99
TĂNG KALI MÁU TRONG BNH THN
1. ĐẠI CƯƠNG
Kali là mt ion dương nm ch yếu trong tế bào và có vai trò quan trng duy
trì tế bào hot động bình thường. người bình thường kali trong tế bào chiếm 98-
99% tng lượng kali cơ th. S thay đổi kali trong máu ph thuc vào th tích dch
ni - ngoi bào, cân bng acid bazo. Ngoài ra còn ph thuc vào quá trình chuyn
hóa protit, quá trình phân bào, yếu t tăng trưởng. Để duy trì hot động bình
thường kali ngoài tế bào là 3,5-5 mmol/l, trong tế bào là 120-140mmol/l.
Tăng kali máu là khi nng độ kali trong máu vượt quá 5,0 mmol/l
Điu tr tăng kali máu là mt cp cu tích cc do nguy cơ ri lon nhp tim, ngng
tim gây t vong.
2. NGUYÊN NHÂN GÂY TĂNG KALI MÁU
Mt s nguyên nhân gây tăng Kali máu: do s chuyn dch t ni bào ra
ngoi bào, gim bài tiết Kali do bnh lý thn, do bnh tuyến thượng thn, do thc
ăn có cha nhiu kali, do mt s thuc …
Kali t ni bào ra ngoi bào
Kali t ni bào ra ngoi bào làm tăng nng độ Kali máu. Thường gp
nhng bnh nhân nhim toan ceton trong bnh tiu đường, do s dng các thuc li
tiu gi Kali, digoxin, thuc chn beta, và suxamethonium...
Nguyên nhân ti thn
Nguyên nhân thn bao gm suy thn cp hoc mn tính, tình trng nhim
toan ng thn, thn mt kh năng bài xut Kali. Tình trng thiếu hormon như bnh
Addison.
Nguyên nhân khác
Tăng Kali máu cũng th do b sung quá nhiu kali do thc ăn như chui,
nho, la ..hoc do truyn máu, hoc do s dng thuc c chế men chuyn, li
tiu gi kali. Các nguyên nhân ni sinh như chn thương, tiêu cơ vân, tan máu,
bng, hi chng ly gii khi u.
100
Gi tăng Kali máu
Gi tăng kali máu là tình trng tăng kali máu do nhng nguyên nhân k thut
như garo quá lâu khi ly máu (>2 phút th gây ra tan máu), hoc mu máu lưu
tr quá lâu trước khi mang đi xét nghim, cũng th thy nhng bnh nhân
bnh lý tăng bch cu hoc tiu cu.
3. CHN ĐOÁN TĂNG KALI MÁU
3.1. Lâm sàng
Tăng kali máu thường không có triu chng. Trong mt s trường hp có th
biu hin mt s triu chng v thn kinh cơ như mt mi, suy nhược, đánh
trng ngc, lit, d cm. Đau ngc cũng th gp, nguyên nhân do gim tưới
máu cơ tim hoc nhp tim nhanh, có th tiến trin đến ngng tim.
3.2. Cn lâm sàng
- Tăng kali máu được chn đoán bng xét nghim đin gii đồ. Tăng kali
máu được định nghĩa khi nng độ kali máu trên 5,0 mmol/L. Tuy nhiên, trong thc
tế, nng độ kali nên được xét cùng vi chc năng thn ca bnh nhân, nhng người
suy thn mãn tính có kh năng dung np kali cao hơn.
- Đin tim (ECG) khi có tăng Kali máu để đánh giá nguy cơ ca bnh nhân.
Các du hiu chính ca đin tim trong tăng kali máu:
+ Giai đon sm: thường gp là sóng T cao, nhn (đặc bit các chuyn đạo
trước ngc), nhưng cũng có th biu hin tăng kali máu trên đin tâm đồ đầu tiên là
nhp nhanh tht.
+ Giai đon mun:
- Kéo dài khong PR.
- Phc hp QRS dãn rng.
- Nhp nhanh tht, cung nhĩ, rung nhĩ.
- Vô tâm thu.
Lưu ý nếu đin tim bình thường cũng không loi tr được s thay đổi tim,
phi theo dõi đin tim liên tc đ phát hin mi biến lon, đặt bit nếu kèm
theo tình trng h calci máu và nhim acid.
101
3.3. Nhng du hiu cn phi cp cu ngay
- Đin tâm đồ: Sóng T cao nhn, mt sóng P hoc sóng P dt
- Kali > 7,0 mmol / L
- Tăng kali máu nh nhưng kèm theo các triu chng (đánh trng ngc,
lit, yếu cơ)
4. ĐIU TR
4.1. Nguyên tc chung
- Đảm bo 3 bước ACB trong cp cu nói chung. Theo dõi đin tâm đồ,
huyết áp SpO2. Xét nghim ure, creatinin đin gii đồ, tình trng nhim acid
chuyn hoá.
- Ngng cung cp kali dưới mi hình thc (chế độ ăn, kali đưng ung,
dung dch tĩnh mch, nuôi dưỡng ngoài đưng tiêu hóa).
- Ngng và tránh các thuc có cha kali (penicillin K).
- Ngng tránh các thuc gi kali (li tiu gi kali, c chế men chuyn
angiotensin), hoc thuc gây tái phân phi kali (succinylcholine).
- Điu tr các yếu t làm chuyn kali ra ngoài tế bào (toan hóa máu, thiếu
insulin, tăng áp lc thm thu).
- Theo dõi kali huyết thanh mt cách thường quy, xét nghim mi 2 gi
trong nhng trường hp nng.
- Điu tr nguyên nhân.
4.2. Điu tr c th
Điu tr cp cu tăng Kali máu nng
- Thiết lp đường truyn tĩnh mch.
- Nếu s thay đổi trên ECG hoc Kali máu > 6,5 mmol/l thì cho ngay
10ml Canxi gluconate 10% đường tĩnh mch trong 2 phút. Lp li sau mi 15 phút,
nhiu nht là 5 ln cho đến khi ECG tr v bình thường (ti đa là 50ml)
- S dng 10 đơn v Insulin nhanh pha trong 50ml glucose 30% tiêm tĩnh
mch trong 10 phút.
102
Điu tr phi hp
- Trong trường hp không đáp ng calci, tiu đưng không th s dng
glucose, ch định Khí dung 10 mg Salbutamol, sau đó hai gi có th cho thêm mt
liu th hai 20 mg.
- Li tiu Furocemide tiêm tĩnh mch.
- dch nếu mt dch, truyn Natri bicarbonate được ch định để điu tr
tăng kali máu trong suy thn mn tính, toan hóa máu.
- Lc máu ch định khi hình nh đin tâm đồ bnh lý không biến mt mc
đã điu tr, bnh nhân b tiêu cơ vân, ng độc digoxin, suy thn cp, đợt cp suy
thn mn, chn thương, thiu niu. Áp dng các đơn v y tế có phương tin
thiết b. Ch định điu tr lâu dài cho mi nguyên nhân tăng kali máu.
Điu tr tăng kali máu mc độ nh và va:
+ Ht tranh chp kali như Kayexalate, resonium A 20-30g ung mi 4 - 6h
cùng vi thuc nhun tràng.
+ Canxi resonium có tác dng trao đổi canxi vi kali qua thành rut.
+ Li tiu
Tài liu tham kho
1. Đỗ Th Liu, 2004. “Suy thn cp tính”, Bnh thn ni khoa, Nhà xut bn y
hc, tr. 273 284.
2. Nyirenda MJ, Tang JI, Padfield PL, Seckl JR, 2009. Hyperkalaemia”, BMJ,
339, pp. 4114
3. Slovis C, Jenkins R, 2002. ABC of clinical electrocardiography: conditions
not primarily affecting the heart, BMJ, 324, pp.1320-3
4. B A Mahoney, W A D Smith, D S Lo, K Tsoi, M Tonelli, C M Clase, 2005.
Emergency interventions for hyperkalaemia, Cochrane database of
systematic reviews), 2, CD003235
5. A Greenberg, 1998. Hyperkalemia: treatment option, Seminars in
nephrology, vol. 18(1), pp. 46-57