
Người ta thường chọn những vật gắn với
Trái đất làm vật mốc.
4 Nêu được ví dụ về tính tương
đối của chuyển động cơ.
[TH]. Nêu được 02 ví dụ về tính tương đối
của chuyển động cơ.
Ví dụ: Hành khách ngồi trên toa tàu đang rời ga :
+ Nếu lấy nhà ga làm mốc, thì hành khách đang chuyển
động so với nhà ga.
+ Nếu lấy đoàn tàu làm mốc, thì hành khách đứng yên so
với đoàn tàu và nhà ga chuyển động so với đoàn tàu.
2. TỐC ĐỘ
STT Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy
định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến
thức, kĩ năng Ghi chú
1 Nêu được ý nghĩa của tốc độ
là đặc trưng cho sự nhanh,
chậm của chuyển động.
[NB]. Độ lớn của tốc độ cho biết mức độ
nhanh hay chậm của chuyển động và được
xác định bằng độ dài quãng đường đi được
trong một đơn vị thời gian.
2 Viết được công thức tính tốc
độ [NB]. Công thức tính tốc độ:
; trong đó:
v là tốc độ của vật; s là quãng đường đi được;
t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
HS đã biết ở Tiểu học.
3 Nêu được đơn vị đo của tốc
độ.
[TH]. Đơn vị tốc độ phụ thuộc vào đơn vị
đo độ dài và đơn vị đo thời gian. Đơn vị hợp
pháp của tốc độ là mét trên giây (m/s) và ki lô
mét trên giờ (km/h): 1km/h ≈ 0,28m/s.
HS đã biết ở Tiểu học.
4 Vận dụng được công thức tính
tốc độ
.
[VD]. Làm được các bài tập áp dụng công
thức
, khi biết trước hai trong ba đại
lượng và tìm đại lượng còn lại.
Ví dụ: Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8 giờ, đến Hải
Phòng lúc 10 giờ. Cho biết quãng đường từ Hà Nội đến Hải
Phòng dài 108km. Tính tốc độ của ô tô ra km/h, m/s.
3. CHUYỂN ĐỘNG ĐỂU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
STT Chuẩn kiến thức, kĩ năng quy
định trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn kiến
thức, kĩ năng Ghi chú
1 Phân biệt được chuyển động [TH]. Chuyển động đều là chuyển động mà