TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NI
KHOA NG VĂN
--------------------
BÀI TP LN
Môn hc:
THC HÀNH VÀ DIỄN XƯỚNG
VĂN HỌC DÂN GIAN VIT NAM
Ch đề 1: Định nghĩa về thc hành/diễn xướng (performance) trong
nghiên cu folklore. Hát đối đáp trong nghi l đón dâu của người Dao Áo Dài
vùng Đông Bc Vit Nam (tìm hiểu trường hp Thượng Bình, huyn Bc
Quang, tnh Hà Giang).
Sinh viên thc hin: Trnh Th Thu Hương
Lp: A4-K70
Mã sinh viên: 705601194
Hà Ni, ngày 17 tháng 5 năm 2023
1
Báo cáo độc sáng
2
MC LC
PHN 1. Định nghĩa v thc hành/din xướng (performance) trong nghiên cu
folklore. Các khía cnh tiếp cn diễn xướng lĩnh vực folklore ngôn t cn quan tâm. Các
phương pháp nghiên cứu được s dng. ........................................................................... 3
1. Định nghĩa về thc hành/diễn xướng (performance) trong nghiên cu folklore 3
2. Các khía cnh cn quan tâm khi tiếp cn din xướng lĩnh vực folklore ngôn t 4
3. Các phương pháp sử dng trong nghiên cu diễn xưng folklore ngôn t ........ 7
PHN 2. Hát đối đáp trong l đón dâu của người Dao Áo Dài vùng Đông Bc
Vit Nam (Nghiên cu trong tình hung nghi l đám cưới Thượng Bình, huyn Bc
Quang, tnh Hà Giang) ........................................................................................................ 9
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU ........................................................................................... 9
1. Lý do chọn đềi ............................................................................................. 9
2. Lch s vấn đề ................................................................................................. 9
3. Các khái niệm cơ bản và quan điểm tiếp cn trong nghiên cu v Hát đối đáp
trong nghi l đám cưi ca tc ngưi Dao (Vit Nam) ............................................ 12
4. Mục đích, phạm vi nghiên cu ...................................................................... 13
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 14
6. Cu trúc ca nghiên cu ................................................................................ 14
CHƯƠNG II. NỘI DUNG .................................................................................... 15
1. Cơ sở lý lun và thc tin ca đề tài ............................................................. 15
2. Đặc trưng lối hát đi đáp trong l đón dâu ca ngưi Dao Áo Dài .............. 19
3. Diễn xướng dân ca trong nghi l đón dâu ca ngưi Dao Áo Dài ................ 25
4. Những thay đổi trong l i của người Dao Áo Dài trong xã hi hiện đại. 27
CHƯƠNG III. KẾT LUN .................................................................................. 28
CHƯƠNG IV. TÀI LIỆU THAM KHO ............................................................ 30
CHƯƠNG V. PH LC....................................................................................... 31
3
PHN 1. Định nghĩa v thc hành/diễn xướng (performance) trong nghiên
cu folklore. Các khía cnh tiếp cn diễn xướng lĩnh vực folklore ngôn t cn quan
tâm. Các phương pháp nghiên cứu đưc s dng.
1. Định nghĩa về thc hành/din xưng (performance) trong nghiên cu folklore
Ngưc dòng lch s, chúng ta tr v thời điểm William J. Thoms đưa ra thut ng
'folk-lore' vào ngày 12 tháng 8 năm 1846, để thay thế cho thut ng nước Anh và toàn
châu Âu đã s dng t cui thế k XVIII: Popular Antiquities (Chuyện đời xưa dân dã).
Thi điểm đó, Thoms đ xut đây là mt t ghép gia hai t Dân gian - Tri thc, thuc v
tri thc ca mt dân tc, cộng đồng tộc người. Sau đó hơn mt thế kỷ, phương pháp nghiên
cứu folkore theo hướng tiếp cn diễn xướng (performance) ra đời, gn lin vi tên tui
ca nhng nhà folklorist tr đầy tài năng: Dan Ben-Amos, Robert Georges, Richard
Bauman,... H đều có chung mt ý kiến xoay quanh vấn đề nghiên cu folklore: bên cnh
nghiên cu theo cách "tiếp cận văn bản hóa theo kiu dân tc hc ngôn ng", thì cn tiếp
cn folklore theo phương thc diễn xướng, coi diễn xướng như một hành vi nm trong
chính bi cnh thc hin yếu t văn hóa dân gian đó. T đây, rt nhiu ý kiến xoay
quanh việc định nghĩa về thc hành/diễn xưng (performance) trong nghiên cu folkore.
Nhà nghiên cu Dan Ben Amos trong công trình "Tiến ti một định nghĩa về
folklore trong ng cnh" đã chỉ ra s khác bit gia vic tiếp cận văn hóa dân gian thông
qua văn bản và thông qua bi cnh diễn xướng: "[...] Không giống như văn học thành văn,
âm nhc hay m thut, các hình thức văn bản folklore đưc nhng nhóm người khác
nhau diễn xướng lặp đi lặp li vào nhiu dp khác nhau. Rt cuc, tình hung diễn xướng
là bi cnh ct yếu cho mt văn bn"
1
.
Trong công trình "Ngh thut ngôn t truyn miệng như một hình thc din
xướng", nhà nghiên cu Richard Bauman đã khẳng định "v bản, s diễn xướng với tư
cách một phương thức thông tin bng ming và trách nhiệm trước thính gi v mt s
th hiện năng lực truyền đạt. Năng lực này nm ch kiến thc và kh năng nói theo
nhng cái thích hp v mt hi." Ông đc biệt đề cao tm quan trong của định nghĩa
diễn xướng và cho rng: "Có v đã đến lúc thích hp cho nhng n lc nhm m rng ni
hàm khái nim ca s diễn xướng mang tính folklore như mt hiện tượng thông tin, vượt
ra ngoài cái ng dng ph biến đã đưa chúng đt đến điểm này."
2
Đối vi vấn đề nghiên cứu trong c, các cuc tho lun xoay quanh việc định
nghĩa thuật ng 'diễn ng' din ra cùng sôi ni. Trong "Hi ngh khoa hc din
1
2 GS. Ngô Đức Thnh, TS. Frank Proschan (2005), "Folklore thế gii - Mt s công trình nghiên cứu bn",
NXB Khoa hc xã hi.
4
xướng dân gian và ngh thut sân khu", tác gi Trung Vũ quan nim: "Diễn xướng
va hình thc sinh hoạt văn hóa hội định kì (như hội Gióng, hi Xoan, hi Chùa...)
quy mô làng xã; va sinh hoạt văn hóa hội không định như (đám cưới, đám tang,
l thành niên, l thưng th...) quy mô gia đình hoặc vic làng xã. Diễn xướng là li trình
din rt t nhiên không định kì cũng không định l, mà do nhu cu sinh hot trong lúc lao
động, vì lao động hoc để gii trí"
3
.
Cũng trong hội ngh này, tác gi Nguyn Hu Thu quan nim: "Thut ng din
ớng để ch chung vic th hin, trình y nhng sáng tác văn nghệ của con người gm
nhiu yếu t hp thành (...) Diễn xướng tt c những phương thc sinh hoạt văn nghệ
mang tính cht nguyên hp ca nhiều người t lúc sơ khai cho đến thi đi ngày nay"
4
.
Kết li, mt s nhn định xoay quanh vấn đề "định nghĩa về thc hành/din
xướng (performance) trong nghiên cu folklore" mà ngưi viết thu thập được như sau:
1) Diễn xướng văn hóa dân gian như mt ngh thut nói, mt hình thái thông tin
truyn ming.
2) Đó là kiến thc và kh năng nói theo nhng cách thích hp v mt xã hi.
3) Do đó, diễn xướng to nên hoc biu din mt kết cu din giải trong đó s
thông tin có th din ra.
4) S diễn xướng mang những đặc trưng thuộc v những tác đng qua li: gia các
ngun "tính chất thông tin, năng lc nhân mục đích của nhng người tham gia",
trong "khuôn kh bi cnh ca nhng tình hung nht đnh".
5) Đối vi các tác gi Vit Nam, diễn xướng là phương thức biu hiện văn hóa, văn
ngh mang tính thm m ca ngh thut dân gian truyn thng, là hình thc sinh hoạt văn
hóa xã hội định k hoặc không định kỳ, đóng vai trò thể hin bn sc, nét đặc trưng riêng
trong văn hóa ca cng đồng người nht đnh.
2. Các khía cnh cn quan tâm khi tiếp cn din xướng lĩnh vực folklore ngôn t
Cho ti nay, Vit Nam, 3 thut ng sau được xem tương đương: văn hc dân
gian, sáng tác ngh thut truyn ming ca nhân dân folklore ngôn t. Khi tiếp cn
nghiên cu diễn xướng lĩnh vực folklore ngôn t, yêu cu nhiu khía cnh khác nhau thuc
v "s rp khuôn cho diễn xướng", ngoài ra phi chú trọng đến nhng khía cnh riêng bit
thuc v đặc trưng văn hóa, tín ngưỡng ca cộng đồng tc ngưi c th.
3
Lê Trung Vũ, "T diễn xướng truyn thống đến ngh thut sân khu", K yếu Hi ngh khoa hc diễn xướng
dân gian và ngh thut sân khu, Vin ngh thut - B Văn hóa H, 1997, tr.35-36
4
Nguyn Hu Thu, "Diễn xướng dân gian ngh thut sân khu", K yếu Hi ngh khoa hc diễn xướng
dân gian v ngh thut sân khu, Vin ngh thut - B Văn hóa H,1997, tr.56-58