H i ch ng t t a qua 10 câu
h i
T khi hi n t ng t to đ c nhà tâm b nh h c ng i M ượ ượ ườ
Leo Kanner mô t l n đ u tiên vào năm 1943, h i ch ng này và
các nguyên nhân c a nó đã đ c các nhà khoa h c và các nhà ượ
lâm sàng gi i thích theo nhi u cách khác nhau. Các cu c tranh
lu n đã r t sôi n i và ch y u nh m vào các ngu n g c c a đ i ế
s ng tâm trí và vào nh ng v n đ ch a gi i quy t đ c v c ư ế ượ
c ch c b n c a t duy, c a cái b m sinh và cái h u đ c, vàơ ế ơ ư
v ph n c a tâm lý và ph n c a th c th trong quá trình phát
tri n c a m i con ng i. ườ
Các công trình nghiên c u khoa h c ngày nay đã đi
t i m t cách gi i thích m i: h i ch ng t to có th là m t d ng
r i lo n trong quá trình phát tri n h th n kinh, th ng là do ườ
nh ng nguyên nhân v m t di truy n. Đây là m tch nh n đ nh
có th ch m d t đ c tình tr ng không nh t trí còn t n t i ượ
Pháp, gi a nh ng ý ki n ch tr ng ch a tr theo các li u pháp ế ươ
tâm b nh h c và phân tâm h c và nh ng ý ki n cho r ng c n ế
theo dõi k t h p tr li u và giáo d c.ế
1) T t a là gì?
Trên th gi i ngày nay (tr n c Pháp) đã không còn dùng c m t "lo n tâm trế ướ
nh " đ nói t i hi n t ng t to . Trong hai b ng phân lo i đ c dùng làm c s ượ ượ ơ
tham kh o quy mô qu c t (DSM IV và ICD 10), t nay đã đ nh nghĩa h i ch ng ế
này là m t d ng r i lo n lan tràn trong quá trình phát tri n. H i ch ng t to xu t
hi n tr c khi đ a tr đ c 36 tháng và gây tr ng i cho quá trình ti n tri n bình ướ ượ ế
th ng c a các ch c năng trí l c, c m xúc, c m giác, và v n đ ng g n li n v i quáườ
trình phát tri n c a đ a tr .
H i ch ng này th hi n qua các d ng r i nhi u trong ba lĩnh v c mà ng i ta g i ườ
là "b ba t to ": t ng tác xã h i (ánh m t nhìn có nh ng nét d th ng, khó chia ươ ườ
x c m xúc...); giao ti p b ng l i nói (50% s đ i t ng t to không bao gi nói ế ượ
đ c h n hoi) và giao ti p phi ngôn ng (b t ch c, ch i các trò "gi v "); các hànhượ ế ướ ơ
vi ng x (l p l i và nghi th c hoá, không thích ho c không a m t s đ v t ho c ư
lo i đ v t).
Các bi u hi n lâm sàng c a h i ch ng này r t đa d ng. Khi có hi n t ng ch m ượ
khôn (70% s ca), có th là t m c nh (29% s ca) đ n m c n ng. Đ i t ng cũng ế ượ
có th có trí l c cao h n m c trung bình và th ng có thêm m t s kh năng đ c ơ ườ
bi t trong m t s lĩnh v c nào đó (trí nh , v ,...)
2) S ca t to hi n nay có tăng lên không?
Các công trình nghiên c u d ch t h c m i đây đã thông báo v m c tăng là 0,6%.
Cách đây 30 năm, t to đ c coi là m t lo i b nh hi m th y và t l tăng ch ượ ế
0,004%. M c tăng nh v y không có nghĩa là ch ng b nh này đã tăng theo đúng t ư
l đó.
Th c v y, nh ng con s th ng kê tr c kia là d a vào m t đ nh nghĩa ch t ch ướ
c a ch ng t to Kanner(1) . T cu i nh ng năm 90 c a th k 20, ng i ta đã m ế ườ
r ng đ nh nghĩa này, bao g m các d ng r i lo n có tính ch t "t to ", bao g m h i
ch ng Asperger và các d ng r i lo n không đ c bi t c a quá trình phát tri n, còn
g i là "ch ng t to không đi n hình ". Ngoài ra, m c ti n b v m t ch n đoán cũng ế
làm cho t l này cao h n. ơ
Các d li u khoa h c hi n nay cũng ch a th k t lu n đ c là hai nguyên nhân ư ế ượ
trên đây có đ đ gi i thích v m c tăng c a các ca t to hay không.
3) Các y u t môi tr ng có nh h ng gì?ế ườ ưở
Ng i ta th ng căn c vào tính nh y c m v di truy n đ cho là các y u t môiườ ườ ế
tr ng t o đi u ki n phát tri n ch ng t to .ườ
M i đây, ng i ta cũng đã "lên án" vai trò c a m t s ch t thu c tr sâu nh các ườ ư
ch t ph t phát h u c , các v c-xin nh ROR ho c các kim lo i n ng có trong các ơ ư
thu c v c-xin, ch y u là thu ngân, đ i v i các đ i t ng d b t n th ng do di ế ượ ươ
truy n.
Nh ng, cho t i gi phút này cũng ch a th c s ch ng minh đ c m t cách khoaư ư ượ
h c v nh h ng c a các ch t đó đ i v i quá trình phát tri n c a b não và đ i v i ưở
m c tăng s ca t to .
4) T to có ph i là do di truy n?
Nguyên nhân này ngày càng đ c công nh n nhi u h n.ượ ơ
D u hi u đ u tiên là m c tăng nguy c đã quan sát đ c các nhóm anh ch em. ơ ượ
Anh em ho c ch em c a m t đ i t ng t to có nguy c m c ch ng này 45 l n ượ ơ
cao h n so v i m t đ a tr c a gia đình khác.ơ
K t qu nghiên c u các tr song sinh đã cho th y là nguy c này tăng rõ c trế ơ
song sinh chung m t tr ng và không có các tr "song h p t ".
M t y u t th hai đã c ng c lu n đi m trên: ch ng t to có khá nhi u ca k t ế ế
h p v i các b nh di truy n khác (x c ng não c , còn g i là ơ b nh x c ng não c ơ
Bourneville, h i ch ng Rett ho c các d ng d th ng c a nhi m s c th , nh ườ ư h i
ch ng X d t n th ng (ch m khôn, không t p trung chú ý đ c) ươ ượ
Gi đây, c n tìm ra các gen nào có liên quan t i h i ch ng t to . Cách th nh t
là s d ng chi n l c "các gen b tình nghi": ta có th gi đ nh là m t d ng b t ế ượ
th ng m t gen nào đó có th gây ra m t trong s các r i lo n sinh hoá đã th y ườ
h i ch ng t to (thí d : chuy n hoá và chuy n t i ch t rotonine).
Các công trình nghiên c u đã công b ch a có đ c đ y đ các đi u ki n đ ng ư ượ
nghi m các k t qu đã tìm ra. Tuy nhiên có hai nhóm nghiên c u riêng r đã cùng ế
tìm ra đ c m t d ng d th ng gi ng nhau ượ ườ gen H-ras th y m t d ng t to
nh t đ nh.
M t đi u quan tr ng là c n bi t đ c các gen này s b t đ u có nh h ng gây ế ượ ưở
b nh t giai đo n phát tri n nào?
Các d li u m i thu đ c cho bi t v ượ ế s bi n ch t c a các gen ế NLGN3NLGL4
trong các gia đình có hai thành viên b ch ng t to . S bi n ch t c a hai gen này, ế
theo các k t qu nghiên c u khác v nh ng vùng có liên quan t i ch ng t to ế
nhi m s c th X, s gây ra m t khuy t t t trong quá trình hình thành các kh p th n ế
kinh, t o ra y u t b m sinh d m c ch ng t to . ế
M t cách ti p c n th hai nh m th c hi n vi c xem xét b gen trong các gia đình ế
có ít ra là hai thành viên b ch ng t to . B ng cách dùng các ph n t đánh d u, các
nhà nghiên c u tìm cách xác đ nh đ c nh ng vùng th ng th y có c hai ng i. ượ ườ ườ
Ph ng pháp này hi n nay m i ch có th tìm ra nh ng vùng có các gen có liênươ
quan đ c bi t v i ch ng t to .
5) Quá trình phát tri n c a b o có b r i nhi u không?
Căn c vào ph n l n các d u hi u lâm sàng đ c thù c a ch ng t to , có th
th y đ c là ượ có các d ng r i lo n ch c năng c a não . Các công trình nghiên c u
m i đây đã xác nh n lu n đi m này.
K t qu gi i ph u b nh h c cho th y là ế tr ng l ng và th tích c a b não đ u ượ
l n trên trung bình. D li u này cũng th y đ c trong các nghiên c u v chu vi s . ượ
D ng d th ng này không xu t hi n ngay khi sinh, mà có th nh n bi t đ tu i ư ế
lên 4. Có l d ng d th ng này là do các t bào và kh p th n kinh l ra ph i đã m t ườ ế
đi giai đo n đ u c a quá trình phát tri n, do đó có th nh h ng không t t đ n ưở ế
vi c k t n i gi a các n -ron. ế ơ
Các công trình nghiên c u đi n-sinh lý h c cho th y là các d ng lo n ch c năng
này th hi n các sai h ng trong quá trình x lý thông tin v não và vùng d i v ướ
não.
Cu i cùng, k thu t t o hình nh b ng c ng h ng t ch c năng (IRMF) ư đã đ t
đ c nh ng ti n b đáng k .ượ ế
M i đây, đã phát hi n ra là hai thuỳ thái d ng c a các tr t to không đ l u ươ ư
l ng máu.c nhà nghiên c u đã th y, vùng thái d ng-ch m phía sau bên tráiượ ươ
không ho t hoá đ c, không đ t yêu c u đ đáp ng v i m t kích thích thính giác, ượ
nh v y là xác nh n tình tr ng bán c u não bên trái không đ kh năng x lý thôngư
tin b ng âm thanh.
Ng i ta đã ghi nh n, đ nh n d ng đ c các b m t, m t s vùng não thuỳườ ượ
trán c a đ i t ng bình th ng đ c ho t hoá còn tr t to thì không. ượ ườ ượ
Cu i cùng, khi c n nh n bi t các tr ng thái tâm trí c a m t ng i khác, m c ho t ế ườ
hoá c a vùng h nh nhân tr t to cũng th p h n m c bình th ng. ơ ườ
6) T o sao đôi khi các tr t to thoái lui?
M t s tr t to , b c đ u quá trình phát tri n có v nh bình th ng, sau đó l i ướ ư ườ
m t các kh năng đã có đ c nh ngôn ng , các c ch trong giao ti p... ượ ư ế
Th c ra, ch a ch c ch n là m c phát tri n c a các tr đó đã là hoàn toàn bình ư
th ng tr c th i đi m thoái lùi, trái ng c v i đi u mà ng i ta đã th ng cho làườ ướ ượ ườ ườ
đúng.
Khi nghiên c u, nhìn ng c l i đã th y có nh ng nét đ c bi t đôi khi không l ượ
(th đ ng, không tò mò, không có ph n ng v i môi tr ng xung quanh) báo tr c ườ ướ
tình tr ng "l n x n" s x y ra. M t s tr đã ch n đoán là t to đôi khi cũng có
nh ng b c thoái lui, thí d , các tr này nói đ c dăm ba t , sau đó không bao gi ướ ư
nói n a ho c là không nói đ c đ y đ nh m c bình th ng. ượ ư ườ
Làm th nào đ gi i thích hi n t ng này?ế ượ
M t s kh năng đã đ c ch ng trình hoá đ xu t hi n tr nh tu i lên 2, ượ ươ
sau m t pha "chín mu i". N u pha này b r i nhi u, có th làm cho m c phát tri n ế
ban đ u b "th t lùi".
N chuyên gia Uta Frith, đã n i ti ng th gi i v các k t qu nghiên c u hi n ế ế ế