70
TR VIÊM BÀNG QUANG CP
Viêm bàng quang cp tình trng nhim khun cp tính ti bàng quang.
Biu hin lâm sàng thường hi chng bàng quang vi tiu but, tiu dt,
th tiu máu, tiu m cui bãi. Xét nghim nước tiu bch cu niu vi
khun niu. Bnh thường gp n vi t l n/nam = 9/1. Chn đoán điu tr
ph thuc vào các th lâm sàng: viêmng quang cp thông thường hay viêm bàng
quang cp biến chng.
1. NGUYÊN NHÂN GÂY BNH
1.1. Các loi vi khun thường gp:
Vi khun gram(-) chiếm khong 90%, vi khun gram(+) chiếm khong 10%.
Thường gp là:
- Escherichia coli: 70 - 80% người bnh.
- Proteus mirabilis: 10 - 15% người bnh.
- Klebsiella: 5 - 10% người bnh.
- Staphylococus saprophyticus: 5 - 10% người bnh.
- Pseudomoras aeruginosa: 1 - 2% người bnh.
- Staphylococus aereus: 1 - 2% người bnh.
1.2. Nguyên nhân thun li:
- Phì đại lành tính hoc u tuyến tin lit.
- Si, u bàng quang.
- Hp niu đạo, hp bao qui đầu.
- Đái tháo đưng.
- Có thai.
- Đặt sonde dn lưu bàng quang hoc can thip bàng quang, niu đạo…
2. CHN ĐOÁN VÀ ĐIU TR
2.1. Chn đoán và điu tr viêm bàng quang cp thông thường ph n
71
2.1.1. Chn đoán: Da vào lâm sàng và cn lâm sàng.
a) Lâm sàng:
- hi chng bàng quang vi tiu but, tiu dt, th tiu máu, tiu
m cui bãi.
- Có th đau nh vùng trên khp mu khi bàng quang căng.
- Đôi khi triu chng không đin hình, ch có nóng rát khi đi tiu hoc tiu dt.
- Thường không st hoc ch st nh ( nhit độ < 38oC).
b) Cn lâm sàng:
- Xét nghim nước tiu:
+ Bch cu niu dương tính t (++) đến (+++) ( 10
4 bch cu/ml). Tuy
nhiên khi trên kính hin vi soi có nhu bch cu đa nhân thoái hóa mu nưc tiu
tươi thì không cn đến s lượng 104 bch cu/ml nước tiu vn đưc chn đoán.
+ Nitrit niu (+)
+ Vi khun niu 105/ml nước tiu cy. Tuy nhiên ch cn cy nưc tiu khi
điu tr thông thường không đáp ng hoc tái phát.
+ Không có protein niu tr khi có tiu máu, tiu m đại th.
- Xét nghim máu:
+ Thường không cn xét nghim.
+ Bch cu máu thường không cao.
- Siêu âm: Có th thy thành bàng quang dày hơn bình thường.
2.1.2. Điu tr:
Thường điu tr kháng sinh mt liu trình ngn t 3- 5 ngày, có th dùng mt
trong nhng thuc sau:
- Trimethoprim sulfamethoxazol: viên 480 mg, ung 1-2 viên/ln, 2 ln/ngày
cách nhau 12 gi trong 3 - 5 ngày.
- Cephalexin: viên 500 mg, ung 1- 2 viên/ln, 2 ln/ngày cách nhau 12 gi
trong 5 ngày.
72
- Nitrofurantoin: viên 100 mg, ung 1 viên/ln, 2 ln/ngày cách nhau 12 gi
trong 5 ngày.
- Amoxycillin + Clavulanate: viên 625 mg, ung 1 viên/ln, 2 ln/ngày cách
nhau 12 gi trong 5 ngày.
- Nhóm Fluoroquinolones không phi là la chn đầu tay tr khi điu tr các
kháng sinh khác tht bi hoc đã tái phát. Thuc thường được chn Norfloxacin
400 mg, ung mi ln 1 viên cách nhau 12 gi trong 3 - 5 ngày.
Ung đủ nưc, nước tiu ít nht > 1,5 lít/24h và không nhn tiu quá 6 gi
mt yếu t quan trng giúp điu tr d phòng nhiếm khun.
2.2. Chn đoán và điu tr viêm bàng quang cp ph n có thai:
2.2.1. Chn đoán:
Viêm bàng quang cp ph n thai triu chng lâm sàng, cn lâm sàng
cũng như viêm bàng quang cp thông thường. Để tránh viêm thn b thn cp d
gây sy thai cn điu tr sm. Nên cy nước tiu trước khi dùng kháng sinh. Cn
la chn kháng sinh không nh hưởng đến thai nhi. Thi gian điu tr cũng nên kéo
dài hơn, trung bình là 1 tun l. Khi có vi khun niu 105/ml thì dù không có triu
chng lâm sàng vn cn đưc điu tr. vy nên ch động xét nghim nước tiu
cy nước tiu khi khám thai định k, đặc bit nhng thai ph đã tin s
nhim khun tiết niu để khng định có vi khun niu (+) hay không.
2.2.2. Điu tr:
Có th dùng mt trong nhng thuc sau:
- Cephalexin: viên 500 mg, ung 1-2 viên/ln, 2 ln/ngày cách nhau 12 gi
trong 7 ngày.
- Amoxycillin + Clavulanate: viên 625 mg, ung 1 viên/ln, 2 ln/ngày cách
nhau 12h trong 7 ngày.
- Nếu cy có vi khun niu (+), la chn theo kháng sinh đồ.
- Tránh s dng nhóm fluoroquinolones Trimethoprim- Sulfamethoxazol do
các thuc này nguy cơy qi thai nh hưởng đến thai nhi ngay c nhng
tháng cui ca thai k. Cũng không dùng nitrofurantoin 3 tháng cui thai k
nguy cơ tan huyết sơ sinh.
73
- Ung đủ nước và không nhn tiu cũng là rt cn thiết.
2.3. Chn đoán và điu tr viêm bàng quang cp nam gii:
2.3.1. Chn đoán:
Chn đoán viêm bàng quang cp nam gii cũng da vào các triu chng
lâm sàng cn lâm sàng như viêm bàng quang cp thông thường n gii. Điu
quan trng cn tìm nguyên nhân liên quan như vm tuyến tin lit, viêm tinh hoàn,
mào tinh hoàn để la chn kháng sinh thi gian điu tr cho thích hp. Khi
chưa rõ có nguyên nhân liên quan, thi gian dùng thuc cũng nên kéo dài hơn.
2.3.2. Điu tr:
Nên ưu tiên dùng nhóm quinolone thuc kh năng thâm nhp vào
tuyến tin lit tt nht. Có th dùng mt trong nhng thuc sau:
- Trimethoprim - sulfamethoxazol: viên 480 mg, ung 2 viên/ln, 2
ln/ngày trong 7- 10 ngày.
- Cephalexin: viên 500 mg, ung 2 viên/ln, 2 ln/ngày trong 7- 14 ngày.
- Amoxycillin + Clavulanate: viên 1000 mg, ung 1 viên/ln, 2 ln/ngày trong
7- 14 ngày.
- Norfloxacin viên 400 mg, ung 1 viên/ln, 2 ln/ ngày trong 7-14 ngày.
- Ung đủ nước và không nhn tiu quá 6 gi.
- Nếu phát hin đưc các nguyên nhân như: viêm tuyến tin lit cp hoc
mn tính … s có phác đồ điu tr riêng.
2.4. Chn đoán và điu tr viêm bàng quang cp biến chng:
2.4.1. Chn đoán:
Chn đoán da vào các triu chng lâm sàng và cn lâm sàng như viêm bàng
quang cp thông thường.
- Phát hin đưc mt trong các nguyên nhân thun li thường gp: tc nghn
đưng bài niu (si, u, nước tiu tn dư > 100 ml,ng quang thn kinh, đặt sonde
bàng quang hoc soi bàng quang, can thip niu đạo (vi khun bnh vin kháng
thuc), đái tháo đưng, suy gim min dch…)
74
- Cn cy nước tiu trước khi dùng kháng sinh. Khi triu chng lâm sàng
tiu but, tiu rt thì s lượng bch cu niu < 104 bch cu/ml vi khun niu <
105 vi khun/ml vn đưc chn đoán nhim khun tiết niu, nht khi
nguyên nhân thun li hoc nhng vi khun ít gp (t cu vàng, trc khun m
xanh…).
- Thi gian dùng kháng sinh cũng cn kéo dài hơn.
2.4.2. Điu tr:
Có th dùng mt trong nhng thuc sau:
- Các thuc nhóm quinolon, viên 400 mg, 500 mg, ung 1 viên/ln, 2 ln/
ngày trong 10- 14 ngày.
- Amoxycilline + Clavulanate viên 1 gram, ung 1 viên/ln, 2 ln/ ngày trong
10- 14 ngày.
- Nếu nước tiu có vi khun niu (+) s dùng kháng sinh theo kháng sinh đồ.
v Điu tr loi b nguyên nhân thun li nếu có th loi b đưc:
- Ly si, u…
- Rút sonde hoc thay sonde bàng quang…
v Ung đủ nước và không nhn tiu quá 6 gi.
2.5. Chn đoán và điu tr viêm bàng quang cp hay tái phát
2.5.1. Chn đoán
Chn đoán viêm bàng quang cp hay tái phát khi viêm bàng quang cp
4 ln trong năm. Nếu cy vi khun thì thường gp cùng mt loi vi khun gây bnh.
Khi viêm bàng quang cp hay tái phát cũng cn phi tìm kiếm các nguyên nhân
thun li đi kèm.
2.5.2. Điu tr
Sau điu tr đợt kháng sinh như viêm bàng quang cp thông thường, nên xem
xét vic tiếp tc điu tr duy trì. Có th dùng mt trong các phác đồ sau:
- Dùng mt liu kháng sinh trước hoc sau quan h tình dc. Ví d:
+ Trimethoprim- sulfamethoxazol viên 480 mg, ung 1 viên.