê Ng c ệ ồ ơ

i con l t đ quan cai tr c a nhà Tuỳ (còn g i là Lê C c) cùng v i 4 ng ố ọ ớ ườ ậ ổ ị ủ

Ðông Ph (t c Ð ng Pho, xã Ðông Hoà huy n Ðông (Trung Qu c) đóng ố ở ố ứ ệ ồ

S n ngày nay), g i là kinh đô Tr ng Xuân, t qu n C u Chân ch ng l ọ ơ ườ ự ử ả ố ạ i

nhà Ð ng cho đ n đ u th k VI. Ð n th k VII, C u Chân g m 6 ế ỷ ế ỷ ườ ử ế ế ầ ồ

huy n có 16.100 h (qu n Giao Ch có 30.000 h ) kho ng 84.000 nhân ỉ ệ ậ ả ộ ộ

kh u, thu c x An Nam (tên An Nam thay cho Giao Châu b t đ u t đây). ắ ầ ừ ộ ứ ẩ

p phá Qu n s là Ðông Ph (t c là Ð ng Pho). Năm 759, quân Mã Lai c ồ ậ ở ố ứ ướ

năm 523) b quan cai tr là Tr ng Bá Nghi Châu ái (tên g i C u Chân t ọ ử ừ ị ị ươ

tiêu di t. Năm 797, quân Mã Lai l ệ i c ạ ướ p phá Châu ái n a, xây c thành, ữ ả

c, nh ng b quan cai tr là Tr l p n ậ ướ ư ị ị ươ ng Châu đánh đu i, san ph ng thành ổ ẳ

ấ trì thu h i m i c a c i. Th k IX, Nho giáo, Lão giáo và Ph t giáo đã r t ọ ủ ả ế ỷ ậ ồ

phát đ t Châu ái. Ð o Nho có anh em Kh ng Công Ph , đ Ti n s làm ạ ở ạ ươ ụ ỗ ế ỹ

quan đ n T t ế ể ướ ẹ ng tri u đình nhà Ð ng, đ o Lão bi n các hang đ ng đ p ườ ế ề ạ ộ

nh t ấ ở kh p Vĩnh L c, Hà Trung, Nga S n làm n i tu tiên và đ o Ph t có ơ ắ ậ ạ ộ ơ

các Ð i hoà th ạ ượ ố ng nh Trí Hành và Ð i Thăng Ðăng sang t n Trung Qu c ư ạ ậ

đ hành đ o. ể ạ

* Di tích Kinh đô Tr ng Xuân ườ

Kinh đô Tr ng Xuân thu c thôn Tr ng Xuân, xã Đông Ninh, ườ ộ ườ

huy n Đông S n, t nh Thanh Hoá. Năm 618, Lê Ng c là thái thú qu n ậ C uử ệ ơ ọ ỉ

Trang 33

Chân đã phát đ ng nhân dân ch ng l x ng là i ộ ố ạ nhà Đ ngườ . Lê Ng c t ọ ự ư

đây. Ngoài ra, t i đây các nhà Hoàng đế, xây d ng kinh đô ự ở ạ ổ ọ kh o c h c ả

đã phát hi n t m bia c nh t Vi ng Xuân có tên “ ệ ấ ấ ổ ệ t Nam g i là bia Tr ọ ườ Đ iạ

Tuỳ B i an đ o tr ng chi vi văn ”. Có tài li u nói kh i nghĩa Lê Ng c ạ ả ườ ệ ọ di nễ ở

ra vào th i nhà Tuỳ. ờ

* Đ n th D ng Đình Ngh (làng Giàng, Thi u Khánh, Thi u Hóa) ờ ươ ệ ệ ệ ề

D ng Đình Ngh là thu t c a dòng h D ng ươ ỷ ổ ủ ọ ươ ệ ở vùng đ t ngã ba ấ

sông mà dân gian v n g i là Ngã Ba Đ u. Dòng h này đã có công khai phá ẫ ầ ọ ọ

và có v th ị ế ở ọ ủ vùng D ng Xá và h D ng đã s m tr thành tên g i c a ọ ươ ươ ớ ở

m t làng. Th k th X, h D ng đã là m t dòng h l n, v i v hào ế ỷ ứ ọ ươ ớ ị ọ ớ ộ ộ

tr ng D ng Đình Ngh có th l c trong vùng mà s sách ghi là trong nhà ưở ế ự ươ ử ệ

có t i hàng nghìn ng i là con nuôi, tôi t , th c khách,… D ng Đình ớ ườ ớ ươ ự

i văn võ song toàn, đ Ngh là ng ệ ườ ượ ộ c Khúc Th a D tr ng d ng và là m t ụ ọ ụ ừ

ng c a h Khúc, n m gi ng quân s quan tr ng. b t ộ ướ ủ ọ ắ m t l c l ữ ộ ự ượ ự ọ

c tôn làm Phúc th n. T ng nh công lao c a ông, Khi m t ông đ ấ ượ ầ ưở ủ ớ

ng khói quanh năm. Câu đ i nhân dân đã l p đ n th h ậ ờ ươ ề ố ở ề đ n th đã ca ờ

ng i chí khí, oai danh l ng l y c a ông: “ D ng tam thiên nghĩa t ẫ ủ ừ ợ ưỡ ử ụ dĩ ph c

thù đ ng đ ng sát khí. Ch ng bát v n hùng s nhi xu t chi n l m l m uy ằ ằ ưở ế ẫ ư ạ ấ ẫ

ậ danh”. (Nuôi ba v n con nuôi khí m nh vô cùng. C m tám v n quân ra tr n ạ ạ ầ ạ

oai danh l ng l y). ừ ẫ

Đ n th D ng Đình Ngh v i quy mô l n đ ờ ươ ệ ớ ớ ượ ề ể c xây d ng theo ki u ự

“Th ng sàng - h m ” đã đ ượ ạ ộ ượ ấ c công nh n là Di tích l ch s - văn hoá c p ử ậ ị

qu c gia. Vào mùa xuân hàng năm, nhân dân kh p n i nô n c v d l ứ ề ự ễ ộ h i. ắ ố ơ

L h i đ n th anh hùng dân t c D ng Đình Ngh là m t trong nh ng l ươ ễ ộ ề ữ ệ ờ ộ ộ ễ

h i l n thu hút đông đ o khách th p ph ộ ớ ả ậ ươ ng v d . ề ự

* Di tích l ch s ki n trúc Lê Hoàn ử ế ị

Trang 34

Di tích l ch s ki n trúc Lê Hoàn t ử ế ị ạ ờ i xã Xuân L p, g m: đ n th , ề ậ ồ

lăng Hoàng Kh o, lăng Qu c M u, lăng b nuôi Lê Ð t và đ n sinh thánh. ề ả ẫ ộ ố ố

Ngôi đ n n m trên khu đ t cao, r ng ch ng 2ha có ki n trúc theo ừ ế ề ằ ấ ộ

ki u ch Công. Ngoài ra còn c ng Nghinh Môn phía tr c và hai t m bia ữ ể ổ ở ướ ấ

đá ghi v nh ng ng ề ữ ườ i cung ti n d ng đ n. ế ự ề

ử ớ Lê Hoàn (Lê Đ i Hành) (941 - 1005), là m t nhân v t l ch s l n - ậ ị ạ ộ

m t anh hùng dân t c gi ộ ộ ữ ế vai trò vô cùng quan tr ng và có nh ng c ng hi n ữ ố ọ

vĩ đ i cho l ch s đ t n ị ử ấ ướ ạ ậ c h i n a cu i th k X. Ông quê xã Xuân L p, ồ ử ế ỷ ố

Th Xuân, t m t ng i lính bình th ng, ông đã l p đ ọ ừ ộ ườ ườ ậ ượ ế c nhi u chi n ề

công, đ c Đinh B Lĩnh giao cho làm Th p đ o t ượ ạ ướ ậ ộ ng quân t ng ch huy ổ ỉ

quân đ i. Năm 980, tr c x xâm l c c a quân T ng, ông đ c quân sĩ vŕ ộ ướ ự ượ ủ ố ượ

tri u đěnh Hoa L tôn làm hoàng đ . S nghi p c a ông g n li n v i công ế ự ệ ủ ư ề ề ắ ớ

i và phát tri n c a nhà n cu c “ộ bình Chiêm phá T ngố ”, v i s t n t ớ ự ồ ạ ể ủ ướ ạ c Đ i

t v ng m nh, t o nên b c sang C Vi ồ ệ ữ ạ ạ ướ c ngo t l n cho l ch s dân t c b ị ặ ớ ộ ướ ử

t huy hoàng vào đ u th k XI. k nguyên Đ i Vi ỷ ạ ệ ế ỷ ầ

* Đ n th Lê Văn H u ư ờ ề

Đ n th Lê Văn H u thu c xã Thi u Trung, huy n Thi u Hóa, ư ệ ệ ệ ề ờ ộ

Thanh Hóa. Ông là ng i làng Ph Lý, huy n Đông S n, t nh Thanh Hóa, ườ ủ ệ ơ ỉ

nay thu c xã Thi u Trung, huy n Thi u Hóa, t nh Thanh Hóa. Hi n nay ệ ệ ệ ệ ộ ỉ ở

đó v n còn ph n m v i t m bia d ng năm T Đ c th 20 - 1867, kh c ghi ộ ớ ấ ự ứ ự ứ ầ ẫ ắ

ti u s và m t bài minh ca t ng tài đ c, s nghi p c a ông. ệ ủ ể ử ự ụ ứ ộ

Năm 1247, thi đ b ng nhãn. Tháng giêng năm Thi u Long th XV ỗ ả ứ ệ

nhà Tr n (năm 1272), làm hàn lâm vi n h c sĩ kiêm qu c s vi n quán tu và ệ ố ử ệ ầ ọ

hoàn thành b s Ð i Vi t s ký g m 30 quy n. Ông không ch là nhà vi ộ ử ạ ệ ử ể ồ ỉ ế t

i l c đ u tiên c a n c nhà mà còn là nhà quân s v i ch c th s l ử ỗ ạ ủ ầ ướ ự ớ ứ ượ ng

th b binh kiêm ch ng s , t c Nhân uyên h u. ư ộ ưở ử ướ ầ

Trang 35

* Khu di tích thành nhà H (1400 - 1407) ồ

c g i là thành Tây Ðô. Thành đ c xây Thành nhà Hồ, hay còn đ ượ ọ ượ

ầ d ng vào năm 1397 th i nhà H . Thành có hình vuông, m i c nh dài g n ự ỗ ạ ờ ồ

500m, đ c xây b ng đá xanh cao kho ng 4,2m. Thành có 4 c a, c a phía ượ ử ử ằ ả

Nam r t gi ng c a phía Nam thành Thăng Long. Quanh thành có hào sâu, ử ấ ố

phía trong thành là cung đi n uy nghi l ng l y. T c a Nam xây đ ng lát ừ ử ệ ẫ ộ ườ

đá th ng đ n đàn Nam Giao Ð n S n. Sau khi xây xong thành, H Quý ế ẳ ở ố ơ ồ

Thăng Long v Tây Ðô. Nh ng nhà H đã t n t c 7 Ly đã d i tri u t ờ ề ừ i đ ồ ạ ượ ư ề ồ

năm (1400-1406).

Tr i qua h n 6 th k cho đ n nay toà thành còn l i c a phía Nam ế ỷ ế ả ơ ạ ử

ng thành còn l v i 3 c ng vòm cu n b ng đá xanh. Khung t ớ ằ ổ ố ườ ạ ữ i là nh ng

b c t ứ ườ ng b ng đ t. Các nhà kh o c h c, nhà s h c cho r ng n i đây ổ ọ ử ọ ằ ấ ả ằ ơ

v n đang hi n h u nhi u di tích ki n trúc và di tích kh o c h c nh : Hai ẫ ổ ọ ư ữ ệ ề ế ả

vòng thành, hào bao quanh thành n i; d u v t n n móng các ki n trúc cung ế ề ế ấ ộ

đi n, dinh th bên trong thành n i; con đ ng đá t c a Nam thành đ n đàn ự ệ ộ ườ ừ ử ế

núi Đ n S n,… Hi n nay, thành Nam Giao; d u ph tích đàn Nam Giao ế ấ ở ệ ơ ố

c ti n hành khai qu t và đ trình lên UNESCO. nhà H đang đ ồ ượ ệ ế ậ

nhà th h H ng cũng đ c xây Bên c nh đó, ạ ờ ọ ồ n m trên đ a ph ằ ị ươ ượ

i trang tr ng và b o t n. d ng l ự ạ ả ồ ọ

* Di tích l ch s trong nh ng năm ch ng nhà Minh(1418 - 1428) ử ữ ố ị

ợ Mùa xuân, tháng Giêng ngày m ng 2 năm M u Tu t (1418), Lê L i ấ ậ ồ

cùng v i nh ng ng i tài gi i trong c n c kh i nghĩa M ng Chính ữ ớ ườ ỏ ả ướ ở ở ườ

(nay là huy n l ệ ỵ ắ ầ Lang Chánh) ti n v Kh Lam (t c Lam S n) b t đ u ứ ế ề ả ơ

cu c kháng chi n ch ng quân xâm l c nhà Minh (Trung Qu c) gi i phóng ế ố ộ ượ ố ả

Trang 36

c. Lê L i x ng là Bình Ð nh V ng, ng đ t n ấ ướ ợ ư ươ ị i h ườ ươ ệ ng Lam S n, huy n ơ

L ươ ươ ng Giang (nay là xã Xuân Lam, huy n Th Xuân). Bình Ð nh V ng ệ ọ ị

chi n đ u Thanh Hoá 6 năm, các tr n đánh l n di n ra ấ ở ế ễ ậ ớ ở ơ Lam S n,

M ng M t (vùng Bát M t, huy n Th ng Xuân ngày nay), M ng Chính, ườ ệ ọ ộ ườ ườ

B n B ng (vùng th ế ổ ượ ệ ng du sông Âm), Ba L m (vùng Chi ng L m, huy n ề ẫ ẫ

Bá Th c ngày nay), Kình L ng (vùng C Lũng, huy n Bá Th c),úng ướ ệ ổ ộ ướ ả i

(vùng đèo Thi t vùng đèo thi c), Sách Khôi ( ế ố ế ố t ng, huy n Bá Th ệ ướ ở

kho ng gi a huy n Bá Th ữ ệ ả ướ ệ c và huy n Hoàng Long - Ninh Bình và huy n ệ

Th ch Thành - Thanh Hoá), Ða Căng (vùng Th Nguyên, Th Xuân), có ạ ọ ọ

tr n phía đ ch có t i 10 v n quân nh Kình L ng. Mùa đông năm 1424, ậ ị ớ ư ở ạ ộ

Bình Ð nh V ng ti n quân vào Ngh An theo k sách c a Nguy n Chích. ệ ươ ủ ễ ế ế ị

Mùa thu năm 1426, quân kh i nghĩa ti n ra B c bao vây Ðông Quan. Ngày ế ắ ở

17 tháng 9 năm Bính Ng (1426), Bình Ð nh V ng đ n L i Giang (vùng ươ ế ọ ỗ ị

đ t các huy n Th ch Thành, Vĩnh L c ngày nay) ch huy bao vây Tây Ðô. ộ ấ ệ ạ ỉ

Cu i năm 1426, Bình Ð nh V ng ra B c ch huy gi ươ ắ ố ị ỉ ả ấ i phóng các mi n đ t ề

Giao Ch (B c B ngày nay), và vây hãm thành Ðông Quan. Ngày 22 tháng ắ ộ ỉ

ặ m t năm Ðinh Mùi (1427), gi c Minh đ u hàng. Mùa xuân năm sau - gi c ặ ầ ộ

rút v , đ t n c s ch bóng quân thù, thành Tây Ðô l i v Ð i Vi t. Ngày ề ấ ướ ạ ạ ề ạ ệ

15 tháng giêng năm M u Thân (1428), Bình Ð nh V ng lên ngôi hoàng đ ươ ậ ị ế

n t, th đô là Ðông Kinh (t c Ðông Quan, th đô Hà N i ngày ướ c Ð i Vi ạ ệ ủ ứ ủ ộ

nay). C n ả ướ ả c chia làm 3 đ o hành chính l n, Thanh Hoá thu c đ o H i ớ ạ ạ ộ

Tây trong s các tr n ven bi n Tây Ðô. ấ ể ố

* Đ n th Nguy n Chích ờ ề ễ

Đ n th Nguy n Chích hi n t ễ ệ ạ ề ờ ệ i làng V n L c, xã Ðông Ninh, huy n ạ ộ

là khai qu c công th n trong kh i nghĩa Lam Đông S n. ơ Nguy n Chích ễ ầ ố ở

c công nh n là di tích l ch S nơ . M , bia đá và đ n th Nguy n Chích đã đ ễ ề ộ ờ ượ ậ ị

Trang 37

s c p qu c gia theo Quy t đ nh s 3959/VH-QĐ ngày 02 tháng 12 năm ố ử ấ ế ị ố

1992 c a B Văn hoá - Thông tin (nay là . ủ ộ B Văn hóa Th thao và Du l ch ể ộ ị

* Di tích liên quan th i Lê s (1428 - 1516) ờ ơ

Khu di tích l ch s Lam Kinh , Thành Lam kinh thu c xã Xuân Lam, ử ị ộ

huy n Th Xuân, t nh Thanh Hóa, cách thành ph Thanh Hóa 51km v phía ệ ề ọ ố ỉ

tây. Đ c xây x ng b i vua Lê Thái T (Lê L i), thành Lam Kinh còn có ượ ự ở ợ ổ

tên là Tây Kinh. N i đây có ơ lăng Lê Thái Tổ và bia Vĩnh Lăng mô t ả ắ ng n

g n, cô đ ng toàn b s nghi p c a vua Lê Thái T do Nguy n Trãi biên ọ ộ ự ủ ệ ễ ọ ổ

so n.ạ

Trong khuôn viên khu di tích có nhi u lăng c a các đ i vua tri u Lê ủ ề ề ờ

S nh : H u lăng - Lăng vua Lê Thái Tông; Lăng Khôn Nguyên - Lăng ư ự ơ

Hoàng Thái H u Ngô Th Ng c Giao (m Vua Lê Thánh Tông); Chiêu Lăng ẹ ậ ọ ị

- Lăng vua Lê Thánh Tông; D Lăng - Lăng vua Lê Hi n Tông; Kính Lăng - ụ ế

Lăng vua Lê Túc Tông; Đ n Lê Lai. ề

Khu đ n th Lê Lai (Đ nTép) ờ ề ề ọ . Thu c xã Kiên Th , huy n Ng c ệ ộ ọ

L c, cách khu di tích Lam Kinh 6km v phía Tây B c, th Trung Túc ề ặ ắ ờ

V ng Lê Lai- m t v Khai qu c Công th n c a tri u Lê S . Chuy n k ộ ị ươ ủ ề ệ ầ ố ơ ể

nghĩa l c l r ng, nghĩa quân Lam S n bu i đ u t ằ ổ ầ ụ ơ ự ượ ế ng còn r t non y u. ấ

Trong m t l n b quân gi c vây kh n, Lê Lai đã c i trang thành Lê L i và ộ ầ ả ặ ố ợ ị

anh dũng hy sinh. Quân gi c t ng đã tiêu di ặ ưở t đ ệ ượ ở c th lĩnh c a cu c kh i ủ ủ ộ

nghĩa nên đã lui quân. Nh đó nghĩa quân đ c b o toàn l c l ờ ượ ả ự ượ ề ng t o ti n ạ

ng hy sinh anh dũng c a Lê Lai đã đ cho chi n th ng sau này. T m g ề ế ắ ấ ươ ủ

đ i quê h ng ông. ượ c nhân dân ghi nh n, l p đ n th t ậ ờ ạ ề ậ ươ

Đ n th B V ờ ố ệ, vào đ u th k XIX, vua Gia Long sai d đi n Lam ỡ ệ ế ỷ ề ầ

Kinh, r i t Lam Kinh l i chuy n v làng B V , nay thu c ph ng B ồ ừ ạ ố ệ ề ể ộ ườ ố

ề V , thành ph Thanh Hoá đ th . Nguyên đ n B V x a thu c thôn Ki u ố ệ ư ể ờ ề ệ ố ộ

ễ Đ i, xã B V , huy n Đông S n, là sinh quán c a bà hoàng h u Nguy n ố ệ ủ ệ ạ ậ ơ

Trang 38

Th Anh, v vua Lê Thái Tông. Sinh th i bà d ng đi n Chiêu Hoa đây, đ ự ệ ợ ờ ị ở ể

l y ch ngh ng i khi v thăm quê. Khi bà m t, năm 1460, vua Lê Thánh ấ ề ấ ơ ỗ ỉ

Tông cho s a đi n này thành đi n Hoàng Đ c đ th bà. Năm 1805, vua ể ờ ứ ử ệ ệ

Gia Long cho d i đ n th các vua Lê ờ ề ờ ở ứ ậ Lam Kinh v đi n Hoàng Đ c, t p ề ệ

trung 28 bài v c a các vua Lê và hoàng h u t i đây và ng i ta quen g i là ị ủ ậ ạ ườ ọ

ổ ầ đ n Nhà Lê, hay đ n B V . Đ n có ki n trúc th i Lê - Nguy n. Bu i đ u ề ố ệ ế ễ ề ề ờ

t t c các pho t ng, bài v , đ minh khí th các vua Lê ấ ả ượ ị ồ ờ ở ề Thăng Long đ u

i đây, nh ng nay ph n l n đã không còn. Ch còn l ng Lê t p trung t ậ ạ ầ ớ ư ỉ i t ạ ượ

L i b ng đ ng, t i th t, đ t chính t m, hai bên t ợ ằ ồ ư ế th ng i nh ng ồ ư ườ ặ ở ậ ẩ ả

ng c a Nguy n Trãi và Lê Lai. Nh ng pho t h u có t ữ ượ ữ ủ ễ ượ ộ ng này, do m t

nhà t ư ả s n cung ti n năm 1935. ế

ơ Hàng năm, c đ n ngày 21, 22 tháng tám âm l ch, nhân dân kh p n i ứ ế ắ ị

nô n c v Lam Kinh và c đ n B V , đ d t ố ệ ể ự ưở ả ề ứ ề ứ ủ ng ni m công đ c c a ệ

hai anh hùng c u n c Lê L i và đ i công th n Lê Lai và các v vua Lê đã ứ ướ ầ ạ ợ ị

c. có công khôi ph c giang s n, đ t n ụ ấ ướ ơ

* Di tích l ch s liên quan đ n th i Lê M c (1516 - 1788) ế ử ờ ạ ị

H M c c p ngôi vua Lê Thăng Long. Quan Ði n ti n t ạ ọ ướ ở ề ướ ng ệ

i Hà Trung l p căn c Thanh Hoá ch ng l quân là Nguy n Kim - ng ễ ườ ứ ở ậ ố ạ i

c Lê Ninh (con vua Chiêu h M c. Năm 1533 (Quí T ), ông này đ a đ ọ ư ạ ỵ ượ

Tông) lên ngôi t c Lê Trang Tông đánh chi m Tây Kinh (1545) th ng l ứ ế ắ ợ i.

Ð n năm 1545 ( t T ), Nguy n Kim m t, con r là Tr nh Ki m lên thay, ấ ỵ ể ể ễ ế ấ ị

đánh nhau nhi u tr n l n v i h M c ớ ọ ạ ở ậ ớ ề ề Thanh Hoá, 17 l n quân M c đ u ầ ạ

thua.

T năm 1533 đ n 1592, tri u đình nhà Lê ừ ề ế ở ấ Thanh Hoá, qu n lý đ t ả

n Yên Tr c t ướ ừ Thanh Hoá tr vào, đóng đô ở ở ườ ng (nay thu c Yên Ð nh) ộ ị

m nhi u khoa thi, ch n ng i hi n tài tham gia chính quy n. Năm 1593, ề ọ ở ườ ề ề

Tr nh Tùng - con trai Tr nh Ki m, k t c cha tiêu di t h M c, đ a vua Lê ế ụ ể ị ị ệ ọ ạ ư

Trang 39

Th Tông tr l i Thăng Long, l p ph chúa, Ðàng Ngoài do vua Lê - Chúa ở ạ ế ủ ậ

Tr nh tr vì t năm 1599. Trong th i đó, năm 1588, Nguy n Hoàng (con trai ị ị ừ ễ ờ

c a Nguy n Kim) vào tr n th x Thu n Hoá, m đ u s nghi p các Chúa ủ ở ầ ự ủ ứ ễ ệ ấ ậ

Nguy n Ðàng trong. Năm 1738, Lê Duy M t (con vua Lê D Tông Duy ễ ở ụ ậ

Ð ng) kh i nghĩa ch ng Chúa Tr nh, đ a bàn ho t đ ng r ng kh p Tây ạ ộ ườ ắ ở ố ộ ị ị

Nam, Tây, Tây B c Thanh Hoá và vùng Tây B c l n Tây B c B . Năm ắ ẫ ắ ắ ộ

1770, Duy M t b con r ph n b i ph i thua và t ể ậ ị ả ả ộ ự ứ sát v i v con, ch m d t ớ ợ ấ

32 năm chi n đ u. ế ấ

Khu di tích l ch s Ph Tr nh và chùa Báo Ân , đã đ ủ ị ử ị ượ ạ c x p h ng ế

c p qu c gia. Chùa Báo Ân, to l c trên đ a bàn xã Vĩnh Hùng, huy n Vĩnh ấ ạ ạ ệ ố ị

L c, t nh Thanh Hoá t ng là ngôi chùa n i ti ng linh thiêng và có ngh ừ ế ộ ổ ỉ ệ

thu t điêu kh c đ c đáo. Nh ng tr i qua hàng nghìn năm l ch s , b thiên tai ắ ộ ử ị ư ậ ả ị

và chi n tranh tàn phá, chùa Báo Ân đã xu ng c p nghiêm tr ng. Năm 2008, ế ấ ố ọ

ông Hoàng Ki u - Ch t ch H i đ ng qu n tr T p đoàn Raas đã đóng góp ộ ồ ị ậ ủ ị ề ả

1,3 t đ ng cùng s cung ti n c a các tăng ni ph t t trong và ngoài t nh đ ỷ ồ ế ủ ậ ử ự ỉ ể

trùng tu, tôn t o chùa Báo Ân. Đ n nay, chùa Báo Ân đã đ c xây d ng l ế ạ ượ ự ạ i

i ki n trúc th i Tr n v i t ng giá tr đ u t h n 1,8 b th , uy nghi theo l ề ế ố ị ầ ư ơ ớ ổ ế ầ ờ

t ỷ ồ đ ng và s là đi m đ n h p d n c a du khách và các tăng ni ph t t ẫ ủ . ậ ử ẽ ể ế ấ

ng, huy n Hà Trung Khu lăng mi u Tri u T ế ệ ườ ệ ề , n i phát tích tri u ơ

Nguy n. Qu c mi u Nhà Nguy n, ế ễ ở ễ ố xã Hà Long, huy n Hà Trung (bao ệ

g m Đình Gia Miêu và Lăng mi u Tri u T ồ ế ệ ườ ộ ng). Đình Gia Miêu là m t

công trình ki n trúc ngh thu t tiêu bi u th i Nguy n. Đây là n i th ế ệ ể ễ ậ ờ ơ ờ

Nguy n Công Du n - v công th n bình Ngô khai qu c. Khu di tích Lăng ễ ẩ ầ ố ị

mi u b tri t phá năm 1973, hi n ch còn ph tích n n móng. Toàn b khu ị ệ ế ệ ế ề ộ ỉ

đ t lăng mi u Tri u T ế ấ ệ ườ ồ ng v n còn nguyên v n. D u tích hào thành, h và ẹ ẫ ấ

các n n móng ki n trúc c ng, t ề ế ổ ườ ế ng thành và các mi u th (nguyên mi u ế ờ

th Nguy n Kim, Nguy n Hoàng và Tĩnh Hoàng H u, Tr ễ ễ ậ ờ ườ ng qu c công ố

mi u th Nguy n Văn L u và Nguy n Hán…). Lăng mi u Tri u T ng là ự ễ ễ ế ệ ế ờ ườ

Trang 40

li t tông nhà Nguy n t i quê h n i th các v li ơ t t ị ệ ổ ệ ờ ễ ạ ươ ủ ng, là khu di tích c a

v ng tri u Nguy n t i Thanh Hoá. ươ ễ ạ ề

i làng Sóc S n, Vĩnh Hùng, Vĩnh L c. Ông là Đ n th Tr nh Ki m ờ ị ể t ề ạ ơ ộ

ng i có công l n trong s nghi p trung h ng nhà Lê. Ông là ng ườ ư ự ệ ớ ườ ư i m u

c đã cùng t l ượ ướ ệ ữ ng sĩ đánh lui 5 đ t t n công c a nhà M c, b o v v ng ợ ấ ủ ạ ả

ch c Thanh Hoá. Ông cũng đă h t s c chăm lo tri u chính, l p ch đ thu ế ứ ế ộ ề ắ ậ ế

khoá, khuy n khích ngh nông, m r ng thi c đ ch n nhân tài,... Ông là ở ộ ử ể ề ế ọ

ông t c a dòng chúa Tr nh. ổ ủ ị

Đ n th Nguy n Kim t i làng Gia Miêu, huy n T ng S n (Hà ờ ề ễ ạ ệ ố ơ

Trung ngày nay), là ng i kh i x ườ ở ướ ư ng và lãnh đ o công cu c trung h ng ạ ộ

nhà Lê. S nghi p ch a thành, ông b hàng t ư ự ệ ị ướ ấ ng nhà M c là D ng Ch p ươ ạ

ề Nh t đ u đ c, m t năm 1545. Ông đă sáng su t nhìn nh n và giao quy n ấ ầ ấ ậ ộ ố

i cho con r là Tr nh Ki m tr c khi m t. Ông là ng l c l ự ạ ể ể ị ướ ấ ườ ệ i m nghi p ở

cho dòng chúa Nguy n và v ng tri u Nguy n. ễ ươ ề ễ

Nhà th Tr ng Quỳnh ờ ạ ệ thu cộ xóm H ng Ti n, xã Ho ng L c, huy n ư ế ằ ộ

Ho ng Hóa. Ông t hài h ng quy n và thói ằ ổ ướ c di u c t th n quy n, v ầ ề ễ ợ ươ ề ỷ

th n c l n áp ch n ế ướ ớ ế ướ ệ c nh th i vua Lê chúa Tr nh, do nhân dân thêu d t ị ỏ ờ

ra t Ho ng Hoá. ừ ộ m t nhân v t có th t là Nguy n Quỳnh ậ ễ ậ ở ằ

* Di tích l ch s văn hóa th i nhà Nguy n (1802 - 1945) ờ ử ễ ị

Thanh Hoá là đ t t ấ ổ ủ ế c a nhà Nguy n, cho nên sau kinh thành Hu , ễ

Thanh Hoá đ c bi ặ t đ ệ ượ ố c chú tr ng. Nhà Nguy n coi viên quan t ng đ c ễ ổ ọ

qu n tr Thanh Hoá ngang v i ch c th ứ ả ớ ị ượ ng th trong tri u đình và ph i là ề ư ả

m t v hoàng thân m i đ c làm t ng đ c t nh Thanh Hoá. Ð c bi ộ ị ớ ượ ố ỉ ặ ổ ệ ề t, tri u

đình ra l nh không đ c đào b i khai m gì Thanh Hoá s r ng xúc ệ ượ ỏ ớ ở ợ ằ

khai sáng ph m đ n oai linh c a x s . Nhà Nguy n xây lăng t ứ ở ủ ế ễ ạ ổ ở ệ Tri u

T ng (Hà Trung), thành Tri u T ng l n th 2 sau thành Thanh Hoá, chu ườ ệ ườ ứ ớ

vi 182 tr ng (1 tr ng = 4m), xây d ng l i Lam Kinh đ t lòng kính ượ ượ ự ạ ể ỏ

ng Ki u Ð i (TP Thanh Hoá), ưỡ ng nhà Lê, d ng đ n th các vua Lê ề ự ờ ở ề ạ

Trang 41

i thay m t nhà vua cúng t và t ch c phòng h ng năm c t c các quan l ắ ử ằ ạ ặ ế ổ ứ

th Thanh Hoá r t hùng m nh g m m t h th ng 11 đ n binh có quân ủ ở ộ ệ ố ấ ạ ồ ồ

chính qui tr n gi ấ ữ 7 b o súng (pháo đài), 1 đ n thu v i 44 kh u đ i bác ồ ỷ ớ ả ẩ ạ

(súng th n công) m i đ t tuy n quân l y c a Thanh Hoá h n 7.000 ng ấ ủ ỗ ợ ể ầ ơ ườ i.

Ngày 25/11/1885, quân xâm l c Pháp l n đ u tiên ti n công Thanh Hoá. ượ ế ầ ầ

Tr c đó, ngày 5 tháng 7, Tôn Th t Thuy t cùng vua Hàm Nghi tuyên b ướ ế ấ ố

ủ ch n Thanh Hoá làm th ph kháng chi n, nên tinh th n C n V ng c a ươ ủ ủ ế ầ ầ ọ

quân dân Thanh Hoá r t sôi s c. Vùng r ng núi Thanh Hoá đ ụ ừ ấ ượ ự c xây d ng

nh ng s n phòng tích tr ti n c a, l ng th o đ chu n b đánh gi c. Ba ữ ơ ữ ề ủ ươ ể ả ẩ ặ ị

tháng sau (12/3/1886), nghĩa quân C n V ng đã ti n đánh quân Pháp đóng ươ ế ầ

thành Thanh Hoá. Mùa hè năm 1886, nghĩa quân l p b ch huy kháng ở ậ ộ ỉ

chi n toàn Thanh Hoá do T ng Duy Tân đ ng đ u và l p chi n khu Ba ứ ế ế ậ ầ ố ở

Ðình (Nga S n). T 18/12/1887, chi n s d d i nh t gi a quân Vi t Nam ế ự ữ ộ ữ ừ ấ ơ ệ

và Pháp đã n ra ổ ở Ba Ðình. Quân Pháp ph i t p trung trên đ a bàn m t s ả ậ ộ ố ị

xã đây l ng binh lính l n nh t so v i toàn qu c (6.000 ng ở ượ ấ ớ ớ ố ườ ộ i trong m t

tr n) đ chi n đ u và b thi ế ể ấ ậ ị ệ ạ ặ t h i n ng n . Cu i cùng vì không đ ố ề ượ ế c ti p

ng nh k ho ch d ki n, nghĩa quân do Ðinh Công Tráng ch huy đã rút ứ ự ế ư ế ạ ỉ

lui an toàn kh i các chi n lu . Ngày nay qu ng tr ế ả ỏ ỹ ườ ấ ủ ng tr ng đ i nh t c a ạ ọ

c mang tên chi n khu này, đó là qu ng tr ng Ba Ðình l ch s đ t n ấ ướ ế ả ườ ử ở ị

th đô Hà N i. Các cu c chi n đ u ch ng quân đ i Pháp ế ủ ấ ộ ộ ố ộ ở ế Thanh Hoá đ n

c c a nhà Nguy n. Thanh gi a năm 1895 m i ch m d t cùng v i hàng ấ ứ ữ ớ ớ ướ ủ ễ

Hoá và các t nh mi n Trung Vi t Nam v n n m trong n n đ c l p h n ch ề ỉ ệ ộ ậ ề ẫ ằ ạ ế

c a nhà Nguy n không b Pháp cai tr tr c ti p. Th c t ủ ị ự ự ế ễ ế ị ộ chính quy n thu c ề

đ a Pháp ch cai qu n đ a ph n th xã Thanh Hoá đ ị ả ậ ị ỉ ị ượ c thành l p ngày ậ

12/7/1899 khu đ t phía Ðông thành Thanh Hoá mà thôi. Năm 1918, ch đ ở ế ộ ấ

thi c tuy n hi n tài, ki u Nho giáo Thanh Hoá m i bãi b . Thanh Hoá ử ể ể ề ở ớ ỏ

b t đ u hình thành xã h i phong ki n thu c đ a hi n đ i hoá. ắ ầ ộ ị ế ệ ạ ộ

Di tích l ch s chi n khu Ba Ðình . Chi n khu Ba Đình là m t di tích ử ế ị ế ộ

c x p h ng qu c gia Vi l ch s đ ị ử ượ ế ạ ố ở ệ ớ t Nam. Chi n khu này g n li n v i ế ề ắ

Trang 42

kh i nghĩa Ba Đình , T ng Duy Tân . ở c a ủ Đinh Công Tráng, Ph m Bành ạ ố

Tr c đây chi n khu này là m t khu thành lũy n m trong vùng ng p n ướ ế ậ ằ ộ ướ c,

bùn l y c a 3 làng: làng M u, làng Th ng, làng M Khê, cho nên đ ủ ầ ậ ượ ỹ ượ c

ng c a cu c kh i nghĩa thì g i là chi n khu Ba Đình. Và g n v i các v t ọ ị ướ ế ắ ớ ủ ở ộ

t i quê h ạ ươ ng đ u có nhà th . ờ ề

t i xã Th Ð n th và lăng m Th qu c công Nguy n Nh Lãm ứ ố ữ ộ ờ ễ ề ạ ọ

Diên và Xuân L p, Th Xuân. Nguy n Nh Lãm quê ữ ễ ậ ọ ở ệ xã Văn Xá huy n

ệ Thanh Liêm, ph Lý Nhân, đ o S n Nam (nay là xã Thiên Li u, huy n ủ ệ ạ ơ

Thanh Liêm, t nh Hà Nam). Trong hoàn c nh n ả ỉ ướ c Đ i Ngu b quân Minh ị ạ

chi m đóng, ông gia nh p l c l ng c a Lê L i và d h i th Lũng Nhai ậ ự ượ ế ự ộ ủ ề ợ

năm 1416. Năm 1418, ông trong s nh ng ng ữ ố ườ i tham gia kh i nghĩa Lam ở

S n cùng Lê L i t nh ng ngày đ u, ph trách vi c rèn vũ khí và quân ợ ừ ơ ụ ữ ệ ầ

ng c a nghĩa quân. Ngày m ng 2 là ngày Canh Thân, tháng riêng năm l ươ ủ ồ

m u tu t (1418) Hoàng đ Lê L i d ng c kh i nghĩa ợ ự ế ấ ậ ở ờ ở ễ Lam S n, Nguy n ơ

c phong ch c đ i t Nh Lãm là m t trong nh ng ng ộ ữ ữ i đ ườ ượ ạ ướ ứ ừ ng và th a

ng chia nhau đ c xu t đ i quân Thi t đ t ra đ i đ ch v i quân Minh. t ướ ấ ộ ố ế ộ ố ị ớ

Trong kh i nghĩa Lam S n, Nguy n Nh Lãm t ng làm s gi t i các n ứ ả ớ ữ ừ ễ ở ơ ướ c

Ai Lao (Lào), Chiêm Thành v n đ ng vua n c láng gi ng giúp voi ng a và ậ ộ ướ ự ề

l ươ ng th c. Nh tài ngo i giao c a ông, các n ạ ủ ự ờ ướ c đã đ ng tình giúp đ . ỡ ồ

Đ n th Ðào Duy T (1572 - 1634) ừ ờ ề

Quê làng Hoa Trai, xã Nguyên Bình (Tĩnh Gia). Ông là m t trong ộ

nh ng v khai qu c công th n nhà Nguy n, m t nhà quân s , ngo i giao, ự ữ ễ ầ ạ ố ộ ị

văn hoá tài gi i. Ông đã có công giúp nhà Nguy n m mang kinh t , gi yên ỏ ễ ở ế ữ

lãnh th , đ c phong t c L c Khê h u và th trong Thái Mi u, ông là tác ổ ượ ướ ế ầ ờ ộ

gi c a tác ph m H tr ng khu c , Ngo Long c ng Vãn, T Dung ả ủ ổ ướ ẩ ạ ơ ươ ư

vãn...

Trang 43

Đ n th T ng Duy Tân (1837 - 1892) ờ ố ề

Ông quê xã Vĩnh Tân (Vĩnh L c). Ông đ u ti n sĩ năm 1875, lŕm tri ở ế ậ ộ

huy n Vĩnh T ệ ườ ng, án sát S n Tây, chánh s s n phòng Qu ng Hoá. Năm ứ ơ ả ơ

1886, ông cùng con là T ng Nh Mai lãnh đ o cu c kh i nghĩa Hùng Lĩnh. ữ ạ ố ộ ở

Ông cùng Ph m Bành, Hoàng B t Ð t, Tr n Xuân So n... lãnh đ o nghĩa ạ ạ ạ ậ ạ ầ

quân Ba Ðình, ông đã b gi c Pháp b t t i hang Niên K (Bá Th c) và hi ị ặ ắ ạ ỷ ướ

sinh t i th xã Thanh Hoá năm 1892. ạ ị

Đ n th Hà Tông Huân (1697 - 1790) ờ ề

Ng ườ i làng Kim Thành, huy n Yên Ð nh, năm 28 tu i đ b ng nhăn. ị ổ ỗ ả ệ

Ông là ng i thông minh, tài trí đ ườ ượ ệ c tr ng d ng, ra vào ph chúa bàn vi c ủ ụ ọ

quân qu c c y u, làm đ ng tham t ng r i nh p chính tham t ng, kiêm ụ ơ ế ụ ậ ố ồ ồ

vi c Qu c t giám. Khi v h u v n đ c v i ra làm b c ngũ lão, đ ệ ở ố ử ề ư ẫ ượ ậ ờ ượ c

gia thăng thi u b o, t c Huy qu n công, khi m t đ c t ng hŕm thái phó. ế ả ướ ấ ượ ặ ậ

Đ n th Ph m Bành (1825 - 1887) ờ ề ạ

Đ n th Ph m Bành làng Tr ề ạ ờ ở ươ ng Xá, xã Hoà L c (H u L c). Ông ộ ậ ộ

ộ đ c nhân năm 1864, cùng Ðinh Công Tráng xây d ng căn c và là m t ỗ ử ứ ự

c a cu c kh i nghĩa Ba Ðình. trong nh ng lãnh t ữ ụ ủ ộ ở

2.2.4. Các di tích l ch s ị ử ố liên quan đ n hai cu c kháng chi n ch ng ộ ế ế

Pháp và ch ng Mĩ t nh Thanh Hóa ố ở ỉ

Các năm 1926 - 1927, các t Thanh Hoá ổ ch c cách m ng đ u tiên ạ ứ ầ ở

ra đ i. Ngày 25/6/1930, chi b Ð ng C ng s n đ u tiên thành l p làng ộ ả ậ ở ả ầ ờ ộ

ậ Hàm H (thu c xã Ðông Ti n, Ðông S n), và ngày 29/7/1930, đã thành l p ế ạ ộ ơ

Ð ng b t nh, Bí th T nh u đ u tiên là đ ng chí Lê Th Long. ỷ ầ ư ỉ ộ ỉ ế ả ồ

Tháng 9/1942, T nh b Vi t Minh Thanh Hoá thành l p. Ngày ộ ỉ ệ ậ

24/7/1945, nhân dân huy n Ho ng Hoá giành chính quy n huy n th ng l ệ ề ệ ằ ắ ợ i.

Ngày 19/8/1945, nhân dân thành ph Thanh Hoá và m t s huy n ti n hành ộ ố ế ệ ố

i. 4 ngày sau, cách m ng thành công trên toàn t nh. t ng kh i nghĩa th ng l ổ ắ ở ợ ạ ỉ

Trang 44

Ngày 23/8/1945, chính quy n cách m ng t nh Thanh Hoá ra m t đ ng bào ạ ắ ồ ề ỉ ở

thành ph Thanh Hoá. Ngày 2/9/1945, N c Vi t Nam dân ch c ng hoà ra ướ ố ệ ủ ộ

c, l ch s Thanh Hoá b đ i. Cùng v i c n ờ ớ ả ướ ử ị ướ ớ c vào th i kỳ phát tri n m i. ể ờ

Trong th i đ i phong ki n, ng i dân Thanh Hoá đã ghi l i nh ng m c son ờ ạ ế ườ ạ ữ ố

chói l i trong l ch s d ng n c, m n c và gi ọ ử ự ị ướ ở ướ n ữ ướ ộ c c a c dân t c ả ủ

Vi t Nam. Thanh Hoá là n i phát tích c a các v ệ ủ ơ ươ ậ ng tri u: Ti n Lê, H u ề ề

ạ Lê, chúa Tr nh, chúa Nguy n, tri u Nguy n. Trong s nghi p cách m ng ự ệ ễ ề ễ ị

ngày nay, ng ườ i dân x Thanh cũng góp ph n x ng đáng đ i v i c n ầ ố ớ ả ướ c ứ ứ

ng mình nhanh chóng tr thành t nh giàu đ p, văn đ xây d ng quê h ự ể ươ ở ẹ ỉ

minh.

Có các di tích l ch s nh : , ư Qu n th di tích cách m ng xã Xuân Hoà ử ể ầ ạ ị

Th Xuân. Qu n th di tích l ch s cách m ng xã Xuân Minh ọ ử ể ầ ạ ị huy n Th ệ ọ

Xuân. Ngoài ra, Th Xuân còn nhi u di tích nh : ở ố ư đ n th kh c Qu c ờ ề ề ắ ọ

công Lê Văn An (làng Diên Hào - xã Th Lâm), ọ đ n th Qu c M u ề ẫ (làng ờ ố

Th nh M - xã Th Diên. ọ ỹ ị

t là khu di tích Hàm R ng Thanh Hoá . Là qu n th danh Đ c bi ặ ệ ồ ể ầ

lam th ng c nh - di tích l ch s văn hoá g n li n v i chi n công hi n hách ử ề ế ể ắ ả ắ ớ ị

ỹ ứ c a quân và dân Thanh Hóa trong nh ng năm kháng chi n ch ng M c u ữ ủ ế ố

n c. ướ

Khu di tích danh th ng Hàm R ng là qu n th có núi, hang, đ ng. ể ắ ầ ộ ồ

Núi Hàm R ng ch y t ồ ạ ừ ệ làng D ng Xá, xã Thi u D ng, huy n Thi u ệ ươ ươ ệ

ả Hóa, men theo h u ng n sông Mã v đ n chân c u Hàm R ng, dài kho ng ề ế ữ ạ ầ ồ

trên 2km. Núi Hàm R ng t c núi Long H m, tên cũ là Đông S n, v a dài ừ ứ ạ ồ ơ

v a u n l ừ ố ượ ế n uy n chuy n liên ti p nh hình r ng 9 khúc nh p nhô, đ n ư ế ể ể ấ ồ

khúc cu i thì phình to ra nh m t cái đ u có mi ng kh ng l ư ộ ệ ầ ố ổ ồ , vì th , dân ế

gian đ t tên là núi Hàm R ng. Đ c đi m đ a hình đ c đáo đã vô tình t o nên ể ặ ạ ặ ồ ộ ị

m t c đi m phòng không v ng ch c góp ph n t o ra huy n tho i v ộ ứ ể ầ ạ ạ ề ữ ề ắ

chi c c u Hàm R ng không th b đánh s p trong chi n tranh ch ng M ể ị ế ế ầ ậ ồ ố ỹ

Trang 45

c. Dãy núi Hàm R ng bao quanh nh ng đ i thông ngút ngàn và c u n ứ ướ ữ ồ ồ

nh ng thung lũng th m ng, cu i cùng n i lên m t ng n núi cao, l p đá ơ ộ ữ ộ ổ ố ọ ớ

ch ng ch t, trên núi có đ ng Long Quang và đ ng Tiên S n. ấ ồ ộ ơ ộ

Đ ng Long Quang (hang M t R ng) bên ngoài thoáng đãng, có th ồ ắ ộ ể

nhìn bao quát c vùng, phía trong còn có nh ng bài th ch Hán t ữ ữ ả ơ ừ ờ th i

H u Lê ca ng i th ng c nh núi R ng sông Mã. Trên đ ng có hai c a hai ử ả ắ ậ ợ ộ ồ

bên, hình nh hai m t r ng, mà th ng g i là Long nhãn. ắ ồ ư ườ ọ

Vòng theo chân núi Hàm R ng, ng ồ ượ ừ c lên theo b c đá d c ch ng ậ ố

30m thì t i c a Đ ng Tiên S n. Đ ng có 3 - 4 t ng th ng đ ớ ử ầ ộ ộ ơ ườ ượ c g i là ọ

đ ng 1, đ ng 2, đ ng 3. Trong m i đ ng có nét đ p đ c đáo riêng. ộ ỗ ộ ẹ ộ ộ ộ Ở đây

nhũ đá t o hình tuy t đ p g n v i nh ng truy n thuy t nh tích Ph t, tích ữ ệ ẹ ư ế ề ạ ậ ắ ớ

Tiên, “Hoa qu s n”, “H i bàn đào tiên”... Ð ng Tiên S n là n i l u gi ơ ư ả ơ ộ ơ ộ ữ

nh ng ki t tác c a t o hoá v i chính cung, th y cung, đ y p c kho ữ ệ ủ ạ ầ ắ ủ ả ớ

huy n tho i in d u trên t ng phi n đá, nhũ đá, măng đá l p lánh hoa ừ ế ề ạ ấ ấ

ng... Đ i di n v i núi Hàm R ng, bên b b c sông Mã là núi Ng c hay c ươ ờ ắ ệ ớ ố ồ ọ

ố còn g i là núi Châu Phong. Nhìn xa, phong c nh khu danh th ng này gi ng ả ắ ọ

nh con r ng đang v n h t ng c. ư ạ ồ ờ ọ

ế Đ a danh Hàm R ng là m t b o tàng l ch s ghi d u nh ng chi n ộ ả ử ữ ấ ồ ị ị

công hi n hách c a quân và dân Thanh Hóa trong nh ng năm tháng ác li ữ ủ ể ệ t

c a cu c kháng chi n ch ng đ qu c M . Hàm R ng đã tr ủ ế ế ộ ố ố ồ ỹ ở ể thành bi u

ng hiên ngang, t t ượ ượ ng tr ng cho tinh th n b t khu t c a dân t c Vi ấ ấ ủ ư ầ ộ ệ t

Nam. Trên s ườ ế n núi Cánh Tiên, du khách có th nhìn th y dòng ch “Quy t ữ ể ấ

th ng”, đã t ng làm nh t chí k thù. ụ ừ ẻ ắ

Ngày nay Hàm R ng đ c xây d ng thành khu du l ch văn hóa Hàm ồ ượ ự ị

R ng v i các công trình đ nhiên ồ ớ ượ c xây d ng g n li n v i quang c nh t ề ự ắ ả ớ ự

ắ c a làng c Đông S n, núi Cánh Tiên, núi Ng c, đ ng Tiên S n, hang M t ủ ổ ơ ơ ộ ọ

Trang 46

R ng, đ n th Tr n Khát Chân, Lê Uy, chùa Tăng Phúc và các di tích l ch ề ầ ồ ờ ị

s văn hóa c a Hàm R ng - Nam Ng n. ử ủ ạ ồ

3. V n đ b o t n và m t s ki n ngh v v n đ b o t n di tích l ch ộ ố ế ề ả ồ ề ả ồ ị ề ấ ấ ị

s văn hóa trên đ a bàn t nh Thanh Hóa ử ỉ ị

3.1. V n đ b o t n ề ả ồ ấ

ử V i h th ng qu n th di tích đ m đ c, g m 1.535 di tích l ch s - ậ ớ ệ ố ể ầ ặ ồ ị

văn hóa g n v i quá trình d ng n c và gi c c a dân t c, trong đó có n ự ắ ớ ướ ữ ướ ủ ộ

657 di tích đ c x p h ng (146 di tích qu c gia, 511 di tích c p t nh), không ượ ế ấ ỉ ạ ố

ế nh ng có giá tr đ c tr ng mà còn đa d ng v th lo i. Các di tích x p ề ể ạ ị ặ ư ữ ạ

h ng đ ạ ượ ử c phân theo 4 lo i hình, bao g m: ki n trúc ngh thu t, l ch s , ậ ị ệ ế ạ ồ

kh o c h c và danh lam th ng c nh, đ ả ổ ọ ắ ả ượ ệ c tr i đ u trên đ a bàn các huy n, ị ả ề

th xã, thành ph . Nhi u di tích l n nh qu n th di tích l ch s Lam Kinh ử ư ề ể ầ ố ớ ị ị

(Th Xuân); Thành Nhà H (Vĩnh L c); đ n Bà Tri u; chùa Sùng Nghiêm ộ ệ ề ọ ồ

ằ Diên Thánh (H u L c); đ n th bia ký T Minh, chùa Giáp Hoa (Ho ng ừ ề ậ ộ ờ

Hóa); đ n Sòng (B m S n)... hàng năm đ u thu hút hàng v n l t khách ạ ượ ề ề ơ ỉ

ng, đã t o đà cho n n du l ch t nh trong, ngoài t nh đ n thăm và dâng h ế ỉ ươ ề ạ ỉ ị

Thanh ngày càng phát tri n.ể

Nh ng năm qua, T nh y, UBND t nh đã ch đ o các c p, các ngành, ỉ ỉ ạ ủ ữ ấ ỉ

các đoàn th trong t nh tăng c ng công tác tuyên truy n, giáo d c, ph ể ỉ ườ ụ ề ổ

bi n vi c t ch c th c hi n Lu t Di s n văn hóa, t o b c chuy n v ệ ổ ế ứ ự ệ ạ ả ậ ướ ể ề

ử nh n th c, trong cán b , đ ng viên và nhân dân. Hàng lo t di tích l ch s , ộ ả ứ ậ ạ ị

văn hóa, cách m ng đã đ ạ ượ ậ c công nh n, tu b , tôn t o; nhi u c v t, di v t ạ ề ổ ậ ậ ổ

đã đ c b o v , phát huy giá tr c a di tích và huy đ ng các ngu n kinh phí ượ ả ị ủ ệ ồ ộ

đ trùng tu, tôn t o di tích. Ngoài kinh phí c a Ch ể ủ ạ ươ ụ ng trình h tr các m c ỗ ợ

tiêu qu c gia c p bình quân 10 t ấ ố ỷ ồ đ ng/năm đ ph c d ng, trùng tu m t s ụ ự ộ ố ể

di tích qu c gia đ c bi t quan tr ng c a t nh, t ặ ố ệ ủ ỉ ọ ừ năm 2007 đ n năm 2009, ế

c và nhân dân cùng làm, c ng v i kinh phí Trung v i hình th c Nhà n ớ ứ ướ ộ ớ

đ ng/năm, các đ a ph ng trong t nh đã huy đ ng các ươ ng kho ng 3 t ả ỷ ồ ị ươ ộ ỉ

Trang 47

ngu n đ u t đ ng đ ch ng xu ng c p cho hàng trăm ầ ư ị , tr giá g n 100 t ầ ồ ỷ ồ ể ấ ố ố

di tích đã đ c x p h ng. Trong quá trình tu b , tôn t o di tích đ u có s ượ ề ế ạ ạ ổ ự

qu n lý, h ng d n c a c quan chuyên môn, đ t tiêu chu n v k , m ả ướ ủ ơ ề ỹ ẫ ạ ẩ ỹ

thu t, b o đ m ch t l ng, ngăn ch n đ ấ ượ ả ả ậ ặ ượ ự ọ c s xu ng c p nghiêm tr ng ấ ố

c a các di tích. ủ

Bên c nh đó, đã cho trùng tu l ạ ạ ị i nhi u di tích l ch s văn hóa trên đ a ử ề ị

bàn. Nh vi c trùng tu đ n nàng Bình Kh ng, t i c m di tích thành nhà ư ệ ề ươ ạ ụ

H . ồ Đ n nàng Bình Kh ề ươ ệ ng thu c thôn Đông Môn, xã Vĩnh Long, huy n ộ

Vĩnh L c, t nh Thanh Hoá là di tích ph c n có liên quan tr c ti p đ n quá ụ ậ ự ế ế ộ ỉ

trình xây d ng Thành Nhà H . Đ n đ c công nh n là di tích l ch s văn ự ề ồ ượ ử ậ ị

ư hoá c p t nh năm 1995. Tr i qua th i gian dài di tích b xu ng c p và ch a ấ ỉ ả ấ ờ ố ị

đ ượ c quan tâm b o v đúng m c. Th c hi n nhi m v c a U ban nhân ự ụ ủ ứ ệ ệ ệ ả ỷ

dân t nh và S Văn hoá, Th thao và Du l ch Thanh Hóa, Ban Qu n lý Di ể ả ở ỉ ị

tích Thành Nhà H đã đ ồ ượ ệ c UBND huy n Vĩnh L c bàn giao trách nhi m ộ ệ

qu n lý toàn di n đ ng th i th c hi n b o t n, tôn t o di tích. ự ả ồ ệ ệ ả ạ ờ ồ

Sau m t th i gian tích c c tri n khai thi công t ự ể ộ ờ ừ ế tháng 8/2009 đ n

cu i tháng 12/2009 vi c trùng tu, tôn t o đ n nàng Bình Kh ng đã hoàn ề ệ ạ ố ươ

thành. Các h ng m c c a khu di tích đ ụ ủ ạ ượ ả ồ c b o t n, tôn t o là: B o t n ả ồ ạ

ng; trùng tu h u cung; gi i vũ; câu đ i hai nguyên v n ki n trúc ti n đ ế ề ẹ ườ ậ ả ố ở

n, khuôn viên khu tr bi u; nhà che bia; m C ng Sinh và toàn b sân, v ộ ố ụ ể ộ ườ

ầ đ n th . Vi c hoàn thành đúng d p đ u Xuân Canh D n (2010) góp ph n ầ ề ệ ầ ờ ị

quan tr ng đ nhân dân trong vùng và du khách đ n chiêm bái vào d p t t c ị ế ổ ể ế ọ

truy n c a dân t c. Đ ng th i công trình b o t n, tôn t o đ n nàng Bình ả ồ ủ ề ề ạ ồ ộ ờ

Kh ng còn góp ph n quan tr ng đ UNESCO đánh giá công tác qu n lý ươ ể ầ ả ọ

ở ủ và phát huy giá tr di s n Thành Nhà H . Trong không khí ph n kh i c a ả ấ ồ ị

mùa xuân, đ n nàng Bình Kh ng ch c ch n s là đi m du l ch văn hoá ề ươ ẽ ể ắ ắ ị

tâm linh h p d n, là đi m h n đ i v i khách th p ph ng trên hành trình ố ớ ể ẹ ấ ẫ ậ ươ

du xuân, tìm v v i nh ng giá tr l ch s , văn hoá truy n th ng dân t c. ề ớ ị ị ử ữ ề ố ộ

Trang 48

Hay v a qua, UBND t nh Thanh Hóa đã l p h s g m 5 di tích văn ồ ơ ồ ừ ậ ỉ

k ni m 1.000 năm Thăng hoá l ch s VHLS) nh m ph c v cho Đ i l ằ ạ ễ ỉ ệ ụ ụ ử ị

Long. Đ chào m ng k ni m 1.000 năm Thăng Long, UBND t nh Thanh ỉ ệ ừ ể ỉ

Hóa đã ph i h p v i Ban ch đ o Qu c gia k ni m 1.000 năm Thăng Long ố ố ợ ỉ ệ ỉ ạ ớ

trình Th t ng xem xét quy t đ nh h tr kinh phí trùng tu, tôn t o 5 di ủ ướ ỗ ợ ế ị ạ

ằ tích l ch s văn hóa tiêu bi u th i Lý trên đ a bàn t nh Thanh Hóa, nh m ử ể ờ ị ị ỉ

ph c v cho đ i l ụ ụ . ạ ễ

H th ng 5 di tích l ch s văn hóa v i t ng m c kinh phí đ u t d ệ ố ớ ổ ầ ư ự ử ứ ị

án trung tu tôn t o di tích g n 200 t đ ng, g m: Di tích đ n th Đào Cam ạ ầ ỷ ồ ề ồ ờ

M c t i xã Yên Trung, huy n Yên Đ nh (h n 46,5 t ộ ạ ệ ơ ị ỷ ồ ề đ ng); Di tích Đ n

Đ ng C t i xã Yên Th , huy n Yên Đ nh (h n 35,8 t đ ng); Di tích chùa ổ ạ ồ ệ ọ ơ ị ỷ ồ

Linh X ng t i xã Hà Ng c, huy n Hà Trung (h n 57,8 t đ ng); Di tích ứ ạ ệ ọ ơ ỷ ồ

i xã Ho ng S n, huy n Ho ng Hóa (h n 46 t đ n th Lê Ph ng Hi u t ề ể ạ ụ ờ ệ ằ ằ ơ ơ ỷ

đ ng); Di tích chùa Sùng Nghiêm Diên Khánh t ồ ạ ậ i xã Văn L c, huy n H u ệ ộ

đ ng). L c (h n 11,7 t ơ ộ ỷ ồ

ế Theo th ng kê c a S VH, TT và DL Thanh Hoá, hi n nay h u h t ủ ệ ầ ố ở

các khu v c có tài nguyên du l ch giá tr đ u c quy ho ch nh : du l ch ị ề đ ự ị ượ ư ạ ị

Hàm R ng, bi n, du l ch sinh thái ị ể ở ể bi n; du l ch văn hóa ị ở ồ ẩ su i cá C m ố

L ng, Thành nhà H ... Trên c s quy ho ch đó, c s h t ng c a các ươ ơ ở ạ ầ ơ ở ủ ạ ồ

c quan tâm đ u t khu du l ch tr ng đi m đã đ ọ ể ị ượ ầ ư , thu hút nhi u nhà đ u t ề ầ ư

tham gia. Tuy nhiên, các d án này đ u ch y u t p trung vào các khu du ề ủ ế ậ ự

ồ l ch bi n, trong khi du l ch sinh thái, du l ch làng ngh , du l ch c ng đ ng ị ề ể ộ ị ị ị

ch a đ c quan tâm; ch t l ng các d ch v du l ch còn th p, s n ph m du ư ượ ấ ượ ụ ấ ẩ ả ị ị

l ch còn đ n đi u, thi u b n s c vùng mi n x Thanh, s c c nh tranh còn ị ứ ạ ả ắ ứ ệ ề ế ơ

i, Thanh Hóa c n n l c h n n a trong công tác h n ch ... Th i gian t ạ ế ờ ớ ỗ ự ữ ầ ơ

tuyên truy n, qu ng bá và xúc ti n du l ch, hoàn thi n c s h t ng k ơ ở ạ ầ ế ề ệ ả ị ỹ

thu t, khai thác th m nh v du l ch bi n đ o, du l ch văn hóa - l ch s và ế ạ ử ề ể ậ ả ị ị ị

du l ch sinh thái. ị

Trang 49

Trong nh ng năm qua, công tác b o t n, tôn vinh giá tr di tích trên ả ồ ữ ị

đ a bàn t nh đang nh n đ ị ậ ỉ ượ ự ộ c s quan tâm c a các ngành, các c p và c ng ủ ấ

ạ đ ng. Tuy nhiên, bên c nh nh ng k t qu đáng ghi nh n, còn nh ng h n ế ồ ữ ữ ạ ậ ả

ch , b t c p c n s m kh c ph c. ế ấ ậ ầ ớ ụ ắ

i công tác trùng tu và Bên c nh nh ng k t qu đáng ghi nh n, nhìn l ả ữ ế ạ ậ ạ

ộ b o t n di tích th i gian g n đây, v n còn nhi u lo l ng, b c xúc, b i m t ả ồ ứ ề ắ ầ ẫ ờ ở

s di tích khi tu b , ph c d ng có nh ng c u ki n ki n trúc và điêu kh c có ữ ố ụ ự ệ ế ắ ấ ổ

ư ề tu i đ i hàng th k b lo i b kh i ki n trúc di tích đ làm m i nh n n ế ỷ ị ạ ỏ ổ ờ ể ế ớ ỏ

ệ g ch đ rêu phong c kính b bóc đi đ thay th b ng n n g ch đá hoa hi n ể ạ ế ằ ề ạ ổ ỏ ị

ng đ c bê-tông hóa, nh ng pho t ng c b quét s n công đ i; b đ t t ạ ệ ặ ượ ượ ữ ượ ổ ị ơ

nghi p m t cách c u th , vô h n... Cách làm trên đã làm cho không gian c ệ ả ẩ ộ ồ ổ

ế kính, thâm nghiêm c a nhi u di tích b bi n d ng ho c b phá v , d n đ n ỡ ẫ ị ế ủ ề ạ ặ ị

sai ph m trong công tác tu b và ph c h i di tích, nh đ n Đ c C c (th ụ ồ ư ề ướ ạ ộ ổ ị

xã S m S n), chùa Tiên (Nga S n), đ ng H Công, chùa Đa Bút (Vĩnh ầ ơ ơ ộ ồ

L c),... gây d lu n không t t trong nhân dân và làm nh h ng đ n giá tr ư ậ ộ ố ả ưở ế ị

nguyên g c c a di tích. Do nhu c u b o t n, trùng tu di tích quá l n, th c t ố ủ ả ồ ự ế ầ ớ

là đ i ngũ cán b qu n lý di tích ph n l n ch a am hi u v di tích, nên ầ ớ ư ề ể ả ộ ộ

không đáp ng đ ứ ượ ộ ố ơ c yêu c u nhi m v . Mô hình qu n lý di tích m t s n i ụ ệ ầ ả

v a ch ng chéo, v a thi u th ng nh t, nên ch c năng, ch đ , chính sách, ấ ừ ế ộ ứ ừ ế ồ ố

ộ n i dung và kinh phí ho t đ ng c a các ban qu n lý di tích m i n i m t ộ ạ ộ ỗ ơ ủ ả

cách, m nh ai n y làm. Khâu giám sát vi c qu n lý, b o t n và trùng tu di ả ồ ệ ấ ạ ả

tích v n b buông l ng, th m chí có hi n t ệ ượ ẫ ậ ỏ ị ậ ng ch quan tâm “tính v t ỉ

ch t” c a di tích qua các công trình ki n trúc c th mà xem nh “tính tinh ế ụ ể ủ ẹ ấ

th n” c a nó... ủ ầ

3.2. M t s ki n ngh ị ộ ố ế

* Nâng cao ý th c b o t n các di tích ứ ả ồ

Di tích l ch s là tài s n qu c gia, Nhà n ử ả ố ị ướ c th ng nh t qu n lý ấ ả ố

ờ thông qua các h th ng văn b n pháp quy, đó là: Lu t Di s n văn hóa ra đ i ệ ố ả ả ậ

Trang 50

và có hi u l c năm 2002, ti p đó là Ngh đ nh 92 c a Chính ph quy đ nh ệ ự ủ ủ ế ị ị ị

chi ti ế ả t thi hành m t s đi u c a Lu t Di s n văn hóa; Quy ch B o qu n, ộ ố ề ủ ế ả ả ậ

tu b và ph c h i di tích l ch s , văn hóa, danh lam th ng c nh (năm 2003) ụ ồ ử ả ắ ổ ị

là nh ng c s pháp lý cho công tác qu n lý, khai thác, b o v , phát huy tác ơ ở ữ ệ ả ả

d ng c a di tích đ n vi c trùng tu, tôn t o ph c h i di tích, nh m phát huy ụ ụ ồ ủ ệ ế ằ ạ

t h n ti m năng giá tr đích th c c a no, ph c v đ i s ng c a con ng t ố ơ ụ ụ ờ ố ự ủ ủ ề ị ườ i

trong đi u ki n môi tr ng xã h i ngày càng phát tri n. Do đó, ban lãnh ề ệ ườ ể ộ

t t c trong đ o t nh c n quán tri ầ ạ ỉ t ệ ư ưở ng, chính sách c a Đ ng và nhà n ủ ả ướ

v n đ này. ề ấ

ế ứ ầ Vi c xã h i hóa b o t n và phát huy giá tr c a di tích là h t s c c n ả ồ ị ủ ệ ộ

thi t. Tuy nhiên, v n đ quan tr ng là xã h i hóa nh th nào? Xã h i hóa ế ư ế ề ấ ộ ộ ọ

ề b o t n di tích không có nghĩa là ai cũng có th can thi p vào di tích. Đi u ả ồ ể ệ

quan tr ng h n c là nâng cao nh n th c c ng đ ng v giá tr c a di tích và ơ ả ứ ộ ị ủ ề ậ ọ ồ

ý th c b o v di tích. ứ ả ệ

Qua kh o sát th c t ự ế ả ố cho th y: Các d án th c hi n b ng ngu n v n ự ự ệ ằ ấ ồ

Ch ng trình m c tiêu qu c gia v văn hóa đ u tuân th đúng quy đ nh t ừ ươ ủ ụ ề ề ố ị

i, nh ng sai ph m l n đ c phát hi n là c a Lu t Di s n văn hóa. Ng ả ủ ậ c l ượ ạ ớ ượ ữ ạ ệ

các d án trùng tu, tôn t o b ng ngu n v n c a đ a ph ng, v n xã h i hóa ố ủ ị ự ạ ằ ồ ươ ố ộ

th ườ ệ ng không th c hi n đúng quy trình, k thu t, ch a có kinh nghi m ư ự ệ ậ ỹ

trong lĩnh v c tu b di tích... Vi c thi công ph i b o t n t i đa các y u t ả ả ồ ố ự ệ ổ ế ố

g c c u thành di tích, b o đ m s b n v ng lâu dài cho di tích sau khi đ ố ấ ự ề ữ ả ả ượ c

i làm b o t n ph i có ki n th c, s hi u bi tu b . Ng ổ ườ ự ể ả ồ ứ ế ả ế t sâu r ng và k ộ ỹ

năng làm ngh t t. N u đ i ngũ thi công không đ ề ố ế ộ ượ c trang b ki n th c c ị ế ứ ơ

s càng “gi t” di tích. b n, không hi u v ngh b o t n thì càng đ u t ả ề ả ồ ầ ư ẽ ể ề ế

Đ n c nh di tích chùa Đô M (Hà Trung); chùa Thông, đình B ng Trung ơ ử ư ồ ỹ

(Vĩnh L c) và g n đây nh t là đ n th Lê Văn Hi u (Tĩnh Gia)... ề ể ầ ấ ộ ờ

Trang 51

Đ làm t ể ố ấ t công tác b o t n và phát huy giá tr các di s n văn hóa, r t ả ồ ả ị

ả c n s đ ng thu n c a c ng đ ng, ki n th c chuyên sâu v b o t n di s n ế ầ ự ồ ậ ủ ộ ề ả ồ ứ ồ

văn hóa và trách nhi m c a nh ng ng c giao nhi m v b o t n, gi ữ ủ ệ i đ ườ ượ ụ ả ồ ệ ữ

gìn các di s n l ch s - văn hóa. Quan tr ng h n n a, đ làm t t vi c này, ả ị ữ ử ể ọ ơ ố ệ

c n có cách nhìn và hành đ ng đúng trong s ti p c n nh ng giá tr văn hóa ầ ự ế ậ ữ ộ ị

c b o t n và l u truy n cho con cháu mai sau. đ di s n đ ể ả ượ ả ồ ư ề

* Tuân th quy t c b o t n di s n ắ ả ồ ủ ả

ữ Không nên coi công tác b o t n và trùng tu di tích là m t lo t nh ng ả ồ ạ ộ

công th c hay mô hình s n có mang tính v n năng, c ng nh c. Ng ứ ứ ẵ ắ ạ ượ ạ i, c l

trong công tác b o t n và trùng tu di tích, các chi n l c c th , nh ng mô ả ồ ế ượ ụ ể ữ

hình, nguyên t c mang tính ch t lý thuy t ph i đ ả ượ ế ắ ấ ạ c v n d ng linh ho t ụ ậ

ể ủ tuỳ thu c vào đi u ki n l ch s , nét đ c thù và các m t giá tr tiêu bi u c a ặ ệ ị ử ề ặ ộ ị

nh ng di tích c th theo th t u tiên nh sau: ụ ể ứ ự ư ư ữ

Th nh t, u tiên hàng đ u là b o v và phát huy các m t giá tr tiêu ấ ư ứ ệ ặ ầ ả ị

ứ bi u c a di tích. (Giá tr v m t l ch s , văn hóa, khoa h c và nh ng ch c ị ề ặ ị ể ủ ữ ử ọ

năng truy n th ng cũng nh công năng m i c a di tích). ư ớ ủ ề ố

ạ Th hai, áp d ng m i bi n pháp có th đ b o t n và trùng tu, t o ể ể ả ồ ụ ứ ệ ọ

đi u ki n l u gi lâu dài và chuy n giao y u t nguyên g c và tính chân ệ ư ề ữ ế ố ể ố

xác l ch s c a di tích cho th h ti p theo - nh ng ng ế ệ ế ử ủ ữ ị ườ ẽ ề i s có các đi u

ki n v t ch t và k thu t ch c ch n là h n h n chúng ta, có th đ a ra ắ ể ư ệ ậ ấ ậ ẳ ắ ơ ỹ

nh ng ph ng án b o t n thích h p h n. ữ ươ ả ồ ợ ơ

Th ba, vi c b o t n và trùng tu còn ph i đ m b o duy trì đ ả ả ả ồ ứ ệ ả ượ c

ề nh ng ch c năng truy n th ng c a di tích. B i vì, nh ng ch c năng truy n ứ ữ ủ ứ ữ ề ở ố

th ng đó s t o cho di tích kh năng đáp ng đ ẽ ạ ứ ả ố ượ ủ c nhu c u s d ng c a ầ ử ụ

th i đ i. ờ ạ

Trang 52

trên ta th y, trong chi n l T nh ng đi u trình bày ề ừ ữ ở ế ượ ấ c b o t n và ả ồ

phát huy di s n văn hóa c n th c hi n nh ng nguyên t c sau: ự ữ ệ ầ ả ắ

i thi u t Th nh t, ch can thi p t ỉ ệ ố ứ ấ ể ớ i di tích, nh ng c n thi ư ầ ế ậ ộ t l p m t

ng th ng xuyên và đ nh kỳ đ đ m b o cho di tích c ch duy tu, b o d ơ ế ả ưỡ ườ ể ả ả ị

đ c n đ nh lâu dài. ượ ổ ị

ộ Th hai, di tích có th s d ng và phát huy ph c v nhu c u xã h i ể ử ụ ụ ụ ứ ầ

theo nh ng chu n m c khoa h c đã đ ữ ự ẩ ọ ượ c xác đ nh. S d ng và phát huy ử ụ ị

các m t giá tr c a di tích cũng chính là bi n pháp b o t n có hi u qu ả ồ ị ủ ệ ệ ặ ả

nh t.ấ

Th ba, b o t n di s n văn hóa ph i tri n khai song song và ph c v ả ồ ụ ụ ứ ể ả ả

cho s nghi p phát tri n kinh t ự ể ệ ế - xã h i và ng ộ c l ượ ạ ả ế i, phát tri n ph i k t ể

h p v i b o t n di s n văn hóa. ợ ớ ả ồ ả

* T o đi u ki n đ duy trì h t nhân tín ng ng ề ệ ể ạ ạ ưỡ

c B Văn hóa - Trong h th ng di tích l ch s và văn hóa đã đ ị ệ ố ử ượ ộ

ế Thông tin x p h ng là di tích qu c gia, đ i b ph n là các công trình ki n ạ ộ ế ạ ậ ố

trúc g n v i tôn giáo tín ng ắ ớ ưỡ ề ng. Vì th chúng ta c n quan tâm và t o đi u ầ ế ạ

ki n đ duy trì h t nhân tín ng ể ệ ạ ưỡ ớ ng đó cho muôn đ i con cháu mai sau v i ờ

nh ng lý do sau đây: ữ

- Tín ng ng dân gian Vi t Nam luôn g n ch t v i đ o lý u ng n ưỡ ệ ặ ớ ạ ắ ố ướ c

nh ngu n, tôn vinh nh ng danh nhân văn hóa, anh hùng gi ữ ớ ồ ả ộ i phóng dân t c,

nhân v t l ch s có công v i dân v i n c. ậ ị ớ ướ ử ớ

- Chính h t nhân tín ng ạ ưỡ ệ ng có vai trò là đ ng l c tinh th n cho vi c ự ầ ộ

hình thành các công trình tôn giáo tín ng ng mà ngày nay chúng ta g i là di ưỡ ọ

tích. M t khác h t nhân tín ng ng đó có s c m nh huy đ ng ngu n l c xã ặ ạ ưỡ ồ ự ứ ạ ộ

ng di tích t đ i này sang đ i khác. h i cho vi c duy tu, b o d ộ ả ưỡ ệ ừ ờ ờ

Trang 53

H t nhân tín ng ng luôn đòi h i ph i có không gian văn hóa thích ạ ưỡ ả ỏ

ng và l h i. Đó là lý do vì h p cho vi c th c hành các nghi th c tín ng ợ ứ ự ệ ưỡ ễ ộ

sao chúng ta ph i ch p nh n vi c ph c d ng m t s h ng m c di tích ộ ố ạ ụ ụ ự ệ ấ ả ậ

(tr ườ ệ ng h p tháp Bình Th nh, Tây Ninh). Đ i v i nh ng khu di tích hi n ố ớ ữ ạ ợ

đang t n t i d ng ph tích ki n trúc mang tính ch t kh o c (tr i d ồ ạ ướ ạ ổ ườ ng ế ế ả ấ

h p khu thánh đ a M S n, Qu ng Nam), thì v m t nguyên t c không nên ợ ề ộ ỹ ơ ả ắ ị

có b t c s can thi p nào t phía cán b b o t n và trùng tu di tích. B i vì, ấ ứ ự ệ ừ ộ ả ồ ở

tình tr ng ph tích ki n trúc đ c b o t n trong đi u ki n k thu t n đ nh ế ế ạ ượ ả ồ ậ ổ ề ệ ỹ ị

cũng t o ra nét lãng m n và h p d n cho du khách. Vì th c n thi ế ầ ạ ạ ấ ẫ ế ự t l a

ch n m t khu tháp thích h p t i khu di tích đ nghiên c u t o c s khoa ợ ạ ộ ọ ứ ạ ơ ở ể

h c cho vi c ph c d ng đáp ng nhu c u tín ng ọ ứ ự ụ ệ ầ ưỡ ậ ng c a m t b ph n ộ ộ ủ

công chúng, đ c bi t là đ ng bào Chăm khi t ặ ệ ồ ớ ộ i thăm di tích - đó cũng là m t

gi i pháp tình th có tác d ng t o l p thêm s c s ng cho m t khu di tích. ả ứ ố ạ ậ ụ ế ộ

Tóm l i, b o t n di s n văn hóa trong quá trình phát tri n đòi h i s ạ ả ồ ỏ ự ể ả

sáng t o không ng ng ngh và kh năng linh ho t trong vi c v n d ng các ụ ừ ệ ạ ậ ạ ả ỉ

ng án x lý thích h p cho t ng di nguyên t c khoa h c đ l a ch n ph ọ ể ự ắ ọ ươ ử ừ ợ

tích c th . M c tiêu đ t ra là ph i g n di tích v i đ i s ng đ ớ ờ ố ụ ể ả ắ ụ ặ ươ ng đ i, góp ạ

ph n thúc đ y phát tri n kinh t ng giao l u văn hóa trong ể ẩ ầ ế - xã h i, tăng c ộ ườ ư

quá trình h i nh p qu c t . ố ế ậ ộ

Trang 54

K t Lu n ế ậ

Trong 30 năm qua, cùng v i Đ ng và Nhà n c nhân dân t nh Thanh ả ớ ướ ỉ

ta đã quan tâm gi ữ ộ gìn và phát huy di s n l ch s và văn hoá c a dân t c. ả ị ử ủ

Nhi u di tích đã đ c gi gìn, tu b và đang đóng vai trò quan tr ng trong ề ượ ữ ổ ọ

c và yêu ch nghĩa xã h i trong s nghi p giáo d c truy n th ng yêu n ự ụ ề ệ ố ướ ủ ộ

ạ đ i s ng văn hoá c a nhân dân. Bên c nh đó v n còn m t s nh ng h n ờ ố ộ ố ữ ủ ạ ẫ

ch trong vi c b o t n các di tích. ệ ả ồ ế

V i ngu n tài nguyên du l ch phong phú bao g m các di s n thiên ả ớ ồ ồ ị

nhiên, truy n th ng l ch s phong phú, các làng ngh và các l ử ề ề ố ị ễ ộ ề h i truy n

ề th ng, nh ng c nh đ p thiên nhiên phong phú và s đa d ng c a các n n ủ ự ữ ẹ ả ạ ố

văn hóa dân t c. T khi đ t n ộ ấ ướ ừ ế c đ i m i và h i nh p đ n nay, v i chi n ậ ế ổ ớ ớ ộ

c phát tri n văn hóa g n v i kinh t du l ch, ho t đ ng văn hóa và du l ượ ể ắ ớ ế ạ ộ ị

l ch t nh Thanh đã và đang đ y m nh vi c g n k t gi a ho t đ ng văn hóa ị ệ ắ ạ ộ ữ ế ạ ẩ ỉ

v i du l ch, trong đó l y văn hóa làm đ ng l c đ phát tri n du l ch và ớ ự ể ể ấ ộ ị ị

ng i du l ch phát tri n đã tác đ ng tr l i t o đà đ văn hóa th m sâu c l ượ ạ ở ạ ạ ể ể ấ ộ ị

vào tâm th c và th m m c a qu n chúng. Các di tích kh o c th i đ i đ ổ ờ ạ ồ ỹ ủ ứ ẩ ả ầ

đá cũ: Núi Đ , hang Con Moong, hang làng Tráng, mái đá Đi u; th i đ i đ ờ ạ ồ ề ọ

đá m i: Đa Bút, C n C Ng a, Gò Trũng, Hoa L c; th i kỳ văn hóa Đông ự ớ ổ ồ ờ ộ

S n v i di ch kh o c h c Đông Lĩnh, C m Giang, Đông S n, núi Chè... ổ ọ ả ẩ ơ ớ ơ ỉ

đã thu hút gi i nghiên c u trong và ngoài n c và du khách t i tham quan, ớ ứ ướ ớ

i t tìm hi u v ng n ngu n đ i s ng c a con ng ồ ờ ố ủ ề ể ọ ườ ừ ờ ờ th i kỳ đ đá đ n th i ế ồ

kỳ đ đ ng trên đ t t nh Thanh. ồ ồ ấ ỉ

V i 1.535 di tích, đó không ch hàm ch a các giá tr l ch s mà còn ớ ở ử ứ ị ỉ ị

ph n ánh các giá tr c a di s n v t th và phi v t th đã có s c h p d n và ể ứ ấ ị ủ ể ẫ ả ậ ả ậ

ng t i nh ng di tích tiêu bi u nh : Lam Kinh, g i m i du khách th p ọ ậ ph ờ ươ ớ ư ữ ể

ề Thành nhà H , đ n bà Tri u, đ n Lê Hoàn, nghè V t, ph Tr nh, đ n ồ ề ủ ề ẹ ệ ị

Quang Trung... v a đ chiêm bái t lòng bi t n ti n nhân, ng m nhìn các ừ ể ỏ ế ơ ề ắ

Trang 55

ki t tác v điêu kh c, ki n trúc ngh thu t, v a đ c hòa mình vào các ệ ừ ế ề ệ ắ ậ ượ

h i, trò ch i, trò di n và các tích trò đ c s c n i đây. ho t đ ng l ạ ộ ễ ộ ặ ắ ơ ễ ơ

Trang 56