HC VIỆN CHÍNH TR QUC GIA H CHÍ MINH
NGUYỄN PHƢƠNG NHUNG
HOÀN THIỆN PP LUT V QUYN
CA NGƢI CAO TUI VIT NAM
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ LỊCH S NHÀ NƢỚC VÀ PHÁP LUẬT
M số: 9380106
HÀ NỘI - 2024
Công trình đƣợc hoàn thành tại
Hc viện Chính tr quc gia H Chí Minh
Người hướng dn khoa hc: 1. GS,TS. Vũ Công Giao
2. PGS,TS. Tƣờng Duy Kiên
Phn bin 1: ......................................................
......................................................
Phn bin 2: ......................................................
......................................................
Phn bin 3: ......................................................
......................................................
Luận án sẽ đƣc bo v trƣớc Hội đồng chm luận án cấp Hc vin
hp ti Hc viện Chính trị quc gia H Chí Minh
Vào hồi...... giờ....... ngày...... tháng...... năm 20....
Có thể tìm hiểu lun án tại: Thƣ viện Quc gia
và Thƣ viện Hc viện Chính trị quc gia H Chí Minh
1
M ĐẦU
1. Tính cấp thiết ca đ tài
Theo quy lut t nhn, con ni đến đ tui nht đnh s b lão hóa, sức khỏe và
kh ng lao động suy gim, thu nhp b hn chế, trong khi chi phí khám chữa bnh li
tăng n. Nếu n không có i sản tiết kim hay s h tr ca N nước, cng đồng
ngưi thân thì mt s ngưi cao tui có th gp nhiu khó khăn trong cuc sống. Bên cnh
đó, nhiều ngưi cao tuổi còn có thể b cô lập, b loại tr xã hi - tức b mt kh năng
tiếp cn vic m, thu nhập, hay các cơ hội tham gia bình đẳng o các hoạt đng chính tr,
xã hội cộng đồng.
Hin nay Vit Nam trên thế giới đang diễn ra quá trình già hóa n số. Theo
Cowgill và Holmes, du mốc đ đánh giá tình trạng già hóa dân s mt quc gia là khi
s ngưi t 65 tui tr n chiếm t 7% đến 9,9% tổngn số, trong đó tỷ l 10%-19,9%
gi n số già”, 20%-29,9% gọi là n số “rt già t 30% tr lên gọi n s
siêu già”. Da trên nhng tiêu chuẩn đó, Vit Nam s cnh thc bưc o quá trình già
hóa dân số t năm 2026 thi k n số già dự đoán sẽ kéo dài trong 28 năm (giai đon
2026-2054), ơng ng vi t trng dân số t 65 tui tr n chiếm t 10,2% đến 19,9%;
tiếp đó là thời k cấu dân s rt già (giai đon 2055-2069) tương ng vi t trng n
s t 65 tui tr n chiếm t 20% đến dưới 29,9%. D o s ngưi cao tui Vit Nam
s đạt 17,28 triu người (chiếm 16,5% tng n số) o m 2029; 22,29 triệu ngưi
(chiếm 20,21% tổng n số) vào năm 2038; 28,61 triu ngưi (chiếm 24,88% tổng n s)
vào năm 2049 và 31,69 triu người chiếm 27,11% tng dân s vào m 2069. Điều này
đã, đang s đặt ra rt nhiều tch thức đối vi chính sách an sinh xã hội của n nước,
đòi hỏi phải nghiên cu hn thiện chính sách, pháp lut v ngưi cao tui, trong đó bao
gồm chính ch, pp lut v quyn của ni cao tui.
cp độ quốc tế, các quyn ca người cao tuổi tuy ca được tập hợp trong mt
công ưc rng nhưng đã được nhiều văn kiện nn quyn quc tế trực tiếp hoặc gián tiếp
ghi nhận bảo vệ, cụ thể như: Tuyên ngôn quốc tế nhân quyền m 1948, Công ước
quc tế v các quyn kinh tế, xã hội văn hóa 1966,ng ước quốc tế về các quyn dân
s, chính trị năm 1966, Công ưc về xóa bỏ mọi hình thức pn bit chủng tc năm 1965,
Kế hoạch nh động quc tế Viên về người cao tuổi năm 1991, Tuyên bố về nời cao
tui năm 1992, Tuyên nn chính tr cơng trình Hành động Madrit vngười cao tui
năm 2002… Việt Nam, báo cáo cnh trị tại Đại hội XIII của Đngu rõ: Phát huy trí
tu, kinh nghiệm sống, lao động, học tập của người cao tuổi trong hội, cộng đồng
gia đình. Tiếp tc xây dựng gia đình kiu mẫu ng , cha mmu mực, con cu thảo
hin, vợ chồng hoà thuận, anh chị em đoàn kết, thương yêu nhau". nh trọng, bo vệ và
cm c người cao tuổi. Bảo trợ, gp đỡ ngưi cao tuổi gặp khó khăn, cô đơn kng i
nương tựa”. Tn sđó, quyền ca người cao tui cũng đã được ghi nhận ti Hiến pháp
2013, Luật Nời cao tuổi 2009, BLLĐ 2019, Lut BHYT 2008 (sa đổi, bổ sung 2014),
Luật BHXH 2014… Tuy nhn, trong thực tế, h thống quy định pháp luật hiện hành của
2
Việt Nam chưa giải quyết được những vấn đề mới phát sinh liên quan đến quyền của
người cao tuổi, đặc biệt trong bối cảnh Vit Nam đang tiến tới thời kỳ g a n số rất
nhanh. Do bất cập, hạn chế của hệ thng pháp luật, rất nhiều tch thc đang đặt ra trong
vic bảo đảm một squyền của người cao tuổi, chng hạn như quyn được nuôi dưỡng,
quyền đưc chăm sóc y tế, quyền đưc có việc làm lại, quyền được sống độc lập và hoà
nhp vi cộng đồng, quyn s hữu, quyn an ninh cá nhân, quyn về vic làm, quyn có
mức sống tch đáng, quyn về an sinh xã hội, quyền về sức khe, quyền được tham gia
vào đời sống văn hóa xã hội…mà tựu chung li, tập trung 3 nm quyn: Nm quyn
liên quan đến an sinh hi; Nhóm quyn ln quan đến an ninh thu nhp chống phân
bit đi x; Nm quyền liên quan đến chng lm dng đối vi ngưi cao tui…Trong
nhng năm tới, khi quá trình già hoá dân s ng nhanh, những thách thức về bảo đảm
quyền của người cao tuổi Việt Nam sẽ ny ng ln n nếu như h thống pp luật v
vn đề này chậm đưc hoàn thin.
Trong thi gian gần đây đã có mt s nghiên cứu v ngưi cao tuổi i chung, về
quyn ca ngưi cao tuổi i riêng được thc hin Vit Nam, nhưng chưa nghn
cứu nào tn din, chuyên u về hoàn thin h thống pháp luật Vit Nam v quyn ca
ngưi cao tui. Trong bi cnh đó, nghiên cu sinh quyết đnh chn vn đ Hn thiện
pháp lut v quyn của ni cao tui Vit Nam” m đ i cho luận án tiến sĩ chuyên
ngành lý luận và lch s nhà ớc và pháp lut, vi mong mun p phn gii quyết
nhng thách thc đã u trên, qua đó bảo đảm ny ng tốt hơn các quyn ca người
cao tui Việt Nam p hợp vi các tiêu chun thông lệ quc tế.
2. Mc đích nhiệm vụ nghn cứu
2.1. Mục đích
Mục đích của lun án là pn tích m rõ cơ sở lý lun và đánh giá thc trng pháp
lut v quyn ca người cao tui Vit Nam, t đó đ xut và lun chng nhng quan
đim, gii pp hoàn thin pháp lut v quyn của người cao tui Vit Nam trong thi
gian ti.
2.2. Nhim v
Đ thc hin mục đích nghiên cứu u trên, luận án c đnh nhng nhim v
nghiên cứu ch yếu sau đây:
Một là, tng quan tình hình nghiên cu liên quan đến đề i, chỉ ra nhng ni dung
lun án có th kế thừa và c định nhng vn đề cn tiếp tc nghiên cu trong lun án.
Hai là, phân tích làm các vấn đ lun liên quan đến đề i, bao gồm ki nim
ngưi cao tui, quyn ca ngưi cao tui, ni m quyn ca người cao tui, ni dung
pháp luật v quyn của ni cao tui, các yêu cu, bin pháp và tiêu c xác đnh mức đ
hoàn thiện ca pháp luật v quyn ca người cao tui Vit Nam.
Ba là, nghn cứu khung pháp lut quc tế và pp luật mt s ớc trên thế gii v
quyn của ngưi cao tui, t đó rút ra những yêu cu mà Việt Nam cn tuân thủ và nhng
giá trị có th tham kho đối vi Vit Nam trong việc hoàn thin pháp lut v vn đề này.
Bốn là, ki qt quá trình nh thành và pt trin của pp lut v quyn của ni
3
cao tui Vit Nam t 1945 đến nay, pn ch, đánh g thực trạng pháp luật v quyn
của ni cao tui ca Vit Nam hin nay để ch ra những u u đim, hn chế cn khc
phc nguyên nn của ưu đim, hn chế đó; pn ch những u cu đặt ra vi vic
bo đảm quyn ca người cao tui, đc bit t nh trạng già a n số Vit Nam.
Năm là, trên cơ sở nhng vn đ lý lun và thc trng đã được làm , y dựng h
thng quan đim khoa hc giải pháp hoàn thiện pháp lut v quyn ca người cao tui
Vit Nam trong thi gian ti.
3. Đi tƣợng và phạm vi nghn cu
3.1. Đối ợng nghn cứu
Đối tu ng nghiên cu của lu n án là những vấn đề lu n, pháp và thc tin của
vic hoàn thin pháp lu t về quyn ca ngưi cao tuổi Việt Nam hin nay.
3.2. Phạm vi nghn cứu
- V không gian: Luận án tp trung nghiên cứu pháp lut v quyn ca ngưi cao
tui ti Vit Nam. Pp luật quc tế pháp lut ca mt s quc gia v quyn của ngưi
cao tui cũng được đề cập và pn ch trong lun án, nhưng chỉ mức đ khái quát,
nhằm đi chiếu, so nh với pháp lut Vit Nam.
-V ni dung: Lun án tp trung nghiên cứu khung pháp lut hin nh của Vit
Nam v quyn ca ngưi cao tui, vi trọng tâm Luật Người cao tui năm 2009. Mc
dù khung pháp luật v quyn ca người cao tui Vit Nam t trước năm 2009 đến 1945
cũng đưc đ cập, pn tích, song chỉ mc đ ki qt, nhm mc đích tham chiếu vi
khung pháp lut hiện nh.
Bên cạnh đó, lun án tập trung phân tích đ xut gii pp hn thiện pp lut
v 3 nm quyn chính ca ngưi cao tui, gm: nm quyn ln quan đến an sinh
hi; nhóm quyn ln quan đến an ninh thu nhp và chống phân bit đi x; nhóm quyn
liên quan đến chng lm dng, bo lc đi vi ni cao tui. Các quyn khác ca người
cao tuổi cũng được đề cp nhưng ch mc đ ki quát, để cho thy tng quan khung
pháp lut Vit Nam v quyn ca người cao tui.
- V thi gian: Lun án nghiên cu khung pháp luật v quyn ca ngưi cao tui
xuyên sut t khi đt c giành được độc lp (m 1945) đến nay, tuy nhiên trọng tâm là
trong giai đon t m 2009 (thời điểm ra đi Lut v ngưi cao tuổi) đến nay.
4. Cơ s lý luận pơng pp nghiên cứu
4.1. Cơ sở lun
Luận án đưc thc hin da trên nền tng lý luận ca ch nga c-Lênin, tư
ng H C Minh và quan điểm ca Đng Cng sn v N c Vit Nam v nhà
c, pháp luật quyền con ni, quyn ng n.
Luận án s dụng phương pháp luận duy vt bin chng ca ch nga c -Lênin
làm s phân ch. Bên cạnh đó, c giả đồng thi vn dng mt s lý thuyết liên
quan đến đề i đ định hướng tiếp cận m các vấn đ nghiên cứu đt ra, c th bao
gồm: Lý thuyết ng như s ng bng” (Justice as Fairness) ca John Rawls,
thuyết tiếp cn da tn quyn con người(human rights-based approach - HRBA) do
Ln hợp quc khi ng.