28
BNH THN IgA
1. ĐẠI CƯƠNG
Bnh thn IgA (IgA nephropathy) mt trong nhng tn thương cu thn
hay gp nht trong viêm cu thn. Bnh thn IgA thường gp hơn trong các qun
th da trng người châu Á [1]. T l mc mi bnh thn IgA ước tính ti Pháp
khong 26 30 trường hp mi phát hin bnh trên mt triu dân, tr em Nht
Bn 45 trường hp trên mt triu dân, Hoa K 12 trường hp trên mt triu
dân [2, 3].
2. NGUYÊN NHÂN
Nhiu nghiên cu v cơ chế bnh sinh ca bnh thn IgA đã đưa ra nhng
yếu t đã đưc xác định có th góp phn vào s hình thành bnh thn IgA nhng
yếu t nh hưởng đến tiến trin nng đặc bit gây suy gim chc năng
thn bnh thn IgA. d như các yếu t tham gia vào s tng hp lưu hành
trong chu trình lưu thông ca polymeric IgA1 gây tình trng lng đọng
polymeric IgA1 ti gian mch cu thn.
Đáp ng ca s đáp ng viêm ti gian mch cu thn hình thành nhm gii
quyết hin tượng viêm, tuy nhiên s đáp ng viêm quá mc th tiến trin thành
xơ cng cu thn gây suy gim chc năng thn. Mt yếu t quan trng khác xu
hướng ca toàn b thn phn ng để đối pvi tn thương do đó dn đến suy
gim chc năng thn triu chng bao gm tăng huyết áp, protein niu, teo ng
thn xơ hóa k.
Điu quan trng cn nh thc s toàn b bnh lý đưc gi bnh thn
IgA biu hin tn thương ti thn nhưng đưc xác định do kết hp nhiu cơ chế
trong phn ng h thng ca toàn b cơ th. Cơ chế sinh bnh hc dn đến s
lng đọng ca phc hp IgA trong gian mch cu thn thc s chưa biết. Nng
độ IgA1 IgA trong dng phc hp lưu hành đưc tìm thy trong huyết thanh ca
hu hết các bnh nhân bnh thn IgA.
S gim glycosyl hóa ti khu vc bn l không ch to điu kin hình thành
các cao phân t IgA1, h min dch còn nhn biết các dng IgA1 này như
29
neoantigen to ra t kháng th IgG chng li các phân t IgA1 thiếu glycosyl
hóa (Gal-deficient IgA1). Gal-deficient IgA1 hoc kháng th IgG kháng IgA1, gn
vi CD89 (FcR) đưc bài tiết b mt tế bào gian mch dn đến s tng hp các
yếu t tin viêm cytokine làm thu hút các tế bào lưu hành trong máu đến làm
quá trình viêm phát trin quá mc [4].
3.CHN ĐOÁN
a) Triu chng lâm sàng và cn lâm sàng
Bnh thn IgA th bt đầu t vic giãn rng gian mch cu thn lâm
sàng biu hin t đái máu đơn thun đại th hoc vi th cho đến các triu chng
đầy đủ ca mt viêm cu thn tiến trin nhanh vi s tăng sinh ni mch hình
thành tn thương hình lim [5].
Bnh nhân bnh thn IgA thường xut hin độ tui tương đi tr, tuy
nhiên cũng th bt c la tui. Bnh nhân thông thường mang triu chng
trong mt khong thi gian dài trước khi chn đoán xác định đưc thc hin các
triu chng lâm sàng thường không rm r nên bnh nhân không t nhn biết đưc.
Đái máu đại th tái phát, thường đi kèm vi triu chng đau tht lưng, xy
ra trong vòng 48 gi sau mt viêm nhim đưng hp trên, hoc nhim trùng
khác, mt triu chng kinh đin ca bnh thn IgA đưc thy xut hin trong
hơn 40% bnh nhân. Đái máu vi th tn ti liên tc xut hin trong phn ln các
bnh nhân, thường đi kèm vi protein niu đặc bit s lượng tế bào bch cu
và hng cu khi ly tâm nước tiu và quan sát dưới kính hin vi.
Trong thi đim chn đoán, triu chng albumin niu vi trên 1gam/ ngày
xut hin gn 50% bnh nhân s bnh nhân trên 3 gam/ngày xut hin
xp x 10% tng s bnh nhân.
Tăng creatinine huyết thanh gp 1/3 bnh nhân biu hin nng ca suy
thn xut hin khong 5% bnh nhân.
Tăng huyết áp gp khong 25% bnh nhân ti thi đim chn đoán
khong 25% đưc chn đoán trong giai đon theo dõi quá trình phát trin ca bnh
thn IgA.
b) Chn đoán xác định bnh thn IgA
30
Tăng t l IgA/C3 trong huyết thanh, phi hp vi trên 5 tế bào hng cu
trong mt vi trường trong phân tích cn nước tiu, protein niu trên 0,3 gam/ngày
nng độ IgA huyết thanh 315 mg/dl th chn đoán đúng cho rt nhiu bnh
nhân b bnh thn IgA, tuy nhiên, sinh thiết thn vn tiêu chun vàng cho chn
đoán xác định bnh thn IgA.
Sinh thiết thn nên đưc đánh giá dưi kính hin vi quang hc min dch
hunh quang cho vic xác định chính xác có lng đọng IgA ti gian mch cu thn.
Biu hin trên kính hin vi quang hc th t tăng sinh gian mch đến nhng
phn tn thương cc b hoc tn thương ca viêm cu thn hình lim. Nhng phát
hin ca hóa min dch bao gm lng đọng ti gian mch cu thn polymeric
IgA1, thường xuyên phi hp vi C3, và IgG hoc IgM, hoc c hai và C5b-9.
4. ĐIU TR
Hai tiêu chí cơ bn nht ca điu tr bnh thn IgA là khng chế huyết áp, và
gim albumin niu xung dưi 0,5gam/24h. Tt nht vi thuc c chế men
chuyn (ACE) hoc thuc c chế th th angiotensin II (ARB).
Nếu hai mc tiêu đưc đáp ng không tác dng ph hoc không đáng
k bnh nhân vn phù hp trong thi gian dài, nhiu bnh nhân th tránh
đưc bnh thn mn tính tiến trin nng.
Nếu bnh nhân không th đạt đưc các mc tiêu trên cho đã nhng
điu tr tích cc thì nên điu tr kết hp vi corticosteroids, ch định corticosteroids
khi protein niu/24h > 1 gam. th cân nhc s dng thuc độc tế bào kết hp
vi corticosteroids khi biu hin ca tình trng suy thn tiến trin nhanh tn
thương hình lim trong kết qu mô bnh hc ca sinh thiết thn.
Nhng nghiên cu quan sát thy mt t l cao hơn ca s khng chế triu
chng lâm sàng bnh thn IgA sau khi phu thut ct amiđan, so vi điu tr
steroid đơn độc.
Axit béo Omega-3 cũng th đưc xem xét như là mt bin pháp điu tr
thêm vào, đặc bit đối vi bnh nhân protein niu nng mc lc cu thn
gim.
31
Tài liu tham kho
1. Schena FP. A retrospective analysis of the natural history of primary IgA
nephropathy worldwide. Am J Med. Aug 1990;89(2):209-215.
2. Utsunomiya Y, Koda T, Kado T, et al. Incidence of pediatric IgA nephropathy.
Pediatr Nephrol. Jun 2003;18(6):511-515.
3. Wyatt RJ, Julian BA, Baehler RW, et al. Epidemiology of IgA nephropathy in
central and eastern Kentucky for the period 1975 through 1994. Central Kentucky
Region of the Southeastern United States IgA Nephropathy DATABANK Project.
J Am Soc Nephrol. May 1998;9(5):853-858.
4. Alamartine E, Sabatier JC, Guerin C, Berliet JM, Berthoux F. Prognostic factors
in mesangial IgA glomerulonephritis: an extensive study with univariate and
multivariate analyses. Am J Kidney Dis. Jul 1991;18(1):12-19.
5. Haas M. Histologic subclassification of IgA nephropathy: a clinicopathologic
study of 244 cases. Am J Kidney Dis. Jun 1997;29(6):829-842.