t a qua 10 câu

ự ỏ

H i ch ng t ộ h i ỏ

i M ọ ừ ườ ệ ượ c nhà tâm b nh h c ng ệ

to đ ự ả ượ ầ ứ

ượ ọ

ổ ấ

i quy t đ ồ ế ượ

ủ ư ư ẩ ậ

ự ể ầ

i. T khi hi n t ng t ỹ Leo Kanner mô t l n đ u tiên vào năm 1943, h i ch ng này và ộ ả ầ các nguyên nhân c a nó đã đ c các nhà khoa h c và các nhà ủ lâm sàng gi i thích theo nhi u cách khác nhau. Các cu c tranh ề ộ lu n đã r t sôi n i và ch y u nh m vào các ngu n g c c a đ i ờ ủ ế ằ ố ủ s ng tâm trí và vào nh ng v n đ ch a gi c v các ề ấ ề ả ữ duy, c a cái b m sinh và cái h u đ c, và c ch c b n c a t ế ơ ả ắ ủ v ph n c a tâm lý và ph n c a th c th trong quá trình phát ầ ủ ủ tri n c a m i con ng ủ ậ ố ơ ề ể ườ ỗ

ọ ứ

Các công trình nghiên c u khoa h c ngày nay đã đi i m t cách gi ả ộ ự ả

ộ ạ to có th là m t d ng ng là do ộ ạ ể ườ ể

ữ i thích m i: h i ch ng t ứ ệ ầ ề ộ ị

ng ch a tr theo các li u pháp ấ ị ữ

ữ ế ệ ằ

t ớ ớ r i lo n trong quá trình phát tri n h th n kinh, th ố nh ng nguyên nhân v m t di truy n. Đây là m t cách nh n đ nh ậ ề ặ c tình tr ng không nh t trí còn t n t có th ch m d t đ ồ ạ ở i ứ ượ ạ ấ Pháp, gi a nh ng ý ki n ch tr ệ ủ ươ ế ữ ữ tâm b nh h c và phân tâm h c và nh ng ý ki n cho r ng c n ầ ọ theo dõi k t h p tr li u và giáo d c. ụ ọ ế ợ ị ệ

1) T t a là gì? ự ỏ

c Pháp) đã không còn dùng c m t ẻ ừ

i ngày nay (tr n i hi n t ừ ướ ự ả ạ ụ c dùng làm c s ạ ượ ả

to . Trong hai b ng phân lo i đ (DSM IV và ICD 10), t ừ

ị ộ ể ố

ướ ạ

ng c a các ch c năng trí l c, c m xúc, c m giác, và v n đ ng g n li n v i quá "lo n tâm tr ơ ở nay đã đ nh nghĩa h i ch ng ứ ộ ấ to xu t ự ả ứ c 36 tháng và gây tr ng i cho quá trình ti n tri n bình ể ề ế ắ ở ả ứ ự ả ậ ộ ớ

Trên th gi ế ớ ng t nh " đ nói t ớ ệ ượ ỏ ể tham kh o quy mô qu c t ả ở ố ế này là m t d ng r i lo n lan tràn trong quá trình phát tri n. H i ch ng t ạ ộ ạ c khi đ a tr đ hi n tr ẻ ượ ứ ệ th ủ ườ trình phát tri n c a đ a tr . ủ ứ ể ẻ

H i ch ng này th hi n qua các d ng r i nhi u trong ba lĩnh v c mà ng ạ ể ệ ễ

i ta g i ọ

ự ị ườ to không bao gi nói ng tác xã h i (ánh m t nhìn có nh ng nét d th ế

ằ c h n hoi) và giao ti p phi ngôn ng (b t ch ữ ng t ơ ế

ố ườ ng, khó chia ộ ắ i nói (50% s đ i t ố ố ượ ờ ự ả ờ v "); các hành c, ch i các trò "gi ướ ữ ắ ặ i và nghi th c hoá, không thích ho c không a m t s đ v t ho c ặ ả ờ ộ ố ồ ậ ư ứ

ộ ứ là "b ba t to ": t ự ả ươ ộ x c m xúc...); giao ti p b ng l ẻ ả đ ẳ ượ vi ng x (l p l ử ặ ạ ứ lo i đ v t). ạ ồ ậ

ệ ượ m c nh (29% s ca) đ n m c n ng. Đ i t Các bi u hi n lâm sàng c a h i ch ng này r t đa d ng. Khi có hi n t ứ ẹ ạ ế ứ ể

ố ượ ả ể

ậ ng ch m ấ ng cũng ặ ố ặ ng có thêm m t s kh năng đ c ộ ố ườ t trong m t s lĩnh v c nào đó (trí nh , v ,...) ủ ộ ệ khôn (70% s ca), có th là t ừ ứ ố có th có trí l c cao h n m c trung bình và th ứ ơ ự bi ớ ẽ ự ộ ố ệ

to hi n nay có tăng lên không? 2) S ca t ố ự ả ệ

Các công trình nghiên c u d ch t

ị c coi là m t lo i b nh hi m th y và t tăng ch là h c m i đây đã thông báo v m c tăng là 0,6%. ấ ễ ọ ộ ớ ạ ệ ề ứ l ỷ ệ ỉ

ứ to đ ự ả ượ ư ậ ế ệ ỷ ứ ứ

đó. Cách đây 30 năm, t 0,004%. M c tăng nh v y không có nghĩa là ch ng b nh này đã tăng theo đúng t l ệ

Th c v y, nh ng con s th ng kê tr ố ố ự ữ ậ ướ c kia là d a vào m t đ nh nghĩa ch t ch ộ ị ự ặ ẽ

i ta đã m ự ả ữ ủ ố

ườ to ", bao g m . T cu i nh ng năm 90 c a th k 20, ng to Kanner(1) ồ ạ ố ở ồ h iộ

t c a quá trình phát tri n, còn ạ ặ ể

". Ngoài ra, m c ti n b v m t ch n đoán cũng và các d ng r i lo n không đ c bi ệ ủ ạ ạ to không đi n hình ế ứ ộ ề ặ ự ả ể ẩ

c a ủ ch ng t ế ỷ ừ ứ r ng đ nh nghĩa này, bao g m các d ng r i lo n có tính ch t "t ấ ự ả ị ộ ch ng Asperger ố ứ g i là " ọ làm cho t này cao h n. ch ng t ứ l ỷ ệ ơ

c là hai nguyên nhân ể ế ượ ệ

ữ ệ trên đây có đ đ gi ọ i thích v m c tăng c a các ca t Các d li u khoa h c hi n nay cũng ch a th k t lu n đ ậ to hay không. ự ả ủ ể ả ề ứ ư ủ

3) Các y u t môi tr ng gì? ế ố ườ ng có nh h ả ưở

môi ng căn c vào tính nh y c m v di truy n đ cho là các y u t ề ế ố ứ ề ể

tr Ng ườ ả ạ ườ to . ng t o đi u ki n phát tri n ch ng t ự ả i ta th ườ ề ạ ứ ể ệ

ớ ộ ố ủ ừ ư ấ

ố ạ ặ ng d b t n th ễ ị ổ ố ượ ắ ỷ ươ

M i đây, ng i ta cũng đã "lên án" vai trò c a m t s ch t thu c tr sâu nh các ườ ch t ph t phát h u c , các v c-xin nh ROR ho c các kim lo i n ng có trong các ư ữ ố ấ ơ thu c v c-xin, ch y u là thu ngân, đ i v i các đ i t ng do di ố ớ ủ ế ắ ố truy n.ề

c m t cách khoa ự ự ứ ộ

ư ố ớ ượ ủ ể ấ ộ

phút này cũng ch a th c s ch ng minh đ Nh ng, cho t i gi ờ ớ ư ng c a các ch t đó đ i v i quá trình phát tri n c a b não và đ i v i h c v nh h ố ớ ọ ủ ưở ề ả to . m c tăng s ca t ự ả ố ứ

4) T to có ph i là do di truy n? ề ả ự ả

Nguyên nhân này ngày càng đ ượ c công nh n nhi u h n. ơ ề ậ

D u hi u đ u tiên là m c tăng nguy c đã quan sát đ các nhóm anh ch em. ứ ệ ấ ầ

ơ ng t ị ầ to có nguy c m c ch ng này 45 l n c ượ ở ơ ắ ứ ộ ố ượ ặ

Anh em ho c ch em c a m t đ i t ự ả ủ ị cao h n so v i m t đ a tr c a gia đình khác. ộ ứ ẻ ủ ơ ớ

K t qu nghiên c u các tr song sinh đã cho th y là nguy c này tăng rõ các tr ấ ở ẻ ế ẻ ả

các tr "song h p t ". ứ song sinh chung m t tr ng và không có ộ ứ ở ẻ ơ ợ ử

ộ ế ố ứ ứ ủ ề ể

M t y u t ớ ợ ề

ủ ắ

ng (ch m khôn, không t p trung chú ý đ th hai đã c ng c lu n đi m trên: ch ng t ự ả ố ậ h p v i các b nh di truy n khác (x c ng não c , còn g i là ệ ọ Bourneville, h i ch ng Rett ộ ặ d t n th ch ng X ễ ổ ơ ứ ho c các d ng d th ạ ậ ế to có khá nhi u ca k t ủ b nh x c ng não c ơ ứ ệ ng c a nhi m s c th , nh ư h iộ ể ễ c) ượ ủ ị ườ ậ ứ ươ ứ

đây, c n tìm ra các gen nào có liên quan t Gi ầ ớ ộ ấ to . Cách th nh t ự ả

c "các gen b tình nghi": ta có th gi ế ượ ị ộ ạ

m t gen nào đó có th gây ra m t trong s các r i lo n sinh hoá đã th y ở ộ ấ ở ộ ạ

i h i ch ng t ứ ứ đ nh là m t d ng b t ấ ể ả ị ố ố i ch t ờ là s d ng chi n l ử ụ ng th ườ h i ch ng t ứ ộ ự ả ể to (thí d : chuy n hoá và chuy n t ể ể ả ụ ấ sérotonine).

Các công trình nghiên c u đã công b ch a có đ ứ ư ố ượ ầ ủ ệ

ể ứ c đ y đ các đi u ki n đ ng ề ẽ

ứ m t d ng t ng gi ng nhau ế ả c m t d ng d th ộ ạ ở gen H-ras th y ấ ở ộ ạ ự ả to ị ườ ố

nghi m các k t qu đã tìm ra. Tuy nhiên có hai nhóm nghiên c u riêng r đã cùng ệ tìm ra đ ượ nh t đ nh. ấ ị

c các gen này s b t đ u có nh h ng gây ầ ọ ẽ ắ ầ ả ưở

ộ b nh t ề giai đo n phát tri n nào? t đ ế ượ M t đi u quan tr ng là c n bi ệ ừ ể ạ

c cho bi Các d li u m i thu đ NLGN3 và NLGL4 ớ ượ ữ ệ ế ề s bi n ch t c a các gen

ấ ủ ự ả ự ế t v ị

ứ ề ế ả to . S bi n ch t c a hai gen này, ấ ủ i ch ng t ứ ớ

ễ ầ t trong quá trình hình thành các kh p th n to ự ả ở ớ

ự ế trong các gia đình có hai thành viên b ch ng t ứ theo các k t qu nghiên c u khác v nh ng vùng có liên quan t ữ nhi m s c th X, s gây ra m t khuy t t ế ậ ộ ẽ ắ b m sinh d m c ch ng t kinh, t o ra y u t ứ ễ ắ ể ế ố ẩ to . ự ả ạ

M t cách ti p c n th hai nh m th c hi n vi c xem xét b gen trong các gia đình ệ ự ứ ế ệ ậ ằ ộ ộ

ầ ử ị

c nh ng vùng th ự ả. B ng cách dùng các ph n t to ng th y có ấ ượ ở ả ườ ứ

đánh d u, các ằ ấ c hai ng ườ i. ữ ng pháp này hi n nay m i ch có th tìm ra nh ng vùng có các gen có liên ươ ữ ể

có ít ra là hai thành viên b ch ng t nhà nghiên c u tìm cách xác đ nh đ Ph ỉ quan đ c bi t v i ch ng t ứ ị ớ to . ự ả ệ ớ ệ ứ ặ

5) Quá trình phát tri n c a b não có b r i nhi u không? ộ ị ố ủ ễ ể

to , có th ự ả ủ ứ ấ ặ

có các d ng r i lo n ch c năng c a não ứ c là ượ ể . Các công trình nghiên c uứ ầ ớ ạ ủ ạ ố

ứ Căn c vào ph n l n các d u hi u lâm sàng đ c thù c a ch ng t ệ th y đ ấ m i đây đã xác nh n lu n đi m này. ậ ớ ể ậ

K t qu gi ấ ế ả ả ượ ể

ệ ữ ệ tr ng l ọ ượ ấ

ị ườ ậ

ng này không xu t hi n ngay khi sinh, mà có th nh n bi ẽ ể ầ ế

ệ ng này là do các t giai đo n đ u c a quá trình phát tri n, do đó có th nh h bào và kh p th n kinh l ớ ể ả ề ng và th tích c a b não đ u ộ ủ c trong các nghiên c u v chu vi s . ọ ề ứ ế ở ộ ổ đ tu i t ấ ra ph i đã m t ả ố ế t đ n ng không t d ng d th ị ườ ẽ ạ ủ ầ ạ ưở ể

i ph u b nh h c cho th y là ọ ẫ . D li u này cũng th y đ l n trên trung bình ớ D ng d th ấ ạ lên 4. Có l đi ở vi c k t n i gi a các n -ron. ữ ệ ế ố ơ

ứ ứ ệ ấ

ạ v não và vùng d Các công trình nghiên c u đi n-sinh lý h c cho th y là các d ng lo n ch c năng ọ ướ ỏ i v ử ể ệ ở ỏ ạ ở ỏ

này th hi n các sai h ng trong quá trình x lý thông tin não.

ng t ch c năng (IRMF) ả ằ c ng h ộ ưở ừ ứ đã đ tạ

đ Cu i cùng, k thu t t o hình nh b ng ậ ạ ượ ỹ ố c nh ng ti n b đáng k . ể ế ữ ộ

hai thuỳ thái d ẻ ự ả ươ

M i đây, đã phát hi n ra là ệ ớ ng máu. Các nhà nghiên c u đã th y,

ng c a các tr t ươ ẩ ớ ủ vùng thái d ể ấ ở ầ ở ứ ạ ứ ạ

ộ ủ ử ạ ầ ả

ủ ư to không đ l u ng-ch m phía sau bên trái l ượ không ho t hoá đ c, không đ t yêu c u đ đáp ng v i m t kích thích thính giác, ượ nh v y là xác nh n tình tr ng bán c u não bên trái không đ kh năng x lý thông ậ tin b ng âm thanh. ư ậ ằ

Ng c các b m t, m t s vùng não thuỳ ở

ậ ng bình th ậ ng đ ộ ố to thì không. tr t ườ trán c a đ i t ủ i ta đã ghi nh n, đ nh n d ng đ ượ ạ ạ c ho t hoá còn ượ ộ ặ ở ẻ ự ả ể ườ ố ượ

ầ ạ ộ ứ

ậ hoá c a vùng h nh nhân ế tr t t các tr ng thái tâm trí c a m t ng to cũng th p h n m c bình th i khác, m c ho t ạ ng. Cu i cùng, khi c n nh n bi ạ ố ủ ủ ứ ở ẻ ự ả ấ ơ ườ ườ

6) T o sao đôi khi các tr t to thoái lui? ẻ ự ả ạ

to , b c đ u quá trình phát tri n có v nh bình th ng, sau đó l ộ ố ẻ ự ả ướ ư ể ạ i

m t các kh năng đã có đ M t s tr t ấ ả ầ ượ c nh ngôn ng , các c ch trong giao ti p... ử ữ ư ẻ ỉ ườ ế

ư ủ ứ ẻ

ự ng tr ắ c th i đi m thoái lùi, trái ng i ta đã th ể c v i đi u mà ng ề ắ ể ườ ườ ướ ượ ờ ớ

Th c ra, ch a ch c ch n là m c phát tri n c a các tr đó đã là hoàn toàn bình th ng cho là ườ đúng.

ứ c l ượ ạ ệ

i đã th y có nh ng nét đ c bi ữ ớ ườ

Khi nghiên c u, nhìn ng ụ ộ ạ ấ ả ứ ộ ố ẻ ẽ ả ộ

c đ y đ nh m c bình th rõ ộ t đôi khi không l ặ ướ c ng xung quanh) báo tr (th đ ng, không tò mò, không có ph n ng v i môi tr to đôi khi cũng có tình tr ng "l n x n" s x y ra. M t s tr đã ch n đoán là t ự ả c dăm ba t , sau đó không bao gi nh ng b ừ ụ ữ ng. nói n a ho c là không nói đ ườ ộ c thoái lui, thí d , các tr này nói đ ướ ượ ặ ẩ ượ ư ứ ẻ ầ ủ ữ

Làm th nào đ gi i thích hi n t ng này? ể ả ế ệ ượ

ng trình hoá đ xu t hi n ỏ ở ổ ượ ươ ấ

M t s kh năng đã đ ả ồ tr nh ứ ệ ở ẻ ể c ch ế ể ễ ị ố

tu i lên 2, ể sau m t pha "chín mu i". N u pha này b r i nhi u, có th làm cho m c phát tri n ban đ u b "th t lùi". ị ộ ố ộ ầ ụ

N chuyên gia Uta Frith, đã n i ti ng th gi ổ ế ế ớ ề ệ i v các k t qu nghiên c u hi n ả ứ ữ ế

ng t ế ấ ư ể

to , t ự ả ừ ạ ộ ệ ượ ễ

t ượ sánh các d ng thoái lui di n ra trong hi n t trong quá trình phát tri n bình th ườ h n, không th c s thích h p v i ch c năng c n th c hi n. ệ ớ quan đi m này đã đ a ra m t gi thuy t r t đáng chú ý. Bà đã so ả to v i các d ng thoái lui di n ra ng t ễ ạ ự ả ớ ệ ừ ớ s m ộ ố ấ ự ầ ng khi có m t s kh năng đã xu t hi n t ả ứ ự ự ơ ợ

ủ ng h p c a kh năng b t ch ả ắ ả

ế

ợ ớ ượ ữ s m. Kh năng này quan sát đ c dăm ba ngày và kh năng này bi n m t và mãi sau này ấ c đ u tiên d n d n ti n t ế ớ ầ ả c ượ ở ứ i nh ng hình th c c t ướ ừ ớ ả ầ ướ ữ ầ ớ

ườ các tr s sinh m i đ m i xu t hi n nh ng kh năng b t ch tinh vi h n c a cách ng x này. ắ Đó là tr ẻ ơ ấ ơ ệ ủ ứ ử

Uta Frith đ a ra gi ư thuy t là ế ứ ủ ữ ữ

ầ ỗ ằ ế ơ

ả ẽ ấ ự. Hi n t ệ ượ ể ậ

còn khá thô thi n, s m t đi, sau đó đ ể ngôn ng th c s nh ng ư ẫ nh ng hình th c đ u tiên c a ngôn ng , dù sao v n c th ch b ng các c ch tinh vi h n c a ủ ượ ơ ng có th không nh n th y, ấ ở ứ ườ to thì s m t đi h n kh năng đó. ẳ ế đ a tr bình th ẻ ả ữ ự đ a tr t ở ứ ng này ẽ ấ ẻ ự ả

các tr t ạ ệ ậ

Cu i cùng các d ng thoái lui xu t hi n ch m h n ơ ở ế ợ ệ ể

ẻ ng cũng có th do các d ng b nh lý k t h p gây ra nh ng bi n đ i trong ề ườ ư ổ ộ ế ự ệ ộ

ấ ố bình th ạ não nh là b nh đ ng kinh. Hi n t ệ ượ b ng kê lâm sàng c a m t s d ng đ ng kinh, nh ộ ố ạ to so v i các tr ớ ẻ ự ả ữ ữ ự ư h i ch ng Landau-Kleffner ng thoái lui trong ngôn ng th c s thu c v . ứ ộ ủ ả ộ

7) "Lu n thuy t v trí l c" bao g m n i dung gì? ự ế ề ồ ộ ậ

i, trong quá trình phát tri n c a mình, đã tích ủ ể

c m t t p h p nh ng ki n th c v các tr ng thái tâm trí đang có trong ng Lu n thuy t này cho r ng con ng ậ ợ ỹ ượ ế ộ ậ ằ ữ ế ườ ứ ề ạ ườ i

lu đ khác.

ẻ ứ tr ở ướ ế ặ ổ ộ

ư ậ ế t là b t kỳ m t ng ủ i nào ườ ữ ữ ứ ớ

ườ ữ ủ ề ế ẽ ồ ẻ

c m t nó đ u có Nh v y là đ a tr 4 tu i đã bi ề ấ ề ướ nh ng ki n th c khác v i các ki n th c c a nó, có nh ng ý nghĩ, nh ng đi u c ữ ế t đó s giúp đ a tr mu n và nh ng ý đ riêng c a ng ứ ố đi u ch nh ho t đ ng c a mình theo các tình hu ng xã h i mà nó tr i qua. ạ ộ ứ i đó; và chính đi u hi u bi ố ể ộ ủ ề ả ỉ

ẻ ự ả ả ự ư ậ ế ệ ả

to không có quá trình "tâm trí hoá". th y là to thì không ph i là nh v y. Các k t qu th c nghi m đã cho Đ i v i đ a tr t ố ớ ứ tr t ở ẻ ự ả ấ

ơ ữ ứ ự ế

ể ộ ố ậ ấ ủ

c huy đ ng khi c n th c hi n m t công vi c có liên quan đ n lu n thuy t v tâm ầ ấ ệ ạ ệ ộ ự ứ ầ ế ậ ộ

H n n a, m t s công trình nghiên c u g n đây đã d a vào các k t qu chi u ế ả ng ch p đ xác nh n m c đ ho t hoá (dù là th p nh t c a các vùng não) th ườ ụ đ ế ề ộ ượ trí.

Các công trình này có th v n d ng vào th c t ự ế ụ

c c ng c b ng các test đ c chu n hoá, đ có th ể ậ ượ ươ ẩ ố ằ ể ủ

ng pháp trông nom các tr t ể ẻ ự ả áp d ng cho nh ng đ tu i khác nhau và cho các m c đ hi u năng trí l c. ự ụ trong các ph ượ ộ ệ to , nh ng c n đ ầ ư ộ ổ ứ ữ

M t đi m n a là cũng c n xác đ nh xem d ng lo n ch c năng c a kh năng tâm ộ ữ ể ứ ủ ả

ạ trí hoá có ph i là m t nét đ c thù c a ch ng t to hay không. ầ ặ ị ủ ứ ả ộ ạ ự ả

Cu i cùng, lu n thuy t v trí l c đã không xem xét đ n t ế ấ ả ọ ạ ễ t c m i d ng r i nhi u ố ế ề

ự ậ trong ng x xã h i đã quan sát đ các tr t ố ứ ử ộ c ượ ở to . ẻ ự ả

ứ ứ ự ề

ủ ệ ị ố ộ ễ ử

ề ồ ụ ử ứ ế ợ

Các nhà nghiên c u cũng tìm xem các ch c năng th c hi n thu c v vùng thuỳ trán c a não và có tác d ng đi u hoà hành vi ng x có b r i nhi u hay không? ặ ế (đi u hoà hành vi ng x bao g m vi c c ch các hành vi không thích h p, đ t k ệ ứ ứ ho ch hành đ ng...) ề ạ ộ

Các nhà nghiên c u đã cho r ng các tr t to , ch c năng liên k t trung ứ ở

ế c và có chi u h ạ ằ ẻ ẻ ự ả ợ ổ ứ ượ ề ươ ng ng ch chú ỉ ướ

c a não b r i lo n, do đó các tr này khó t ng h p đ ủ ý đ n chi ti ị ố t. ế ế

8) Vi c can thi p t s m có l ệ ừ ớ ệ ợ i nh th nào? ư ế

ấ ớ

ấ ả ươ

ẻ ự ả ể ể ở ứ ẻ ẳ

ể chăm ch a s m và T t c các công trình nghiên c u đ u nh t trí là khi có th ề ứ ữ đ tu i lên hai thì các kh năng trí l c, đ c bi kh n tr ệ t to ngay t ng cho tr t ặ ự ả ừ ộ ổ ẩ là ngôn ng , s có th phát tri n ượ c ơ h n so v i các tr không đ m c cao h n ữ ẽ ớ ch a tr nh v y. ư ậ ữ ị

ứ ự ả ẽ ả ớ ơ ộ

ệ ọ ậ

ng thành. Ch t l ng cu c s ng c a đ a tr t ậ ng tăng thêm cùng v i các kh năng hoà nh p xã h i ộ ậ to và c a gia đình ủ ứ ấ ượ to s gi m b t, các c may h i nh p vào ả ẻ ự ả ớ ủ ộ ố

Các d u hi u đ c thù c a ch ng t ủ ấ ặ môi tr ng h c t p bình th ườ ườ khi đ n tu i tr ế s đ ẽ ượ ổ ưở c c i thi n. ệ ả

Ngoài nh ng k t qu trên, còn có th có nh ng k t qu đáng chú ý v m t kinh t ữ ể ế

ế c các ng t ả c các nh h ả ưở ạ ộ ữ ng lan to c a hi n t ả ủ ả ệ ượ ề ặ to , gi m đ ả ự ả ượ

ế - xã h i, h n ch đ ế ượ chi phí chăm ch a c a c ng đ ng sau này. ủ ữ ộ ồ

ệ ầ ứ ộ ố ư ứ

ữ i u trong vi c chăm ch a ệ ợ ế ố ề ẽ ế

ấ ở ng lâu : m c đ t ơ ấ ầ ữ ươ ả ữ ẻ ữ ủ ữ ế ể ể ả

Tuy v y, còn c n ng nghi m nhi u y u t ề ậ đ tu i nào s có k t qu nhi u nh t, n i chăm sóc thích h p nh t ( t s m, t ừ ộ ổ ả ừ ớ ng trình chăm m t trung tâm chăm ch a), các thành ph n trong ch nhà hay ở ộ ch a, các đ c đi m c a nh ng tr có th chăm ch a có k t qu , các nh h ưở ặ dài sau này.

ữ ể ử ụ ứ ệ ề ậ

ổ ổ to có th đã đ c v n d ng đ s a đ i t ự ả ch c các c s chăm sóc các tr r t nh tu i và đ h tr cho gia đình các tr đó. ỏ ổ Nh ng ki n th c hi n có v ch ng t ứ ể ượ ể ỗ ợ ế ơ ở ứ ẻ ấ ẻ

9) Nên ch n cách chăm nom nh th nào? ư ế ọ

Theo m t báo cáo c a các chuyên viên, do U ban Nghiên c u Qu c gia c a M ủ ỷ ứ ố

ộ ệ ứ ề

ỹ ủ ự ả giáo to , to có th ti n b và có đ ứ ấ ể ẻ ự ả ể ế ộ ượ c

đã th c hi n năm 2001, căn c vào các công trình nghiên c u nhi u ca t ự d c đ t nh t đ giúp cho các tr t c coi là cách t ụ ượ ch đ ng trong xã h i ỗ ứ ố ộ .

ạ ề ụ

ỹ ạ c châu Âu, có nhi u ch ươ ng trình giáo d c cá bi ừ ế

ng và s d ng các đ c đi m c a "ho t đ ng t ả ề ấ ặ ử ụ ủ

ươ ng trình này xu t phát t ể ượ ẹ ể ờ

t ệ các k t qu đánh giá ả ự ả to " ạ ộ c m i tham gia vào vi c ệ ữ ng nh ng ố ượ ẽ ậ ụ ộ

T i M , Canada và nhi u n ướ hoá đã đ t hi u qu cao. Các ch ệ các kh năng c a t ng đ i t ố ượ đ thích nghi hoá n i dung giáo d c; các cha m cũng đ ụ giáo d c con cái h ; và n i dung giáo d c s t p luy n cho t ng đ i t ừ kh năng nh n th c và xã h i nh m m c tiêu hoà nh p xã h i. ộ ằ ả ủ ừ ộ ọ ứ ụ ụ ệ ậ ả ậ ộ

khi các tr này còn nh , các ch ươ ỏ

ng trình này đã th cho h i nh p vào ử to thích nghi v i tr Ngay t ườ ằ ộ ậ ng l p mà ớ ớ ườ ẻ ự ả

các tr không ph i đ i đ u v i m t môi tr ng có nhi u khó khăn đ i v i chúng. ừ ng l p. Nh v y là nh m làm cho tr t ớ ề ộ ả ố ầ ẻ ư ậ ớ ườ ố ớ

ụ ủ ế ướ

ị ố ượ ữ ủ ệ ả

ng ch a tr ch y u, không có nghĩa là không xem xét ng, mà các bi n pháp tâm lý ph i thích ứ ứ ố ng th c ng x c a đ i ử ủ ươ ả ớ

ệ ữ m c cao nh t đ i v i các kh năng và v i ph Coi vi c giáo d c là h đ n nh ng khó khăn v tâm lý c a đ i t ề ế h p ấ ố ớ ợ ở ứ t ng. ượ

ệ ộ

m c tr u t ầ ng nh t. C n giúp đ các ượ ừ ượ c vì c n ph i có m t cách nh n ậ ầ ỡ

ả ấ i quy t tình tr ng stress b ng các ữ ở ứ ọ ả ạ ng gi ả ế ề ế ạ ằ

Các li u pháp phân tâm không thích nghi hoá đ th c linh ho t và cách s d ng ngôn ng ử ụ ứ đ i t ấ ố ượ ph ươ i quy t các v n đ và giúp h gi ự ng pháp đ n gi n và th c d ng. ả ụ ơ

10) Có c n dùng thu c hay không? ố ầ

Không có li u pháp nào dùng thu c đ ch a kh i h n ch ng t ỏ ẳ ữ ứ ể ệ ố ự ả. to

c ch đ ệ ử ụ ỉ ượ ỉ

Vi c s d ng các tâm d ụ ử ứ c l i, có m t s ượ ạ ử ộ ố ị ố ổ

c ch đ nh khi các li u pháp ng x đã s ệ c tu i lên 5. Ng d ng không đ t k t qu . R t ít khi dùng thu c tr ả nét đ c thù v ng x có th "c i thi n" b ng m t s ch t thu c. ố ượ ấ ể ả ạ ế ề ứ ướ ộ ố ử ệ ặ ằ ấ

ế ng "quá hi u ệ ượ ử ế ệ ả ả ớ

ng kh năng chú ý, kh năng ngôn ng , kh năng giao ti p và giúp ườ đã th nghi m có k t qu là gi m b t hi n t ả ữ ế ả

to chú ý đúng m c h n t Ch t Fenfluramine ấ đ ng", tăng c ộ tr t ẻ ự ả ơ ớ ứ ả i các đ v t. ồ ậ

ấ ử ệ ế ả ả ớ

ẹ ẫ ấ

cũng đã th nghi m có k t qu : gi m b t các hành vi nghi ng chăm chú vào m t "đi u h p d n" thu h p, và th c hoá và gi m b t hi n t ả ề ộ ph n l n các ca đ u "ch u thu c". ố Ch t Clomipramine ứ ớ ầ ớ ệ ượ ị ề

(Tác gi : ả Bernadette ROGÉ *

Ngu nồ : T p chí La Recherche, Pháp, tháng 3/2004, s 373 ố ạ

Ng i d ch: L u Huy Khánh ) ườ ị ư

Chú thích :

* Bernadette ROGÉ, giáo s tâm lý ư ở ạ ọ ụ

đ i h c Toulouse-Le Mirail, ph trách đ n ơ ự ỷ ủ CHU (Centre Hospitalier Universitaire) c a Toulouse, k và phòng ng a nh ng tri u ch ng không thích ề ự ỷ ủ ị ữ ứ ừ ệ ộ

k c a v đánh giá ch ng t ứ ị ch t ch H i Nghiên c u v t ứ nghi (Arapi - Association pour la recherche sur l'autisme et la prévention des inadaptations).

ự ả ể

k , do nhà tâm th n h c ng i M Leo Kanner đã mô t là m t thành ng th to Kanner ườ ầ ữ ườ ỹ ộ ọ ể ng dùng đ ch hình thái đi n ỉ l n đ u tiên ầ ả ầ

(1) : Ch ng t ứ hình c a t ủ ự ỷ vào năm 1943