gi¸o dôc vμ ®μo t¹o
Trêng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
NGUYÔN THÞ MAI ANH
HOμN THIÖN KÕ TO¸N QU¶N TRÞ CHI PHÝ
TRONG C¸C C¤NG TY Cæ PHÇN NHùA NI£M YÕT
TR£N THÞ TR¦êNG CHøNG KHO¸N VIÖT NAM
Chuyªn ngμnh: kÕ to¸n (KÕ to¸n, KiÓm to¸n vμ Ph©n tÝch)
M· sè: 62340301
Hμ néi, n¨m 2014
C«ng tr×nh ®îc hoμn thμnh t¹i
Trêng ®¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n
Ngêi híng dÉn khoa häc:
GS.ts. §ÆNG THÞ LOAN
Ph¶n biÖn 1: PGS.TS. Nghiªm V¨n Lîi
§¹i häc Lao ®éng X· héi
Ph¶n biÖn 2: PGS.TS. NguyÔn Phó Giang
§¹i häc Th¬ng m¹i
Ph¶n biÖn 3: PGS.TS. §Æng V¨n Thanh
Héi KÕ to¸n - KiÓm to¸n ViÖt Nam
Lun án s được bo v trước Hi đồng chm Lun án
cp Trường hp ti:
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T QUC DÂN
Vào hi…..h…..ngày ……tháng ……năm…….
Có th tìm hiu lun án ti
- Thư vin Quc gia Vit Nam.
- Thư vin Trường Đại hc Kinh tế Quc Dân.
1
CHƯƠNG 1: GII THIU V ĐỀ TÀI NGHIÊN CU
CA LUN ÁN
1.1 Gii thiu nghiên cu và mc đích nghiên cu
Lun án được xây dng nhm đáp ng các mc tiêu sau đây:
- H thng hóa cơ s lý lun v kế toán qun tr nói chung và kế toán
qun tr chi phí nói riêng trong các doanh nghip.
- Nghiên cu và kho sát thc trng kế toán qun tr chi phí trong các
công ty c phn nha Vit Nam, trong đó nghiên cu tp trung vào các công
ty đã niêm yết trên th trường chng khoán Vit Nam dotrình độ qun tr ưu
vit hơn các doanh nghip cùng ngành và kh năng tiếp cn được các thông
tin chính xác và minh bch.
- Phân tích, đánh giá thc trng kế toán qun tr chi phí trong các công ty
c phn nha Vit Nam trong mi liên h vi nhu cu thông tin ca các nhà
qun tr doanh nghip.
- Đề xut các gii pháp và điu kin hoàn thin kế toán qun tr chi phí ti
các công ty c phn nha Vit nam để phù hp vi đặc đim hot động ca các
công ty và đáp ng nhu cu thông tin ca các nhà qun lý trong điu kin hin nay.
1.2 Tng quan nghiên cu
Đã có nhiu hc gi đã tiến hành các kho sát và công trình nghiên cu
v các k thut kế toán qun tr chi phí áp dng ti các quc gia trên thế gii
và tp trung vào nghiên cu các doanh nghip sn xut do loi hình doanh này
được coi là nơi bt ngun ca khái nim kế toán qun tr, kế toán chi phí và kế
toán qun tr chi phí.
1.2.1. Ti các quc gia phát trin
Ti Anh, nghiên cu ca Drury và các cng s năm 1993 [71] đối vi các
doanh nghip sn xut nói chung cho thy các phương pháp xác định chi phí
như phương pháp xác định da trên lao động thường được các doanh nghip
sn xut áp dng trong khi phương pháp xác định chi phí theo hot động
(ABC) tuy được đánh giá cao nhưng li không được áp dng rng rãi. Các k
thut xây dng định mc chi phí, phân tích thi gian hoàn vn, li nhun mc
tiêu cũng được nhiu doanh nghip áp dng.
Ti M, kho sát ca công ty kim toán Ernst & Young năm 2003 đối vi
2.000 giám đốc tài chính, phó ch tch ph trách tài chính, giám đốc kim soát
2
chi phí cho thy đa s các nhà qun lý ti M vn ưa chung vic áp dng các
công c truyn thng. Vic áp dng các phương pháp hin đại vn chưa ph
biến và đang trong giai đon th nghim.
Ti Úc và Nht Bn, năm 1999, Wijeywardena và Zoysa [102] đã tiến
hành nghiên cu đối vi 217 công ty Nht Bn và 231 công ty Úc. Nghiên cu
cho thy các công ty sn xut ti Úc chú trng đến các công c kim soát chi
phí như lp d toán, xây dng định mc chi phí và phân tích s biến đổi trong
khâu sn xut trong khi các công ty ti Nht Bn li tp trung vào các công c
lp kế hoch và ct gim chi phí như xây dng chi phí mc tiêu trong khâu lp
kế hoch và thiết kế sn phm. Phương pháp ABC được áp dng ti Úc nhiu
hơn ti Nht Bn.
Ti New Zealand, Adler, Everett và Waldron năm 2000 [57] đã kho sát và
phng vn các nhà kế toán qun tr trong các doanh nghip sn. Kết qu cho thy
các phương pháp truyn thng được s dng rng rãi và ph biến hơn so vi các
k thut kế toán qun tr hin đại. Ngoài ra, các công ty có tr s ti Úc thường
hay áp dng ABC và các k thut v chi phí cht lượng hơn các công ty bn địa.
1.2.2. Ti các quc gia đang phát trin
Ti các nước rp, nghiên cu ca McLellan và Moustafa năm 2010 [93]
ti các doanh nghip sn xut các nước rp cho thy các k thut kế toán
qun tr chi phí được áp dng nhiu nht là các công c lp kế hoch và kim
soát truyn thng như lp d toán, các phương pháp xác định chi phí truyn
thng như xác định chi phí theo công vic và xác định chi phí định mc kết hp
vi phân tích s biến đổi. Các phương pháp kế toán qun tr chi phí hin đại như
ABC và xác định chi phí mc tiêu không được nhiu doanh nghip áp dng.
Ti Trung Quc, năm 2007, Xiao và các cng s [105, tr32-37] đã tiến
hành nghiên cu v tình hình áp dng các k thut kế toán qun tr chi. Kết
qu ch ra rng nhìn tng th, các k thut kế toán qun tr chi phí đang ngày
càng được các doanh nghip ti Trung Quc nhn thc và áp dng, các công
ty có quy mô ln và các công ty sn xut có xu hướng áp dng các phương
pháp kế toán qun tr chi phí nhiu hơn các doanh nghip khác.
Ti n Độ, nghiên cu ca Anderson và Lanen [59, tr379-412] năm 1999
ch ra các doanh nghip n Độ tp trung vào các k thut so sánh đối chun và
thu thp các d liu liên quan đến chi phí. Nghiên cu cũng cho thy s ci
thin trong vic lp kế hoch và d toán ti các doanh nghip n Độ.
3
Ti Malaysia, Isa và Thye [84] năm 2006 đã nghiên cu thc trng s
dng các tiêu chun v kế toán qun tr trong các doanh nghip sn xut. Kết
qu cho thy không có cơ s cho nhn định các công ty có quy trình sn xut
phc tp thường s dng các k thut kế toán qun tr hin đại. Vic s dng
các công c kế toán qun tr chi phí hin đại trong các doanh nghip sn xut
không nht thiết có mi tương quan vi mc độ cnh tranh ngày càng gia tăng
trên th trường và khi nhn thc v cnh tranh ca các doanh nghip tăng lên,
h thường có xu hướng s dng nhiu các công c kế toán qun tr truyn
thng và không áp dng ph biến các công c hin đại.
Ti Singapore, Ghosh và các cng s [65] năm 1997 đã tiến hành nghiên
cu và phân loi mc độ s dng các k thut kế toán qun tr ti 109 doanh
nghip sn xut. Kết qu cho thy lp d toán là công c được áp dng ph biến
nht, tiếp theo là lp kế hoch dài hn, lp d toán tin mt, báo cáo thu nhp
theo thi k, xây dng chi phí định mc, xác định chi phí theo hot động, qun
lý cht lượng toàn din, phân tích đim hòa vn, xây dng d toán ngân sách…
Ti Philipin, nghiên cu ca Manolo năm 2001 [92, tr429-465] ti 500 công
ty trong ngành bưu chính cho thy ch có 16% trong s này s dng phương pháp
xác định chi phí theo hot động, 55% vn đang áp dng các phương pháp truyn
thng và 142 công ty không phn hi v các phương pháp đang áp dng.
1.2.3. Ti Vit Nam
Có th tóm tt các công trình nghiên cu v kế toán qun tr ti Vit Nam
qua sơ đồ sau:
Hình 1.2: Các công trình nghiên cu v kế toán qun tr nói chung và kế toán
qun tr chi phí nói riêng ti Vit Nam
Kế toán qun tr mi du
nhp vào Vit Nam,
nghiên cu sơ lược v kế
toán qun tr
- Nguyn Vit (1995)
- Phm văn Dược (1997)
Nghiên cu nhng vn đề
c th trong
kế toán qun tr
- Phm Quang (2002)
- Trn Văn Dung (2002)
- Lê Đức Toàn (2002)
- Giang Th Xuyến (2002)
- Hunh Li (2008)
- Phm Ngc Toàn (2010)
Nghiên cu h thng kế toán
qun tr ti các doanh nghip
trong các ngành đặc thù
-Phm Th Kim Vân (2002)
-Nguyn Văn Bo (2002)
-Lưu Th Hng Nga (2004)
-Dương Th Mai Hà Trâm (2004)
-Nguyn Thanh Quí (2004)
-Phm Th Thy (2007)
-Trn Văn Hi (2007)
-Văn Th Thái Thu (2008)
-Hoàng Văn Tưởng (2010)
-Nguyn Quc Thng (2011)
-Nguyn Hon (2012)
-Vũ Th Kim Anh (2012)
-Nguyn Th Ngc Lan (2012)
- Nguyn Th Minh Phương (2013)