55
CHN ĐOÁN VÀ ĐIU TR NI KHOA SI THN TIT NIU
1. ĐẠI CƯƠNG
Si thn ( Nephrolithiasis) là bnh lý thường gp nht ca đưng tiết niu,
bnh lý này gp nam gii nhiu hơn n gii.
Tui mc bnh thường t 30 55 tui, nhưng cũng th gp tr em
(si bàng quang).
T l mc bnh si thn tiết niu chung trên toàn thế gii vào khong 3%
dân s và khác nhau gia các quc gia
Chế độ ăn ung không hp lý (q nhiu đạm, Hydrat Carbon, Natri, Oxalat),
nhim khun tiết niu, sinh sng vùng nóng, vùng nhit đới,... nhng yếu t
thun li để bnh si thn tiết niu d phát sinh.
Mã s (theo ICD 10) : N20.0
* Si calcium.
Nhng nguyên nhân làm tăng nng độ calci trong nước tiu là:
- Cường tuyến giáp cn giáp.
- Gãy xương ln và bt động lâu ngày.
- Dùng nhiu Vitamin D và Corticoid.
- Di căn ca ung thư qua xương, gây phá hy xương.
Ngoài ra còn rt nhiu trường hp tăng nng độ calci trong nước tiu
không tìm thy nguyên nhân (40-60% trường hp).
* Si oxalat
Chiếm t l cao các nước nhit đới như nước ta, oxalat thường kết hp vi calci
để to thành si oxalat calci.
* Si phosphat
Loi si phosphat thường gp là loi amoni-magné-phosphat.Loi si này có kích
thước ln, hình san hô, cn quang, hình thành do nhim khun, đặc bit là do vi
khun proteus.
56
* Si acid uric
Si acid uric d xut hin khi chuyn hóa cht purine tăng trong cơ th. Các
nguyên nhân có th làm tăng chuyn hoá purine:
- S dng nhiu thc ăn cha nhiu cht purine như lòng heo, lòng bò,
tht cá khô, nm.
- Bnh Gút (Goutte).
- Phân hy các khi ung thư khi dùng thuc hóa tr liu.
Lưu ý rng Acid uric d tan trong môi trường kim d kết tinh trong môi trường
acid, khi pH nước tiu dưới 6.
* Si Cystin
Đưc hình thành do sai sót ca vic tái hp thu ng thn ca cht Cystin,
tương đối ít gp nước ta, Si Cystin là si không cn quang.
2. TIN TRIN CA SI THN TIT NIU
Sau khi viên si đưc hình thành, nếu si còn nh, thường viên si đi theo
đưng nước tiu và đưc tng ra ngoài. Nhưng nếu viên si b vướng li mt v trí
nào đó trên đưng tiết niu, thì si s ln dn, gây cn tr lưu thông ca nưc tiu,
đưa đến đọng và dãn phình phía trên ch tc và gây ra các biến chng:
- Tc nghn.
- Nhim trùng.
- Phát sinh thêm các viên si khác.
- Phá hy dn cu trúc thn.
a) Nhng nguyên nhân làm cho viên si b vướng li
* Hình dng và kích thước ca viên si.
Si ln, sn sùi thì d bám vào niêm mc và b vướng li.
* Trên đưng tiết niu có nhng ch hp t nhiên do cu trúc gii phu
Viên si không qua đưc các ch hp, đó là:
- C đài thn
57
- C b thn
- Nhng ch hp niu qun:
+ Vùng tht lưng, các mch máu sinh dc (mch máu bung trng hoc tinh
hoàn) bt chéo qua và nơi đó niu qun thường b gp khúc, nên viên si có th b
vướng li.
+ Vùng chu hông, niu qun bt chéo qua mt s động mch như động mch
chu, động mch bàng quang t cung.
+ Vùng sát bàng quang, niu qun bt chéo qua ng dn tinh.
+ Phn niu qun trong ni thành bàng quang.
vy, viên si niu qun hay b vướng li các đon sau:Đon tht lưng 1/3 trên
ca niu qun, Đon trong chu hông bé, Đon ni thành ca bàng quang.
- bàng quang: C bàng quang ch hp ch yếu. nam gii, c bàng quang
tin lit tuyến bao bc nên s khó qua hơn ph n.
- niu đo: N gii niu đạo không ch hp ngn hơn nên si ít b vướng li.
Nam gii, niu đạo có ba ch m rng ra viên si hay lt vào đó. Nhng nơi đó là:
Xoang tin lit tuyến, Hành niu đạo, H thuyn gn l sáo.
b) nh hưởng ca viên si đối vi đưng tiết niu.
Khi viên si b vướng li bên trong đưng tiết niu, s nh hưng đến
đưng tiết niu qua 3 giai đon:
* Giai đon chng đối
Đưng tiết niu phía trên viên si s tăng cường sc co bóp để tng si ra ngoài.
Niu qun b thn phía trên viên si chưa b giãn n. s tăng áp lc đột ngt
đài b thn gây cơn đau qun thn. Trên lâm sàng giai đon này bnh nhân
thường biu hin bi nhng cơn đau qun thn đin hình.
* Giai đon giãn n
Thông thường sau khong 3 tháng nếu si không di chuyn đưc thì niu qun,
b thn và đài thn phía trên viên si s b giãn n, nhu động ca niu qun b gim.
* Giai đon biến chng
58
Viên si nm lâu s không di chuyn đưc b bám dính vào niêm mc, niu
qun b xơ dày, có th b hp li. Chc năng thn s b gim dn, thn nước, m
nếu có nhim trùng, si còn tn ti trong đưng tiết niu là mt yếu t thun li cho
vic nhim trùng tái din, lâu ngày s gây viêm thn b thn mn tính đưa đến
suy thn mn. Si niu qun hai bên có th gây vô niu do tc nghn.
3. CHN ĐOÁN
3.1. LÂM SÀNG
a) Si đưng tiết niu trên.
Gm si thn, b thn, niu qun. Các triu chng thường gp là:
- Cơn đau qun thn: xut hin đột ngt, sau khi gng sc, khi phát vùng h tht
lưng mt bên, lan ra phía trước, xung dưi, cường độ đau thường mnh, không
tư thế gim đau. Có th phân bit hai trường hp
+ Cơn đau ca thn do s tc nghn b thn đài thn: đau h tht lưng phía
dưới xương sườn 12, lan v phía trước hướng v rn và h chu.
+ Cơn đau ca niu qun: xut phát t h ca tht lưng lan dc theo đưng đi ca
niu qun, xung dưới đến h chu b phn sinh dc và mt trong đùi.
- Triu chng kèm theo cơn đau qun thn bun nôn, nôn ma, chướng bng do
lit rut. Có th st, rét run nếu có nhim trùng kết hp.
- Khám thy đim sườn lưng đau. Các đim niu qun n đau, có th thy thn ln.
Chú ý rng không có mi liên quan gia kích thước hay s lượng si vi vic
xut hin cũng như cường độ đau ca cơn đau qun thn. Mt s trường hp bnh
nhân không triu chng (si th yên lng), hoc ch du không ràng như
đau ê m vùng tht lưng mt hoc hai bên.
b) Si đưng tiết niu dưới.
Gm si bàng quang và si niu đạo.
- Si bàng quang s kích thích niêm mc bàng quang gây tiu but, rát, tiu láu.
- Tiu tc gia dòng.
- Khám n đim bàng quang đau.
59
- Si niu đạo s gây tiu, khám lâm sàng thưng phát hin đưc cu bàng
quang, s nn dc theo niu đạo có th thy si.
3.2. CN LÂM SÀNG
a) Xét nghim nước tiu
* Tìm tế bào vi trùng: Nước tiu nhiu hng cu, bch cu. th thy vi
trùng khi ly tâm soi nhum Gram khi biến chng nhim trùng. Cn cy nước
tiu trong trường hp nghi ng có nhim trùng.
* Soi cn lng: có th thy tinh th Oxalat, Phosphat, Calci.
* pH nưc tiu: nhim trùng niu pH s tăng trên 6,5 vi trùng s phân hy
Urea thành Amoniac. Khi pH dưới 5,5 có nhiu kh năng có si Urat.
* Protein niu: Nhim trùng niu ch ít Protein niu, nếu Protein niu nhiu
phi thăm dò bnh lý cu thn.
b) Siêu âm: Phát hin si, độ nước ca thn niu qun, độ dy mng ca ch
mô thn. Đây xét nghim thường đưc ch định trước tiên khi nghi ng si h
tiết niu đơn gin, r tin, không xâm nhp th lp li nhiu ln không
hi cho bnh nhân. Nhiu trường hp si không triu chng đưc phát hin tình c
khi khám siêu âm kim tra thường quy hoc siêu âm bng vì mt lý do khác.
c) X quang bng không chun b (ASP): xác định v trí si cn quang, cho biết
kích thước s lưng hình dáng ca si. Rt giá tr hu hết si h tiết niu
Vit nam là si cn quang.
d) Chp h tiết niu qua đưng tĩnh mch (UIV): cho biết
- Hình dáng thn, đài b thn, niu qun.
- V trí ca si trong đưng tiết niu.
- Mc độ giãn n ca đài b thn, niu qun.
- Chc năng bài tiết cht cn quang ca thn tng bên.
e) Chp X quang niu qun thn ngược dòng
- Phát hin si không cn quang.
- Có giá tr trong trường hp thn câm trên phim UIV.