Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 2 * 2012<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
HIỆU QUẢ CỦA CHẾ ĐỘ THÔNG KHÍ BẢO VỆ PHỔI<br />
Ở BỆNH NHÂN DẬP PHỔI CÓ ALI/ARDS<br />
Phạm Văn Đông*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mở đầu: một số nghiên cứu cho thấy thông khí bảo vệ phổi, với thể tích khí lưu thông thấp và mức PEEP<br />
đúng, giảm được tỉ lệ tử vong ở bệnh nhân ALI/ARDS. Bệnh nhân dập phổi có thể tiến triển đến ALI hoặc<br />
ARDS trong 24 - 48 giờ đầu sau chấn thương, ở những bệnh nhân này phổi đã bị tổn thương do chấn thương sẽ<br />
bị tổn thương nặng hơn nếu không có chiến lược thông khí đúng.<br />
Mục tiêu: đánh giá hiệu quả của thông khí bảo vệ phổi ở bệnh nhân ALI/ARDS do dập phổi.<br />
Đối tượng: bệnh nhân dập phổi tiến triển đến ALI hoặc ARDS bị suy hô hấp phải thông khí cơ học.<br />
Phương pháp nghiên cứu: tiến cứu, mô tả cắt ngang.<br />
Kết quả: Từ tháng 1/2008 đến tháng 7/2011, tại khoa Phẫu thuật Gây mê Hồi Sức và Hồi Sức Cấp Cứu,<br />
bệnh viện Chợ Rẫy, chúng tôi chọn được 120 bệnh nhân vào nghiên cứu. Độ tuổi trung bình là 39,78 15,14.<br />
Có 76 bệnh nhân ALI và 44 bệnh nhân ARDS. Tất cả những bệnh nhân này đều có chỉ định thở máy, áp dụng<br />
chế độ thông khí bảo vệ phổi, kết quả: Thể tích khí lưu thông thấp nhất ở nhóm ALI là 7,64 ± 0,48 ml/kg vào ngày<br />
1 của thở máy, ở nhóm ARDS là 6,66 ± 0,56 ml/kg vào ngày 2 của thở máy. Mức PaCO2 tương ứng là 38,31 ±<br />
5,39 mmHg và 41,60 ± 5,89 mmHg. Mức PEEP của nhóm ALI cao nhất ở ngày 2 của thở máy 6,51 ± 1,58<br />
cmH2O, mức PEEP của nhóm ARDS cao nhất ở ngày 3 của thở máy 11,39 ± 2,59 cmH2O. Tỷ lệ PaO2/FiO2 cải<br />
thiện rõ nhất với nhóm ALI vào ngày 3 của thở máy và ARDS vào ngày 6 của thở máy. Thời gian thở máy trung<br />
bình ở nhóm ALI là 6,32 ± 4,27 ngày và ARDS là 13,59 ± 5,96 ngày. Tỉ lệ tử vong 14,2%.<br />
Kết luận: thông khí bảo vệ phổi ở bệnh nhân dập phổi có ALI/ARDS cải thiện oxy máu với mức PEEP ở<br />
nhóm ALI 6,51 ± 1,58 cmH2O và nhóm ARDS 11,39 ± 2,59 cmH2O, không gây tăng PaCO2 quan trọng.<br />
Từ khóa: Dập phổi, tổn thương phổi cấp (ALI), hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển (ARDS), thông khí bảo<br />
vệ phổi, áp lực dương cuối thì thở ra (PEEP).<br />
<br />
ABSTRACT<br />
EFFECT OF LUNG PROTECTIVE VENTILATORY STRATEGY<br />
ON ALI/ARDS DUE TO LUNG CONTUSION<br />
Pham Van Dong * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 2 - 2012: 119 - 126<br />
Introduction: some researches revealed lung protective ventilation, with low tidal volume and right PEEP,<br />
could reduce mortality rate in ALI/ARDS patients. Lung contusion can come to ALI or ARDS in 24-48 hours<br />
after trauma, in these patients, traumatic lungs will injure severely if they are ventilated with wrong ventilatory<br />
strategy.<br />
Objectives: evaluate the effect of lung protective ventilatory strategy on ALI/ARDS due to lung contusion.<br />
Patients: lung contusion patients with ALI/ARDS needed mechanical ventilation.<br />
Methods: cross – sectional, descriptive study at ICU Chợ Rẫy hospital.<br />
Result: from Jan/2008 to July/2011, at ICU, Cho ray hospital, 120 patients were recruited into the study,<br />
mean of age was 39.78 15.14. There were 76 ALI and 44 ARDS patients. All patients were ventilated with lung<br />
*Bệnh Viện Chợ Rẫy<br />
Tác giả liên lạc: Bs CK2 Phạm Văn Đông, ĐT: 0903919391,<br />
<br />
Chuyên Đề Gây Mê Hồi Sức<br />
<br />
Email: donghieugmcr@gmail.com<br />
<br />
119<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 2 * 2012<br />
<br />
protective ventilatory strategy. The lowest tidal volume at ALI group was 7.64 ± 0.48ml/kg (IBW) on the first day<br />
of mechanical ventilation, and at ARDS group was 6.66 ± 0.56 ml/kg (IBW) on the second day of mechanical<br />
ventilation, PaCO2 was 38.31 ± 5.39mmHg and 41.60 ± 5.89 mmHg respectively. The highest PEEP level of ALI<br />
group was 6.51 ± 1.58 cmH2O on the second day of mechanical ventilation, and the highest PEEP level of ARDS<br />
group was 11.39 ± 2.59 cmH2O on the third day of mechanical ventilation. PaO2/FiO2 ratio improved clearly at<br />
ALI group on the third day of mechanical ventilation and ARDS on the sixth day of mechanical ventilation. Mean<br />
of ventilation days at ALI group was 6.32 ± 4.27 day and ARDS group was 13.59 ± 5.96 ngày. Mortality rate<br />
was 14.2%.<br />
Conclusions: lung protective ventilation in lung contusion patients with ALI/ARDS improved oxygenation<br />
with PEEP level 6.51 ± 1.58 cmH2O at ALI group and 11.39 ± 2.59 cmH2O at ARDS group, this strategy did<br />
not cause PaCO2 retention.<br />
Key words: lung contusion, acute lung injury (ALI), acute respiratory distress syndrome (ARDS), lung<br />
protective ventilation, positive end expiratory pressure (PEEP)<br />
khí cơ học tại khoa Gây Mê Hồi Sức và khoa Hồi<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Sức Cấp Cứu Bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 1<br />
Ở nước ta hiện nay, tai nạn giao thông và<br />
năm 2008 đến tháng 7 năm 2011.<br />
tai nạn lao động chưa có chiều hướng thuyên<br />
Tiêu chuẩn chọn bệnh<br />
giảm nên số lượng bệnh nhân bị chấn thương<br />
Có đủ 4 tiêu chuẩn gồm bị chấn thương<br />
ngực có dập phổi vẫn còn gặp nhiều. Trong<br />
ngực hoặc đa chấn thương, có hình ảnh dập<br />
chấn thương ngực, tỷ lệ dập phổi xảy ra ở<br />
phổi trên X quang ngực hoặc CT-scan ngực, có<br />
65%. Tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân dập phổi từ<br />
chỉ định thông khí cơ học, đủ tiêu chuẩn chẩn<br />
10% đến 25%, tăng lên đến 30 - 60% ở bệnh<br />
đoán ALI hoặc ARDS theo tiêu chuẩn của Hội<br />
nhân dập phổi nặng phải thở máy(7). Tiến<br />
Lồng Ngực Hoa Kỳ và Hội Hồi Sức Cấp Cứu<br />
triển thường gặp nhất của dập phổi là ALI và<br />
Châu Âu, năm 1994(1).<br />
ARDS. Những năm gần đây, các thử nghiệm<br />
lâm sàng đã chứng minh thông khí bảo vệ<br />
phổi với thể tích khí lưu thông thấp và mức<br />
PEEP tối ưu để tránh tổn thương phổi do thở<br />
máy giảm tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân<br />
ALI/ARDS so với thông khí theo qui ước với<br />
thể tích khí lưu thông cao(1,11). Dập phổi là một<br />
trong số ít nguyên nhân gây ALI/ARDS có<br />
tiên lượng tốt nếu được thông khí với chiến<br />
lược đúng, tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân ARDS<br />
do dập phổi là 24% so với do viêm phổi là<br />
36%, nhiễm trùng huyết là 43%.<br />
<br />
Mục tiêu nghiên cứu<br />
Đánh giá hiệu quả của thông khí bảo vệ<br />
phổi ở bệnh nhân dập phổi có ALI/ARDS.<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
Gồm những bệnh nhân được chẩn đoán dập<br />
phổi có ALI hoặc ARDS, suy hô hấp phải thông<br />
<br />
120<br />
<br />
Thiết kế nghiên cứu<br />
Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang.<br />
<br />
Phương pháp nghiên cứu<br />
Tất cả bệnh nhân trong nghiên cứu được thở<br />
máy theo chế độ thông khí bảo vệ phổi, ghi<br />
nhận thể tích khí lưu thông Vt, mức PEEP, áp<br />
lực bình nguyên, độ giãn nở của phổi, tỉ lệ<br />
PaO2/FiO2, PaCO2.<br />
Định nghĩa thở máy chế độ bảo vệ phổi(1,5,7,11)<br />
là chế độ thở máy để đạt mục tiêu oxy hóa máu<br />
(PaO2 ≥ 60 mmHg) nhưng không gây tổn thương<br />
phổi, bao gồm các yếu tố sau:<br />
Sử dụng thể tích khí lưu thông (Vt) thấp ≤ 8<br />
ml/kg, tối thiểu 4 ml/kg.<br />
Áp lực bình nguyên đường thở ≤ 30 cmH2O.<br />
Mức PEEP đủ để mở phế nang và giữ cho<br />
phế nang không bị xẹp thì thở ra.<br />
<br />
Chuyên Đề Gây Mê Hồi Sức<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 2 * 2012<br />
Không gây ngộ độc oxy, mức FiO2 sử dụng<br />
≤ 60%.<br />
Cài đặt ban đầu và điều chỉnh các thông số<br />
thở máy cho bệnh nhân dập phổi ALI/ARDS<br />
trong nghiên cứu theo hướng dẫn của ARDS<br />
Network, Hoa kỳ(11)<br />
<br />
Xử lý số liệu<br />
Dữ liệu được nhập và xử lý bằng chương<br />
trình phần mềm SPSS 15.0.<br />
<br />
Nhóm Giá trị trung bình (<br />
<br />
Chỉ số<br />
N3<br />
Áp lực bình N1<br />
nguyên<br />
(cmH2O) N2<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
<br />
N3<br />
<br />
Đăc điểm dân số nghiên cứu<br />
<br />
N1<br />
<br />
120 bệnh nhân trong nghiên cứu có độ tuổi<br />
trung bình là 39,78 15,14, tuổi cao nhất là 90,<br />
nhỏ nhất là 16 tuổi. Nam chiếm 68%, nữ 32%.<br />
<br />
Độ giãn nở<br />
N2<br />
(ml/cmH2O<br />
)<br />
N3<br />
<br />
Bảng 1: Phân bố theo nhóm tuổi và giới<br />
Nhóm tuổi < 30 tuổi 30 - 60 tuổi > 60 tuổi<br />
Giới<br />
Nam<br />
22 (18,3) 54 (45,0)<br />
6 (5,0)<br />
Nữ<br />
12 (10,0) 19 (15,8)<br />
7 (5,8)<br />
Tổng cộng<br />
34<br />
73<br />
139<br />
(28,33%) (60,83%) (10,83%)<br />
<br />
Đánh giá hiệu quả của thông khí bảo vệ<br />
phổi<br />
Số ngày thở máy trung bình của nhóm dập<br />
phổi có ALI là 6,32 ± 4,27 ngày, và nhóm dập<br />
phổi có ARDS là 13,59 ± 5,96 ngày; p < 0,001.<br />
<br />
Hiệu quả trên chức năng hô hấp<br />
Bảng 2: Các thông số máy thở, cơ học phổi, KMĐM<br />
ngày thở máy 1 (N1); 2 (N2); 3 (N3)<br />
Nhóm Giá trị trung bình (<br />
<br />
Chỉ số<br />
<br />
Chung<br />
(n1 = 120)<br />
(n2 = 114)<br />
(n3 = 113)<br />
N1 7,34 ± 0,61<br />
<br />
ALI<br />
(n1 = 76)<br />
(n2 = 75)<br />
(n3 = 74)<br />
7,66 ± 0,47<br />
<br />
Thể tích khí<br />
N2<br />
lưu thông<br />
7,28 ± 0,70 7,64 ± 0,48<br />
Vt (ml/kg)<br />
N3<br />
7,28 ± 0,70 7,64 ± 0,48<br />
N1 7,08 ± 2,25 5,93 ± 1,42<br />
Mức PEEP<br />
(cmH2O) N2<br />
8,13 ± 2,81 6,51 ± 1,58<br />
<br />
Chuyên Đề Gây Mê Hồi Sức<br />
<br />
N1<br />
<br />
Tổng<br />
82 (68,3)<br />
38 (31,7)<br />
120<br />
(100%)<br />
<br />
)<br />
ARDS<br />
(n1 = 44)<br />
(n2 = 39)<br />
(n3 = 39)<br />
6,80 ±<br />
0,40<br />
6,66 ±<br />
0,56<br />
6,66 ±<br />
0,56<br />
9,07 ±<br />
2,05<br />
10,77 ±<br />
2,35<br />
<br />
PaO2/FiO2<br />
<br />
N2<br />
N3<br />
N1<br />
<br />
PaCO2<br />
<br />
N2<br />
N3<br />
<br />
)<br />
<br />
Chung<br />
ALI<br />
ARDS<br />
(n1 = 120) (n1 = 76) (n1 = 44)<br />
(n2 = 114) (n2 = 75) (n2 = 39)<br />
(n3 = 113) (n3 = 74) (n3 = 39)<br />
11,39 ±<br />
7,88 ± 3,27 5,80 ± 1,17<br />
2,59<br />
23,28 ±<br />
22,47 ±<br />
24,59 ±<br />
3,59<br />
3,17<br />
3,89<br />
22,16 ±<br />
20,94 ±<br />
24,02 ±<br />
3,45<br />
3,05<br />
3,21<br />
21,07 ±<br />
18,59 ±<br />
24,89 ±<br />
4,83<br />
4,21<br />
2,82<br />
42,08 ±<br />
48,08 ±<br />
31,70 ±<br />
11,10<br />
9,17<br />
4,52<br />
40,09 ±<br />
46,22 ±<br />
29,50 ±<br />
11,75<br />
9,91<br />
5,43<br />
43,22 ±<br />
50,76 ±<br />
31,28 ±<br />
12,14<br />
8,61<br />
5,54<br />
186,59 ± 229,32 ± 113,3 ±<br />
62,95<br />
26,95<br />
31,03<br />
189,29 ± 238,72 ± 126,0 ±<br />
58,06<br />
29,53<br />
29,08<br />
254,51 ± 309,26 ± 171,7 ±<br />
103,70<br />
86,58<br />
65,70<br />
39,08 ±<br />
38,31 ±<br />
40,37 ±<br />
6,27<br />
5,39<br />
7,41<br />
39,55 ±<br />
38,17 ±<br />
41,60 ±<br />
5,59<br />
5,00<br />
5,89<br />
38,92 ±<br />
37,86 ±<br />
40,09 ±<br />
5,61<br />
4,97<br />
5,96<br />
<br />
p<br />
<br />
<<br />
0,001<br />
0,002<br />
<<br />
0,001<br />
<<br />
0,001<br />
<<br />
0,001<br />
<<br />
0,001<br />
<<br />
0,001<br />
<<br />
0,001<br />
<<br />
0,001<br />
<<br />
0,001<br />
0,087<br />
0,002<br />
0,004<br />
<br />
Trong 3 ngày thở máy đầu tiên các chỉ số<br />
của máy thở, khí máu động mạch và cơ học<br />
phổi của 2 nhóm ALI và ARDS, sự khác biệt có<br />
ý nghĩa thống kê; với p < 0,05.<br />
Bảng 3: Các thông số máy thở, cơ học phổi, KMĐM<br />
ngày thở máy 4 (N4); 5 (N5); 6 (N6)<br />
<br />
p<br />
<br />
<<br />
0,001<br />
<<br />
0,001<br />
<<br />
0,001<br />
<<br />
0,001<br />
<<br />
0,001<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Nhóm<br />
<br />
Giá trị trung bình (<br />
Chung<br />
(n4 = 95)<br />
(n5 = 80)<br />
(n6 = 72)<br />
<br />
Chỉ số<br />
N4<br />
<br />
)<br />
<br />
ALI<br />
ARDS<br />
(n4 = 56) (n4 = 39)<br />
(n5 = 43) (n5 = 37)<br />
(n6 = 35) (n6 = 37)<br />
<br />
p<br />
<br />
<<br />
0,001<br />
Thể tích khí<br />
N5<br />
<<br />
lưu thông<br />
7,41 ± 0,85 7,69 ± 0,47 6,83 ± 0,54<br />
0,001<br />
Vt (ml/kg)<br />
N6 7,41 ± 0,82 7,69 ± 0,48 6,83 ± 0,57 <<br />
0,001<br />
N4<br />
<<br />
Mức PEEP<br />
6,81 ± 2,49 5,21 ± 0,62 9,10 ± 2,37<br />
0,001<br />
7,38 ± 0,82 7,64 ± 0,49 6,79 ± 0,57<br />
<br />
121<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 2 * 2012<br />
<br />
PaCO2<br />
<br />
N5<br />
N6<br />
<br />
Tới N6 tổng số BN được cai máy là 27, tử<br />
vong 13 BN. Số BN đã cai máy thành công là 17,<br />
tử vong là 1 BN, toàn bộ số BN này đều nằm<br />
trong nhóm ALI.<br />
<br />
Diến biến mức PEEP theo thời gian thở<br />
máy<br />
ALI<br />
<br />
Mức PEEP (cmH2 O)<br />
<br />
12<br />
<br />
ARDS<br />
<br />
N2<br />
1<br />
<br />
N1<br />
9<br />
<br />
N1<br />
7<br />
<br />
N1<br />
5<br />
<br />
N1<br />
3<br />
<br />
ARDS<br />
<br />
Số ngày thở máy<br />
<br />
Biểu đồ 3: Áp lực bình nguyên đường thở trong các<br />
ngày thở máy<br />
<br />
8<br />
6<br />
<br />
N9<br />
N1<br />
1<br />
N1<br />
3<br />
N1<br />
5<br />
N1<br />
7<br />
N1<br />
9<br />
N2<br />
1<br />
<br />
N7<br />
<br />
N5<br />
<br />
N3<br />
<br />
4<br />
N1<br />
<br />
N9<br />
<br />
ALI<br />
<br />
26<br />
24<br />
22<br />
20<br />
18<br />
16<br />
14<br />
12<br />
10<br />
<br />
10<br />
<br />
Số ngày thở máy<br />
<br />
Biểu đồ 1: Mức PEEP trung bình trong các ngày thở<br />
máy<br />
<br />
122<br />
<br />
N1<br />
1<br />
<br />
Diễn biến cơ học phổi theo thời gian thở<br />
máy<br />
<br />
N2<br />
1<br />
<br />
N4<br />
<br />
N1<br />
9<br />
<br />
N6<br />
<br />
Nhóm ALI tỷ lệ PaO2/FiO2 cải thiện vào rõ<br />
vào N3, từ N6 biểu đồ đi xuống do phần lớn<br />
bệnh nhân diễn tiến tốt đã cai máy, nhóm còn lại<br />
một số bị viêm phổi. Nhóm ARDS cải thiện rõ<br />
vào ngày 6 của thở máy.<br />
<br />
N1<br />
7<br />
<br />
N5<br />
<br />
N1<br />
5<br />
<br />
PaO2/FiO2<br />
<br />
Biểu đồ 2: Tỷ lệ PaO2/FiO2 trung bình trong các<br />
ngày thở máy<br />
<br />
N1<br />
3<br />
<br />
N4<br />
<br />
Số ngày thở máy<br />
<br />
N9<br />
N1<br />
1<br />
<br />
Độ giãn nở<br />
N5<br />
(ml/cmH2O<br />
)<br />
N6<br />
<br />
ARDS<br />
<br />
300<br />
250<br />
200<br />
150<br />
100<br />
50<br />
N7<br />
<br />
N4<br />
<br />
ALI<br />
<br />
400<br />
350<br />
<br />
N7<br />
<br />
N6<br />
<br />
20,14 ±<br />
4,88<br />
19,61 ±<br />
5,01<br />
19,45 ±<br />
4,08<br />
43,63 ±<br />
12,13<br />
48,48 ±<br />
11,07<br />
48,31 ±<br />
9,09<br />
260,60 ±<br />
84,04<br />
284,05 ±<br />
104,57<br />
280,74 ±<br />
71,77<br />
40,03 ±<br />
3,24<br />
39,94 ±<br />
2,65<br />
39,74 ±<br />
2,69<br />
<br />
Diến biến tỷ lệ PaO2/FiO2 theo thời gian<br />
thở máy<br />
<br />
N5<br />
<br />
N6 6,99 ± 1,87<br />
Áp lực bình N4<br />
nguyên<br />
(cmH2O) N5<br />
<br />
<<br />
0,001<br />
5,69 ± 1,20 8,22 ± 1,53 <<br />
0,001<br />
17,29 ±<br />
22,23 ±<br />
<<br />
3,03<br />
4,06<br />
0,001<br />
17,47 ±<br />
21,27 ±<br />
<<br />
3,26<br />
4,13<br />
0,001<br />
16,62 ±<br />
22,20 ±<br />
<<br />
3,16<br />
2,79<br />
0,001<br />
51,55 ±<br />
32,46 ±<br />
<<br />
8,78<br />
5,66<br />
0,001<br />
56,26 ±<br />
39,65 ±<br />
<<br />
7,89<br />
6,61<br />
0,001<br />
53,85 ±<br />
42,76 ±<br />
<<br />
7,84<br />
6,56<br />
0,001<br />
317,13 ± 193,80 ±<br />
<<br />
64,44<br />
60,76 0,001<br />
348,02 ± 209,70 ±<br />
<<br />
89,11<br />
64,54 0,001<br />
322,36 ± 241,36 ±<br />
<<br />
53,30<br />
41,07 0,001<br />
38,32 ±<br />
42,49 ±<br />
<<br />
2,17<br />
2,95<br />
0,001<br />
38,35 ±<br />
41,78 ±<br />
<<br />
1,54<br />
2,48<br />
0,001<br />
38,11 ±<br />
41,27 ±<br />
<<br />
1,65<br />
2,58<br />
0,001<br />
<br />
6,65 ± 1,94 5,23 ± 0,64 8,30 ± 1,61<br />
<br />
N5<br />
<br />
N5<br />
<br />
N3<br />
<br />
(cmH2O)<br />
<br />
p<br />
<br />
N3<br />
<br />
Chỉ số<br />
<br />
ALI<br />
ARDS<br />
(n4 = 56) (n4 = 39)<br />
(n5 = 43) (n5 = 37)<br />
(n6 = 35) (n6 = 37)<br />
<br />
Biểu đồ này cho thấy mức PEEP của nhóm<br />
ALI cao nhất ở ngày N2, sau đó giảm dần,<br />
nhưng có một số BN có biến chứng viêm phổi vì<br />
vậy mức PEEP tăng lại vào N6. Mức PEEP<br />
nhóm ARDS cao nhất N3, sau đó giảm, một số<br />
BN bị biến chứng viêm phổi nên sau 2 tuần mức<br />
PEEP mới xuống còn 5.<br />
<br />
N1<br />
<br />
Chung<br />
(n4 = 95)<br />
(n5 = 80)<br />
(n6 = 72)<br />
<br />
)<br />
<br />
N1<br />
<br />
Giá trị trung bình (<br />
<br />
Tỷ lệ PaO2/FiO2<br />
<br />
Nhóm<br />
<br />
Pplat (cmH2O)<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Nhóm ARDS có áp lực bình nguyên cao<br />
hơn, và về bình thường chậm hơn nhóm ALI, từ<br />
ngày thứ 11 của thở máy sự khác biệt không có<br />
ý nghĩa thống kê; p > 0,05.<br />
<br />
Tỷ lệ sống chết<br />
<br />
Chuyên Đề Gây Mê Hồi Sức<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 2 * 2012<br />
Sống 103; tử vong 17; tỷ lệ tử vong 14,2%.<br />
<br />
BÀN LUẬN<br />
Hiệu quả của thở máy đối với chức năng<br />
hô hấp<br />
Tổn thương dập phổi sẽ khởi phát phản ứng<br />
viêm, đây là quá trình làm lành sinh lý bình<br />
thường của cơ thể, nếu mức độ dập phổi quan<br />
trọng, phản ứng viêm xảy ra mạnh mẽ sẽ dẫn<br />
đến tổn thương phổi cấp (ALI) và hội chứng suy<br />
hô hấp cấp tiến triển (ARDS). Bệnh nhân dập<br />
phổi nếu thở máy không đúng cũng sẽ gây ra<br />
tổn thương phổi do thở máy (ventilator induced lung injury) không phân biệt được với<br />
ARDS. Ba yếu tố dẫn đến tổn thương phổi do<br />
thở máy ở bệnh nhân dập phổi là: sử dụng thể<br />
tích khí lưu thông (Vt) cao, sử dụng mức PEEP<br />
quá cao hoặc không đủ, và cài FiO2 cao(1, 5, 7, 11)<br />
<br />
Mức PEEP<br />
Sử dụng mức PEEP không đúng: PEEP quá<br />
cao gây căng phồng phổi quá mức, sử dụng<br />
mức PEEP không đủ tạo ra lực xé ở vùng bản lề<br />
gây tổn thương phổi, tình trạng này tương tự<br />
như cài thể tích khí lưu thông cao. Bệnh nhân<br />
dập phổi tiến triển tới ALI/ARDS có tình trạng<br />
giảm số lượng và chất lượng của surfactant nên<br />
phế nang phồng lên trong thì hít vào và bị xẹp<br />
trong thì thở ra. Lực xé được tạo ra khi một phế<br />
nang bình thường nằm cạnh phế nang không ổn<br />
định, bị phồng và xẹp theo chu kỳ. Từ kết quả<br />
của những nghiên cứu thực nghiệm trên thú vật<br />
và các thử nghiệm lâm sàng, chiến lược thông<br />
khí bảo vệ phổi ra đời, bao gồm sử dụng thể tích<br />
khí lưu thông (Vt) thấp 6 ml/kg để tránh làm<br />
căng phồng phổi quá mức và giữ áp lực bình<br />
nguyên đường thở dưới 30 cmH2O. Cài mức<br />
PEEP đủ để tái huy động tối đa các phế nang bị<br />
xẹp, giữ phế nang luôn ở trạng thái phồng,<br />
tránh tình trạng phồng - xẹp phế nang theo chu<br />
kỳ thở. Đi kèm với chiến lược thông khí bảo vệ<br />
phổi là chấp nhận tăng PaCO2 trong những<br />
trường hợp cần thiết(1,5,7,11).<br />
Có 2 cách cài PEEP trên bệnh nhân<br />
ALI/ARDS, cách thứ nhất là tăng dần mức<br />
<br />
Chuyên Đề Gây Mê Hồi Sức<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
PEEP, mức PEEP khởi đầu 5 cmH2O, tăng dần<br />
mỗi lần 2 - 3 cmH2O để PaO2 ≥ 60 mmHg và<br />
giảm dần FiO2 xuống ≤ 60% hoặc mức PEEP đã<br />
đến 20 - 25 cmH2O; cách thứ 2 là sử dụng đường<br />
cong P - V, cài PEEP 2 - 3 cmH2O trên điểm uốn<br />
dưới (LIP)(6,7). Trong nghiên cứu này, sử dụng<br />
thuật ngữ mức PEEP điều trị thay vì dùng thuật<br />
ngữ PEEP tối ưu. Mức PEEP điều trị là mức<br />
PEEP cần thiết để SpO2 ≥ 90% và có thể giảm<br />
FiO2 ≤ 60%(6,7).<br />
Nhóm dập phổi ALI ngày đầu tiên thở máy<br />
mức PEEP trung bình là 5,93 ± 1,42 cmH2O. Mức<br />
PEEP trung bình cao nhất vào ngày thứ 2 là 6,51<br />
± 1,57 cmH2O, ngày thứ 4 mức PEEP giảm dần,<br />
ngày 5 của thở máy mức PEEP giảm còn 5,23 ±<br />
0,64 cmH2O. Ngày 6 còn 46% bệnh nhân thuộc<br />
nhóm ALI còn cần thở máy, một số bệnh nhân<br />
mức PEEP phải tăng trở lại và kéo dài đến 10<br />
ngày sau, do giảm oxy máu bởi viêm phổi, phải<br />
tăng mức PEEP, tuy nhiên mức PEEP cao nhất<br />
ngày 12 cũng chỉ 7,11 ± 1,26 cmH2O sau đó giảm<br />
dần. Nhóm dập phổi ARDS ngày đầu tiên thở<br />
máy mức PEEP trung bình 9,07 ± 2,05 cmH2O,<br />
mức PEEP cao nhất vào ngày thứ 3 là 11,39 ±<br />
2,59 cmH2O từ ngày thứ 5 mức PEEP giảm còn<br />
8,30 ± 1,61 cmH2O. Ngày thứ 6 của thở máy,<br />
mức PEEP không giảm trong vài ngày, có một<br />
số bệnh nhân bị viêm phổi, oxy máu giảm phải<br />
tăng mức PEEP, đến ngày thứ 16 của thở máy<br />
mức PEEP còn 5,58 ± 0,92 cmH2O.<br />
Nghiên cứu của Miller PR và cộng sự công<br />
bố năm 2001 cho thấy mức PEEP điều trị trung<br />
bình ở bệnh nhân dập phổi có ARDS là 11,2<br />
cmH2O và mức PEEP trung bình ở bệnh nhân<br />
dập phổi không có ARDS là 6,5 cmH2O(5).<br />
<br />
Hiệu quả trên oxy máu thông qua tỷ lệ<br />
PaO2/FiO2<br />
Tỷ lệ PaO2/FiO2 ở nhóm dập phổi ALI thấp<br />
nhất vào ngày đầu tiên của thở máy 229,32 ±<br />
26,95 và tỷ lệ PaO2/FiO2 nhóm ARDS cũng thấp<br />
nhất vào ngày đầu tiên của thở máy 113,34 ±<br />
31,03; với p < 0,001. Nhóm dập phổi ALI tỷ lệ<br />
PaO2/FiO2 cải thiện rõ vào ngày thứ 3 của thở<br />
máy, tỷ lệ PaO2/FiO2 là 309,26 ± 86,58; ngày thứ 6<br />
<br />
123<br />
<br />