Hẹp l van động mạch ch
(Aortic valvular stenosis)
(Kỳ 2)
TS. Nguyễn Đức Công (Bệnh học nội khoa HVQY)
4. Lâm sàng.
4.1. Triệu chứng năng:
Trong một thi gian dài, bệnh tiến triển âm thầm không triệu chứng
năng. vậy, hẹp lvan động mạch ch thường được phát hiện tình c nhân
một dịp khám bệnh thường qui.
bệnh nhân hẹp l van động mạch ch mức độ nặng, các triệu chứng
năng th gặp là:
+ Cơn đau ngực khi gắng sức triệu chứng rất thường gặp. Thường đau
lan lên c và cánh tay trái. Triệu chứng đau ngực tăng theo tuổi vì quá trình
va động mạch vành tăng lên.
+ Ngất khi gắng sức, th đi sau một cơn đau thắt ngực. th có co
giật, đôi khi bệnh nhân ch cm thấy xỉu đi, cảm giác sương mù trước mt.
+ Lâu dài s các triệu chng năng của suy tim như khó th khi gắng
sức, có th khó thở kịch phát, ho, phù...
4.2. Triu chng thc th:
Trong hp l van động mạch ch, triu chng thc th là triu chng
quan trng giúp ích cho chn đoán.
- Triệu chứng giá tr nhất nghe thấy tiếng thổi m thu mạnh
liên sườn II cạnh b phải xương ức liên sườn III cạnh b trái ơng ức.
Tiếng thổi này lan lên động mạch cnh, nghe c m trên ức; bắt đầu sau
tiếng T1 i miligiây, mạnh nht gia cui m thu ri kết tc
ngay trước tiếng T2. Tiếng thi m thu này ng đ gim khi có suy tim
trái, khí phế tng.
Tiếng thổi m thu của hẹp l van động mch ch nghe lên sau khi
ngi amylnitrit, khi ngồi gối. Tiếng thổi này nh đi khi m nghiệm pháp
Valsalva.
- th có tiếng clíc đầu m thu do m van động mạch chủ, thường
xuất hiện sau tiếng T1 t
0,04- 0,10 giây. Tiếng clic mất đi khi van động mạch ch đã b dày,
vôi hoá nhiều. Tiếng thổi tâm thu liên sườn II cạnh b phải xương ức bao
gi cũng xuất hiện sau tiếng clic m van động mạch chủ.
- Khi hẹp l van động mạch ch mức độ nặng, tiếng T2 thường mờ hoặc
mất.
- Có th tiếng ngựa phi thất trái.
- Thường s thy rung miu liên sưn II cnh b phi ơng c, ln sườn III
cnh b trái ơng c và
h tn xương c, nht khi chuyn t thế đứng sang ngi.
- Trương lực động mạch ngoại vi yếu, tốc đ nảy ca mạch rất chậm,
sau đó lại giảm nhanh. Huyết áp m thu động mạch giảm nhưng huyết áp m
trương bình thường.
4.3. Triệu chứng cn m ng:
4.3.1. Điện tim:
+ Dày thất trái (tăng gánh m thu thất trái) thường rất điển hình bệnh
nhân b hẹp l van động mạch ch mc độ nặng.
- Ch s Sokolow-Lyon > 35 mm (SV1+ RV5 > 35 mm).
- Trục QRS chuyển sang trái.
- Sóng T âm nh và không đối xứng các đạo trình tim trái: D1,
aVL, V5 V6.
- Thi gian xuất hiện nhánh nội điện muộn ở các đạo trình trước ngực trái
(V5 và V6).
+ Có th có giãn nhĩ trái.
+ Khi có rung nhĩ thì cn nghĩ đến hp lvan 2 lá kết hp; tiên lượng xu.
+ Hay có blc nhánh trái không hn tn hoc hoàn tn và blc nhĩ-tht.
4.3.2. X quang.
- Quai động mạch ch giãn sau ch hẹp.
- Vôi hoá ở van động mạch ch và động mạch chủ.
- Thất trái to: cung dưới trái to hơn phim tim-phổi thẳng gim
khong sáng sau tim phim nghiêng trái. Tuy nhiên, bnh nhân b hẹp l
van động mạch ch thì tim phì đại đồng m, ít giãn buồng thất trái giai đoạn
đầu nên thất trái không quá to trên X quang.
- đọng máu ở phổi thường xuất hiện muộn.
4.3.3. Tâm thanh đồ:
Tâm thanh đồ ghi được một tiếng thổi m thu dạng tống máu hình thoi,
bắt đầu sau tiếng T1 hoặc sau tiếng clic m van động mạch chủ, tối đa giữa
thời km thu chm dứt trước tiếng T2. Tiếng thổi tâm thu này được tăng
cường độ khi ngửi amylnitrit giảm khi làm nghiệm pháp Valsalva.
4.3.4. Siêu âm tim:
+ Dấu hiệu gián tiếp:
Hình ảnhy thành thất trái qua siêu âm TM siêu âm 2 bình diện.
+ Dấu hiệu trực tiếp:
- Siêu âm TM: tình trng vôi hoá nặng các van, do đó độ m van
động mạch ch thời k tâm thu thấy gim (bình thường độ m van động
mạch ch16-26 mm, nếu độ m < 8 mm là hẹp lỗ van động mạch ch mức độ
nặng).
- Siêu âm hai bình diện theo trục ngắn, mt phẳng ct ngang qua van
động mạch ch s đo được diện tích l van động mạch ch m trong thời kỳ tâm
thu.
+ Siêu âm Doppler: