HƯỚNG DẪN
Thực hiện Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình của chương trình,
sách giáo khoa phổ thông cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông
(Ban hành kèm theo QĐ số ....../2008/QĐ – BGĐT
ngày tháng năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Vật lí lớp 8
A. CƠ HỌC
I. CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ
1. Chuyển động cơ
a) Chuyển động cơ.
Các dạng chuyển động
b) Tính tương đối của
chuyển động cơ
c) Tốc độ
Kiến thức
- Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được dụ về chuyển động
cơ.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.
- Nêu được ý nghĩa của tốc độ đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động
nêu được đơn vị đo tốc độ.
- Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.
- Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc
độ.
Kĩ năng
- Vận dụng được công thức v =
- Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm.
- Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
Chuyển động sự thay đổi vị
trí theo thời gian của một vật so với
vật mốc.
2. Lực cơ
a) Lực. Biểu diễn lực
b) Quán tính của vật
c) Lực ma sát
Kiến thức
- Nêu được dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ hướng chuyển động của
vật.
- Nêu được lực là đại lượng vectơ.
- Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động.
- Nêu được quán tính của một vật là gì.
- Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ, trượt, lăn.
Kĩ năng
- Biểu diễn được lực bằng vectơ.
- Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan tới quán tính.
- Đề ra được cách làm tăng ma sát lợi giảm ma sát hại trong một số trường
hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật.
CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ
3. Áp suất
a) Khái niệm áp suất
b) Áp suất của chất
lỏng. Máy nén thuỷ
lực
c) Áp suất khí quyển
d) Lực đẩy
Ác-si-mét . Vật nổi,
vật chìm
Kiến thức
- Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì.
- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển.
- Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất
lỏng
- Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa một loại chất lỏng đứng yên
thì ở cùng một độ cao.
- tả được cấu tạo của máy nén thuỷ lực nêu được nguyên tắc hoạt động của
máy này là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng.
- Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét .
- Nêu được điều kiện nổi của vật.
- Không yêu cầu tính toán định
lượng đối với máy nén thuỷ lực.
Kĩ năng
- Vận dụng được công thức p = .
- Vận dụng công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng.
- Vận dụng công thức về lực đẩy Ác-si-mét F = Vd.
- Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét.
4. Cơ năng
a) Công và công suất
b) Định luật bảo toàn
công
c) Cơ năng. Định luật
bảo toàn cơ năng
Kiến thức
- Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công.
- Viết được công thức tính công cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch
chuyển của điểm đặt lực. Nêu được đơn vị đo công.
- Phát biểu được định luật bảo toàn công cho máy đơn giản. Nêu được dụ minh
hoạ.
- Nêu được công suất là gì. Viết được công thức tính công suất và nêu được đơn vị đo
công suất.
- Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị.
- Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
Số ghi công suất trên một thiết bị
cho biết công suất định mức của
thiết bị đó, tức công suất sản ra
hoặc tiêu thụ của thiết bị này khi
hoạt động bình thường.
Thế năng của vật được xác định
đối với một mốc đã chọn.
CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT GHI CHÚ
- Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn.
- Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng.
- Phát biểu được định luật bảo toàn chuyển hoá năng. Nêu được dụ về định
luật này.
Kĩ năng
- Vận dụng được công thức A = F.s.
- Vận dụng được công thức P =
t
A
.
II. HƯÓNG DẪN THỰC HIỆN
1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
STT Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy
định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến
thức, kĩ năng Ghi chú
1 Nêu được dấu hiệu để nhận biết
chuyển động cơ
[NB]. Khi vị trí của vật so với vật mốc thay
đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với
vật mốc. Chuyển động này gọi chuyển
động cơ học (gọi tắt là chuyển động).
Khi vị trí của một vật so với vật mốc không
thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên so
với vật mốc.
2 Nêu được ví dụ về chuyển động
cơ.
[TH]. Nêu được 02 dụ về chuyển động
cơ.
dụ: Đoàn tàu rời ga, nếu lấy nhà ga làm mốc thì vị trí
của đoàn tàu thay đổi so với nhà ga. Ta nói, đoàn tàu đang
chuyển động so với nhà ga. Nếu lấy đoàn tàu làm mốc thì
vị trí của nhà ga thay đổi so với đoàn tàu. Ta nói, nhà ga
chuyển động so với đoàn tàu.
3 Nêu được tính tương đối của
chuyển động và đứng yên.
[TH]. Một vật vừa thể chuyển động so
với vật này, vừa thể đứng yên so với vật
khác. Chuyển động đứng yên tính
tương đối, phụ thuộc vào vật được chọn làm
mốc.
Người ta thường chọn những vật gắn với
Trái đất làm vật mốc.
4 Nêu được dụ về tính tương
đối của chuyển động cơ.
[TH]. Nêu được 02 dụ về tính tương đối
của chuyển động cơ.
Ví dụ: Hành khách ngồi trên toa tàu đang rời ga :
+ Nếu lấy nhà ga làm mốc, thì hành khách đang chuyển
động so với nhà ga.
+ Nếu lấy đoàn tàu làm mốc, thì hành khách đứng yên so
với đoàn tàu và nhà ga chuyển động so với đoàn tàu.
2. TỐC ĐỘ
STT Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy
định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến
thức, kĩ năng Ghi chú
1 Nêu được ý nghĩa của tốc độ
đặc trưng cho sự nhanh,
chậm của chuyển động.
[NB]. Độ lớn của tốc độ cho biết mức độ
nhanh hay chậm của chuyển động được
xác định bằng độ dài quãng đường đi được
trong một đơn vị thời gian.
2 Viết được công thức tính tốc
độ [NB]. Công thức tính tốc độ:
t
s
v=
; trong đó:
v là tốc độ của vật; s là quãng đường đi được;
t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
HS đã biết ở Tiểu học.
3 Nêu được đơn vị đo của tốc
độ.
[TH]. Đơn vị tốc độ phụ thuộc vào đơn vị
đo độ dài đơn vị đo thời gian. Đơn vị hợp
pháp của tốc độ là mét trên giây (m/s) và ki lô
mét trên giờ (km/h): 1km/h 0,28m/s.
HS đã biết ở Tiểu học.
4 Vận dụng được công thức tính
tốc độ
t
s
v=
.
[VD]. Làm được các bài tập áp dụng công
thức
t
s
v=
, khi biết trước hai trong ba đại
lượng và tìm đại lượng còn lại.
dụ: Một ô khởi hành từ Nội lúc 8 giờ, đến Hải
Phòng lúc 10 giờ. Cho biết quãng đường từ Nội đến Hải
Phòng dài 108km. Tính tốc độ của ô tô ra km/h, m/s.
3. CHUYỂN ĐỘNG ĐỂU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
STT Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy
định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến
thức, kĩ năng Ghi chú
1 Phân biệt được chuyển động [TH]. Chuyển động đều chuyển động