TNU Journal of Science and Technology
229(16): 73 - 80
http://jst.tnu.edu.vn 73 Email: jst@tnu.edu.vn
CURRENT SITUATION AND SOLUTIONS TO IMPROVING
THE EFFECTIVENESS OF COMMUNITY COMMUNICATION
FOR PREVENTION AND MANAGEMENT INFECTIOUS DISEASES
IN CHO DON DISTRICT, BAC KAN PROVINCE
Khuat Thi Thanh Huyen1, Nguyen Khanh Linh1, Vu Thi Anh1, Nguyen Thi To Uyen2
Tu Trung Kien1, Bui Ngoc Son1, Pham Thi Huong1, Ha Minh Tuan1*
1TNU - University of Agriculture and Forestry
2TNU - University of Medicine and Pharmacy
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
04/9/2024
This study aims to evaluate the current situation, challenges and define
measures to improve the effectiveness of One Health and infectious
disease communication in Cho Don district, Bac Kan province. The
research was conducted from May to September 2024 by interviewing
126 people, including: 36 people from the human and animal health
networks from provincial to village levels, and 90 people in 3
representative communes. As a result, inter-sectoral coordination in
communication at the grassroots level (commune and village levels)
was still very limited. Communication capacity and resources on
infectious diseases at the grassroots level were still at the average and
below average levels. Community members have limited knowledge
about infectious diseases in both animals and humans. Based on the
identified challenges, a number of recommendations on policy
mechanisms, capacity building, and raising public awareness have been
proposed to improve the effectiveness of communication efforts.
Revised:
05/11/2024
Published:
05/11/2024
KEYWORDS
Infectious diseases
Current situation
One Health
Capacity
Community outreach
HIN TRNG VÀ GII PHÁP NÂNG CAO HIU QU CÔNG TÁC
TRUYN THÔNG PHÒNG NGA VÀ QUN LÝ BNH TRUYN NHIM
TI HUYN CH ĐỒN, TNH BC KN
Khut Th Thanh Huyn1, Nguyn Khánh Linh1, Vũ Thị Ánh1, Nguyn Th T Uyên2
T Trung Kiên1, Bùi Ngọc Sơn1, Phm Th Hương1, Hà Minh Tuân1*
1Trường Đại hc Nông Lâm - ĐH Thái Nguyên
2Trường Đại học Y Dược - ĐH Thái Nguyên
TÓM TT
Ngày nhn bài:
04/9/2024
Nghiên cứu này được thc hin nhằm đánh giá hiện trng, thách thc và
xác định các gii pháp nhm nâng cao hiu qu truyn thông gn vi
phương pháp tiệm cận “Một sc khỏe” về vấn đề bnh truyn nhim ti
huyn Ch Đồn, tnh Bc Kn. Nghiên cứu được thc hin t tháng 5-9
năm 2024 bằng phương pháp phỏng vấn 126 người gồm: 36 người thuc
mạng lưới y tế thú y t cp tnh ti cp thôn bản, 90 người dân ti
3 xã đại din. Kết qu nghiên cu cho thy công tác phi hp liên ngành
trong hoạt động truyn thông cấp sở (tuyến xã, thôn bn) còn rt
hn chế. Năng lực ngun lc truyn thông v bnh truyn nhim
tuyến sở còn mức trung bình i trung bình. Các thành viên
cộng đồng mc hiu biết v bnh truyn nhim trên c đng vt
trên ngưi còn hết sc hn chế. Trên cơ sở phân tích các thách thc, mt
s khuyến ngh v chế chínhch, nâng cao năng lực và nhn thc ca
người dân đã được đưa ra nhằm nâng cao hiu qu công tác truyn thông.
Ngày hoàn thin:
05/11/2024
Ngày đăng:
05/11/2024
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.11058
* Corresponding author. Email: haminhtuan@tuaf.edu.vn
TNU Journal of Science and Technology
229(16): 73 - 80
http://jst.tnu.edu.vn 74 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Gii thiu
Truyn tng nguy cơ là mt tp hp các ngun tc, hoạt đng truyn thông và trao đổi thông tin
cn thiết xuyên sutc giai đon chun b snng, ng phó và phc hi ca mt s kin y tế ng
cng nghm trng gia cơ quan quản , t chức đối tác và cộng đồng nguy nhằm khuyến khích
ng tác ra quyết đnh trên s nm bắt đủ tng tin, thay đổi hành vi ch cc và duy tng tin [1].
Bnh truyn nhim (BTN) là loi bnh nhim trùng do các loi vi sinh vt (hay còn gi là mm
bnh) gây ra, có kh năng lây lan từ cơ thể sinh vt này sang cơ thể sinh vt khác mt cách trc tiếp
hoc gián tiếp qua yếu t trung gian. Thế giới đang đối mt vi nguy gia tăng các bệnh động
vt và các bnh truyn nhim mi ni và tái ni t đng vật sang người [2]. Các bnh truyn nhim
này có th lây lan nhanh chóng trên toàn cu nếu không được x đúng cách, có thể biến thành
những trường hp khn cp ảnh hưởng nghiêm trọng đến sc khe của động vật và con người, dn
đến mất an ninh lương thực và bt n kinh tế xã hi, đặc biệt là đối với người nghèo và người d b
tổn thương trên thế gii [3]. Vit Nam, mt s tnh miền núi trong đó có tỉnh Bc Kạn đang phi
đối mt vi nhiu khó khăn thách thức trong công tác phòng, chng dch bnh truyn nhim do các
yếu t địa lý, kinh tế và xã hội đc thù [4].
Trong nhng năm gần đây, phương thức tiếp cn “Một sc khe” đã đưc áp dng rng rãi nhm
gim thiểu nguy cơ lây truyền BTN. Trong đó, công tác truyền thông đóng vai trò quan trọng trong
chiến lược phòng nga nguy lây nhiễm. Theo Mạng lưới Mt sc khe ca các tng đại hc
Vit Nam (VOHUN, 2016), Mt sc khỏe một phương thức phi hp xuyên nnh nhằm tăng
ng sc khỏe con người, động vật môi trường đã được T chc Nông ơng Quốc tế (FAO),
T chc Động vt Quc tế (OIE) T chc Y tế Thế gii (WHO) công nhận. Phương thc tiếp
cn Mt sc khỏe nhằm khuyến khích n lc phi hp xuyên ngành ti các cấp địa phương, quốc
gia, quc tế, áp dng các kiến thc chuyên môn nhm ci thin tối đa sức khe con người, vt
nuôi và môi trường. Ngoài áp dng cho các bnh truyn nhim, Mt sc khe còn là ni dung quan
trng cho công tác phòng nga, giámt và ng phó các bnh ngun gc t đng vt [5].
Theo báo cáo ca B Y tế Vit Nam, t ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 m 2023
(khong 52 tun), trong khong 181.000 ca bnh tay chân ming, 31 ca t vong. So vi năm
2022 (67.586/3), s ca mắc tăng gấp 2,7 ln, s t vong tăng 28 trường hp [5]. Theo báo cáo ca
Trung m Kim soát Bnh tt (CDC) tnh Bc Kn, t l mc bnh tay chân ming ti khu vc
nông thôn ca tỉnh này trong năm 2023 đã tăng rất mnh so vi năm trước (69 ca trong năm 2022),
vi tng s ca mc 297 [6], [7]. Tình trạng tương tự cũng được ghi nhận đối vi bnh st xut
huyết, vi t l mc tăng 82,5% so với năm trước [7]. Nhng s liu này cho thy mức độ gia tăng
dch bnh truyn nhim khu vc nông thôn tnh Bc Kn đang mc đáng báo động và cn
các bin pháp can thip kp thi.
Chiến lược truyn thông trong cộng đồng đã đưc chng minh một phương pháp hiu qu
trong vic nâng cao nhn thức thay đổi hành vi ca cộng đồng trong phòng, chng dch bnh
[8]. Theo nghiên cu ca Tiến Y học Lachyan cng s [9], ti các khu vc Delhi, Ấn Độ,
vic áp dng chiến lược truyền thông đã giúp giảm gn 20% t l mc bnh st xut huyết trong
vòng một năm nhờ vào s tham gia tích cc ca cộng đồng.
Tuy nhiên, ti Bc Kn, vic trin khai truyn thông trong cng đồng gp nhiều khó khăn như
trình độ nhn thức người dân còn hn chế, trang thiết b h tr công tác truyn thông còn thiếu,…
o cáo ca T chc Y tế Thế gii [10] cho thy rng ti các khu vc nông thôn giống như miền
núi Bc Kn, nhng thách thc chính bao gm hn chế v ngun lực, sở h tng truyn thông
kém s đa dạng văn hóa, khiến cho công tác truyn thông cộng đồng gp nhiu tr ngại. Đồng
thi theo nghiên cu của Đỗ Kiến Quc [11], Nguyn Thành Li [12] cho thy mi liên quan
giữa đ tuổi, trình đ chuyên môn, thái độ ca cán bộ, ngưi dân vi công tác truyn thông,o cáo
thc hành v sinh môi trưng, phòng chng bnh truyn nhim.
Trong bi cảnh đó, nghiên cứu và đánh giá hiện trng, nhng khó khăn, thách thc trong công
tác truyn thông phòng, chng dch bnh truyn nhim ti tnh Bc Kn nói chung và huyn Ch
Đồn nói riêng là rt cn thiết.
TNU Journal of Science and Technology
229(16): 73 - 80
http://jst.tnu.edu.vn 75 Email: jst@tnu.edu.vn
2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu
- Ni dung nghiên cu: Nghiên cu tp trung vào mt s ni dung chính sau: (1) Các bnh
truyn nhim ph biến nguy him ti huyn Ch Đồn, tnh Bc Kn; (2) Công tác phi hp
liên ngành trong phòng, chng bnh truyn nhim; (3) Hin trng ngun lc truyn thông v
bnh truyn nhim; (4) Hin trng v công tác truyn thông bnh truyn nhim trong cộng đồng
dân cư; (5) Các khó khăn, thách thức và khuyến ngh.
- Thi gian nghiên cu: tháng 5-9 năm 2024.
- Phương pháp nghiên cứu:
Sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu bàn giấy và khảo sát thực địa thông qua phỏng vấn
trực tiếp các bên liên quan thuộc hai mạng lưới y tế và thú y từ cấp tỉnh tới cấp xã và thôn bản tại
huyện Chợ Đồn.
Sử dụng bản câu hỏi bán cấu trúc và phiếu đánh giá theo thang điểm một số khía cạnh chính.
Tổ chức hội thảo tham vấn lấy ý kiến các bên về các khó khăn, thách thức và kiến nghị với sự
tham gia của 70 đại biểu là đại diện của các bên liên quan và người dân trên địa bàn.
S dụng phương pháp ly mu phân tầng theo địa bàn, giới tính, đ tuổi lĩnh vực chuyên
môn đảm bảo tính đại din. Các nhóm đối tượng tham gia khảo sát gồm:
- Mạng lưới y tế gồm Sở Y tế (đại diện Phòng nghiệp Y CDC), Trung tâm y tế huyện Chợ
Đồn, Trạm Y tế 3 xã/thị trấn, gồm thị trấn Bằng Lũng, Bằng Lãng Đại Sảo (mỗi đơn vị
phỏng vấn 2 người, gồm lãnh đạo bộ phận/đơn vị cán bộ chuyên trách), 18 cộng tác viên y
tế thôn bản thuộc 3 xã khảo sát.
- Mạng lưới thú y, gồm Sở Nông nghiệp Phát triển nông thôn (Chi cục Chăn nuôi Thú y),
Phòng Nông nghiệp Phát triển nông thôn, Trung tâm dịch vụ nông nghiệp huyện Chợ Đồn,
3 cán bộ thú y tại 3 xã/thị trấn.
- Đối với các hộ dân, lựa chọn 03 xã/thị trấn đại diện tại huyện để khảo sát. Tại mỗi xã, lựa chọn
30 hộ dân đại diện theo tỷ lệ vđịa n địa trong xã, nhóm hộ kinh tế (giàu, nghèo), dân tộc,
nhóm lứa tuổi, giới tính người tham gia phỏng vấn. Tổng số người tham gia khảo sát là 90 người.
Sử dụng phương pháp tổng hợp, phân tích, đánh giá các nội dung, khía cạnh từ bản câu hỏi
liên quan đến các vấn đề nghiên cứu.
X thông kê: D liệu định lượng bán định lượng được x trên phn mm thng
chuyên dng SPSS (v20).
3. Kết qu và bàn lun
3.1. Mt s bnh truyn nhim ph biến ti huyn Ch Đn
Kết qu điu tra, khảo sát đánh giá về mức độ ph biến và mức độ nguy him ca mt s BTN
ti huyn Ch Đn, tnh Bc Kạn được trình bày trong Bng 1.
Bng 1. Mt s bnh truyn nhim ph biến ti huyn Ch Đồn, tnh Bc Kn
TT
Tên bnh
truyn nhim
Thang điểm (1->5)
Ghi chú: các địa bàn chính
Mức độ
ph biến
Mức độ
nguy him
1
Bnh Di
3,1
4,4
2022 dch Di ti xã Bng Lãng, chết 1 người.
2023 dch Di th trn Bng Phúc (2 ln), Bng
Lãng và Bng Phúc.
2024 dch Di xã Bản Thi, Đại So.
2
Cúm gia cm
3,7
2,7
3
Dch t ln Châu Phi
3,0
4,0
4
Thủy đu
3,0
2,0
5
Covid19
2,7
2,0
6
Chân tay ming
2,5
2,0
7
St xut huyết
1,5
3,0
Xã Nam Cường
Ghi chú: Mc độ ph biến: 1 = hiếm; 2 = ít xy ra; 3 = tương đối ph biến; 4 = khá ph biến; 5 = rt ph biến. Mc độ
nguy him: 1 = không nguy him; 2 = ít nguy him; 3 = tương đối nguy him; 4 = khá nguy him; 5 = rt nguy him.
TNU Journal of Science and Technology
229(16): 73 - 80
http://jst.tnu.edu.vn 76 Email: jst@tnu.edu.vn
Kết qu kho t ti bng 1 cho thấy, trên đa bàn huyn Ch Đồn, trong vòng 3 năm trở li
đây xuất hin mt s BTN như: bệnh Di, Cúm gia cm, dch T ln Châu Phi, Thủy đậu, Covid
19, Chân tay ming St xut huyết. Trong đó, bệnh Di bnh mức độ ph biến nguy
him nhất. Trong 3 năm gần đây đều các dch ti mt s th trn trong huyện. Điển
hình là năm 2022 có 01 người b chết do bnh Di.
3.2. Vai trò ca các bên công tác phi hp liên ngành trong phòng, chng bnh truyn
nhim ti tnh Bc Kn
Qua thu thp ý kiến ca các bên liên quan, nhóm tác gi đã thu thập được các ý kiến đánh giá
v vai trò ca các bên trong công tác phòng nga và qun lý bnh truyn nhim ti tnh Bc Kn
như sau:
S Y tế tham mưu y ban nhân dân (UBND) tnh và kế hoch phòng chng BTN c th
theo từng năm, từng giai đoạn. d, tnh các huyện ban hành Chương trình phòng, chống
bnh Dại trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2030 (QĐ số 292/QĐ-UBND, 2022).
Trung tâm kim soát bnh tật (CDC) tham mưu, lp kế hoch, thc hin quản điều tr các
BTN. Tham mưu UBND tnh lp kế hoạch giai đoạn 2020-2025 (có chế độ chính sách mua vc-
xin phòng bnh dại cho đối tượng h nghèo trên toàn tnh); x dịch đúng quy định; vấn
tiêm phòng vắc xin,…
Trung tâm y tế (TTYT) huyn: thc hin công tác d phòng: phòng chng dch, tiêm chng
vc-xin; cách ly, điều tr sm ca bnh; khoanh vùng x dịch; tham mưu UBND huyện xây
dng kế hoch phòng chng dịch BTN. Các văn bản trin khai: Kế hoch phòng chng dch BTN
BTN lây t động vật sang người trên địa bàn huyn; báo cáo s ca tiêm vc-xin phòng bnh
di hàng tháng.
Trm y tế (TYT) xã: Khi có dch bnh hoc ca bnh truyn nhim tại địa phương t cán bộ trm s
thc hin điều tra dch t, báo cáo cp trên, qun lý ca bnh và thc hin tuyên truyền đến người dân.
Chi cục Chăn nuôi Thú y (CC CNTY), S Nông nghip Phát trin nông thôn
(NN&PTNT): Tham mưu cấp trên ch đạo xây dng t chức vùng, sở an toàn dch bnh
động vt; thống kê, đánh giá thit hi do dịch động vt gây ra; xây dựng cơ sở d liu v giám sát
dch bệnh đng vật,…; Hỗ tr khoanh vùng dch bnh, cha tr, tiêu hủy động vt mc bnh
theo quy định ca Lut Thú y.
Trung tâm Dch v nông nghip (TTDVNN): Chẩn đoán dch động vt, tuyên truyền, hướng
dn bnh vật nuôi; tham mưu UBND huyện ban hành kế hoch phòng, chng dch cho tng giai
đon, thc hin kế hoch. Tiếp nhn thông tin t sở để đến tn h gia đình điu tra dch
ly mu chẩn đoán dịch bnh (nếu có). Khi trường hợp dương nh, TTDVNN báo UBND
huyện, và tham mưu văn bản ch đo, và thông tin cho Trung tâm y tế huyn.
Công tác phi hp liên ngành vai trò quan trng trong công tác phòng nga qun
bnh truyn nhim. Trong nghiên cu này, nhóm nghiên cu tp trung vào 2 nhóm ngành chính
tại địa bàn đó thú y y tế. Kết qu kho sát 36 cán b thuc 2 mạng lưới ngành y tế và thú y
ti tnh Bc Kn cho thy các phát hin chính như trên Hình 1.
Hình 1. Đánh giá hiệu qu v công tác phi hp liên ngành và công tác truyn thông chung
3.3
4.7
4.2
3.2
1.0 2.0 3.0 4.0 5.0
[1] Công tác truyền thông chung trong phòng, chống dịch bệnh
truyn nhiễm
[2] Mức độ phối hợp liên ngành trong điều tra, xử dịch bệnh
truyn nhiễm
[3] Mức độ phối hợp liên ngành trong chia sẻ thông tin dịch bệnh,
dịch định kỳ
[4] Hiệu quả của ng tác truyền thông về bệnh truyền nhiễm
cấp cộng đồng
Thang điểm đánh giá (n = 36).
TNU Journal of Science and Technology
229(16): 73 - 80
http://jst.tnu.edu.vn 77 Email: jst@tnu.edu.vn
Mức độ phi hp liên ngành trong chia s thông tin; điều tra, x dch bệnh được đánh
giá mc Khá -> Tt (4,2 - 4,7 điểm). Trong khi đó, công tác truyền thông chung gia hai
ngành, hiu qu công tác truyn thông v bnh truyn nhim cộng đồng còn mc Trung
bình (đạt 3,2 -> 3,3 điểm) (Hình 1).
Kết qu kho sát cho thy, công tác phi hp liên ngành trong phòng, chng BTN ti huyn
Ch Đồn nói riêng tnh Bc Kn nói chung còn mang nh b động, ch thc hin công tác
phi hợp liên ngành khi có trường hp dch xy ra. Mức độ phi hp còn chưa cao, chủ yếu ch
thông qua văn bản, mức độ phi hp còn chưa thường xuyên. Công tác phi hp liên ngành
cấp cơ sở (tuyến xã, thôn bn) còn rt hn chế.
3.3. Hin trng và ngun lc truyn thông v bnh truyn nhim
3.3.1. Phương thức truyn thông v bnh truyn nhim ti cộng đồng
Qua kho sát cho thy, hin trng v phương thức truyn thông v bnh truyn nhim ti cng
đồng ti tnh Bc Kn và huyn Ch Đồn được triển khai khá đa dạng bằng phương thức trc tiếp
và gián tiếp, trong đó với mỗi cơ quan chuyên môn có các hình thc ch yếu sau:
- Trung tâm kim soát bnh tt (CDC): lng ghép truyn thông bnh truyn nhim vào các
bui hp thôn, hi ngh, hi tho, tp hun (trc tiếp); qua nhóm Zalo; đài phát thanh, tin bài
trên website (gián tiếp).
- Trung tâm y tế huyn: hai hình thc truyn thông trc tiếp và qua đài truyền thanh
đến thôn. V tn sut truyn thông, ch yếu khi dch bnh, thi thong truyn thông, lng
ghép vào hoạt động truyn thông khác.
- Trm y tế xã: thc hin công tác truyn thông ch yếu qua mng xã hi Zalo đến các tng
thôn, Facebook hoc qua lng ghép trong các bui hp thôn, t.
- Chi cục Chăn nuôi Ty: Thông tin d báo, cnh báo v dịch động vt tại địa phương.
Định k hàng m, trước thời gian tiêm phòng định k cho vật nuôi (đặc biệt cho đàn chó,
mèo), tiến hành phi hp với địa phương, sử dụng xe lưu động loa đài tuyền truyn v BTN.
Các địa bàn m rng tuyên truyn ti 80% s thôn, bản đường đi thuận tin thuc 8 huyn,
thành ph trên địa bàn tnh.
- Phòng Nông nghip và Phát trin nông thôn (NN&PTNT) huyện: thông qua đài phát thanh
cơ sở, t rơi. Truyền thông online còn hn chế.
- Trung tâm dch v nông nghip (TTDVNN): To nhóm Zalo để các tng thôn báo cáo tình
hình; thông qua bn tin ca t/thôn, và lng ghép các bui hp t/thôn.
3.3.2. Năng lực và ngun lực địa phương trong phòng ngừa bnh truyn nhim
ng lực ngun lc địa phương yếu t nh hưởng trc tiếp đến công c truyn thông,
phòng nga bnh truyn nhim trong cộng đồng. Kết qu kho sát qua hình thc phng vn đại din
nh đo cán b các đơn vị t tuyến tnh ti tuyến cho thy các phát hin chính sau trên Hình 2.
Hình 2. Đánh giá v năng lc và ngun lc trong phòng chng BTN ti tnh Bc Kn
4.3 4.4 4.2 3.7 3.9 3.8
3.7 3.8 3.9 3.3 3.6 3.5
3.1 3.4 3.6 2.8 3.2 3.1
3.0 3.2 3.5
2.4 2.7 2.8
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
[1a] Năng lực truyền
thông về bệnh truyền
nhim
[2a] Năng lực phòng
ngừa, điều trị BTN [3a] Năng lực phối
hợp liên ngành
(giám sát & kiểm
soát)
[1b] Nguồn lực
truyn thông về BTN [2b] Nguồn lực
phòng ngừa, điều trị
BTN
[3b] Nguồn lực phối
hợp liên ngành
THANG ĐIỂM
Cấp tỉnh (n = 15). Cấp huyện (n = 15). Cấp xã (n = 36). Cấp thôn/bản (n = 36).