HUYỆT VỊ ĐÔNG Y XÍCH TRẠCH
Tên Huyệt:
Huyệt chỗ trũng (giống cái ao = trạch) cách lằn chỉ cổ tay 1 xích ơn
vị đo ngày xưa), vì vậy gọi là Xích Trạch (Trung Y Cương Mục).
Xuất Xứ:
Thiên ‘Ba?n Du’ (L.Khu 2).
Tên Khác:
Quỷ Đường, Quỷ Thọ,
Đặc Tính:
+ Huyệt Hợp, thuộc hành Thuỷ.
+ Huyệt tả của kinh Phế.
Vị Trí:
Gấp nếp khủy tay lại, huyệt chỗ lõm bờ ngoài gân nhị đầu cánh tay,
bờ trong phần trên ngửa dài, cơ cánh tay trước.
Giải Phẫu:
Dưới da là bngoài gân 2 đầu cánh tay, rãnh 2 đầu ngoài, btrong
gần trên cơ ngửa dài, cơ cánh tay trước và khớp khủy.
Thần kinh vận động các nhánh của thần kinh -da thần kinh
quay.
Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C6.
Tác Dụng:
Thanh nhiệt thượng tiêu, giáng nghịch khí, tiêu trđộc trong u, tiết
Phế viêm.
Chủ Trị:
Tr khủy tay đau, cánh tay sưng đau, ho, suyễn, họng viêm, amiđan
viêm, ho ra máu.
Phối Huyệt:
1. Phối Thiếu Trạch (Ttr.1) trị hụt i, hông đau, tâm phiền (Thiên Kim
Phương).
2. Phối Cách Du (Bq.17) + Kinh Môn (Đ.25) + Y Hy (Bq.45) trvai lưng
lạnh, trong bả vai đau do hư (Thiên Kim Phương).
3. Phối Âm Giao (Nh.7) + Hành Gian (C.2) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Khúc
Trì (Đtr.11) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Thủ Tam (Đtr.10) + Túc Tam
(Vi.36) trị lưng đau do chấn thương, hông sườn đau (Châm Cứu Tụ Anh).
4. Phối Thần Môn (Tm.7) trị tay tê (Châm Cứu Đại Thành).
5. Phối Hợp Cốc (Đtr.4) + Khúc Trì (Đtr.11) trị khủy tay sưng đau
không giơ lên được (Châm Cứu Đại Thành).
6. Phối Đại Lăng (Tb.7) + Gian Sử (Tb.5) + Tiểu Hải (Ttr.8) trị khủy tay
sưng đau (Châm Cứu Đại Thành).
7. Phối Nhân Trung (Đc.26) + Ủy Trung (Bq.40) trị lưng sườn đau do
ngã tổn thương (Châm Cứu Đại Thành).
8. Phối Chi Câu (Ttu.6) + Côn Lôn (Bq.60) + Dương Lăng Tuyền (Đ.34)
+ Nhân Trung (Đc.26) + Thúc Cốt (Bq.65) + Ủy Trung (Bq.40) trlưng đau do
chấn thương (Châm Cứu Đại Thành).
9. Phối Khúc Trì (Đtr.11) trị khủy tay co rút (Ngọc Long Ca).
10. Phối Côn Lôn (Bq.60) + Dương Lăng Tuyền (Đ.34) + Hạ Liêu
(Bq.34) + Nhân Trung (Đc.26) + Thúc Cốt (Bq.65) + Ủy Trung (Bq.40) trị lưng
đau do tổn thương, khí thống (Y Học Cương Mục).
11. Phối Đàn Trung (Nh.17) + Phế Du (Bq.13) + Thái Khê (Th.3) trho
nhiệt (Thần Cứu Kinh Luân).
12. Phối Âm Giao (Nh.7) + Âm Lăng Tuyền (Ty.9) + Hành Gian (C.2) +
Hợp Cốc (Đtr.4) + Khúc Trì (Đtr.11) + ThTam (Đtr.10) + Túc Tam
(Vi.36) trị lưng và hông sườn đau do chấn thương (Thần Cứu Kinh Luân).
13. Phối Đại Chùy (Đc.14) thấu Kết Hạch Huyệt + Hoa Cái (Nh.20) thấu
Toàn Cơ (Nh.21) trị lao phổi (Châm Cứu Học Thượng Hải).
14. Phối Uỷ Trung (Bq.40) [xuất huyết], trị đơn độc, độc của thời khí
(dịch) (Châm Cứu Học Thượng Hải).
15. Phối Hội (Đc.20) tác dụng thanh não, khai khiếu (Châm Cứu
Học Thượng Hải).
16. Phối Thiếu Xung (Tm.9) + Trung Xung (Tb.9) có tác dụng địnhm,
an thần (Châm Cứu Học Thượng Hải).
17. Phối Thiên Xu (Vi.25) + Trung Quản (Nh.12) + Túc Tam Lý (Vi.36)
có tác dụng tăng lực cho Vị khí (Châm Cứu Học Thượng Hải).
18. Phối Thiếu Thương (P.11) + Thương Dương (Đtr.1) tác dụng
thanh nhiệt Phế, điều lý Trường Vị (Châm Cứu Học Thượng Hải).
19. Phối Kim Tân + Ngọc Dịch tác dụng sinh tân dịch (Phối Huyệt
Kinh Lạc Giảng Nghĩa).
20. Phối Cao Hoang (Bq.43) + Đại Chùy c.14) + Phế Du (Bq.13) +
Tam Âm Giao (Ty.6) + Thái Khê (Th.3) trlao phổi (Tứ Bản Giáo Tài Châm
Cứu Học).
Châm Cứu:
Châm thẳng 0, 5 - 1 thốn - Ôn cứu 5 - 10 phút.
* Ghi Chú:
(Nếu cứu, không được cứu bỏng thành sẹo sẽ làm hạn chế cử động.
*Tham Khảo:
“Phế tả Xích Trạch bổ Thái Uyên”. Phế thực chứng, châm tả huyệt Xích
Trạch, vì Phế thuộc Kim. Bản huyệt (Xích Trạch) thuộc hành Thủy, Kim sinh
Thủy, Thủy là ‘tử’ (con) của Kim. Xích Trạch là ‘tử’ huyệt của Phế Kinh. Thực
thì t‘tử’. Tả Xích Trạch để tả Phế Thực...” (Thập Nhị Kinh TMẫu Bổ T
Ca).