INTRAZOLINE
(Kỳ 2)
THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
- Trường hợp bệnh nhân bsuy thận, liều được điều chỉnh theo độ thanh
thải créatinine hoặc theo créatinine huyết.
- Cần thận trọng theo dõi chức năng thận trong thời gian điều trị nếu
phối hợp với các kháng sinh có độc tính trên thận (đặc biệt là aminoside) hoặc các
thuốc lợi tiểu như furosémide hoặc acide étacrinique (xem Tương tác thuốc).
- 1 g céfazoline dạng muối Na có chứa 48,3 mg Na.
LÚC CÓ THAI
Tính hại của nhóm céphalosporine chưa được xác nhận phụ nữ mang
thai, tuy nhiên các nghiên cứu tiến hành trên nhiều loài động vật chưa cho thấy
tác dụng sinh quái thai hay có độc tính trên thai nhi.
LÚC NUÔI CON
Không nên cho con bú trong thời gian điều trị.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Cần thận trọng theo dõi chức năng thận trong thời gian điều trị nếu phối
hợp với các kháng sinh độc tính trên thn (đặc biệt là aminoside) hoặc c
thuốc lợi tiểu như furosémide hoặc acide étacrinique.
Phản ứng cận lâm sàng :
Céphalosporine được ghi nhận làm dương tính test Coombs, điều này cũng
có thxảy ra đối với céfazoline.
Céfazoline cũng thể cho kết quả dương tính giả trong xét nghiệm tìm
glucose trong ớc tiểu với các chất khử, nhưng không gây tác dụng này khi áp
dụng các phương pháp chuyên biệt với glucose oxydase.
TÁC DNG NGOẠI Ý
Biểu hiện dị ứng :
- mẫn đỏ ngoài da : nổi mày đay, phát ban dạng sởi, ngứa, nổi ban.
- phản ứng sốt.
Biểu hiện đường tiêu hóa :
- tiêu chảy, buồn nôn, ói mửa, chán ăn, đau bụng.
- bệnh nấm miệng do Candida.
- tăng men gan tạm thời (transaminase, LDH, phosphatase kim).
Biểu hiện ở máu :
- tăng bạch cầu ưa acide.
- giảm tiểu cầu hoặc hiếm hơn là tăng tiểu cầu.
- giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính.
Việc dùng bêta-lactamine với liều rất cao thể gây bệnh não do rối loạn
chuyển hóa (rối loạn ý thức, cử động bất thường, n co giật, hôn mê), nhất là
bệnh nhân suy thận.
Biểu hiện không dung nạp tại chỗ :
- tiêm bắp thịt : đau, viêm, khó chịu ở chỗ tiêm, có thể bị cứng và sốt.
- tiêm truyền tĩnh mạch : viêm tĩnh mạch hoặc viêm tắc tĩnh mạch khi tiêm
truyền liên tục do có đặt cathéter.
LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
n Đường tiêm bắp : Hòa tan céfazoline trong dung môi pha tiêm bắp như
lidocaine chlorhydrate, hay ớc cất pha tiêm hay dung dịch NaCl 0,9%. Lắc
mạnh cho đến khi tan hoàn toàn
n Đường tĩnh mạch :
p Tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục : a tan 1 g céfazoline trong 50
đến 100 ml nước cất pha tiêm hoc một trong các dịch truyền sau : NaCl 0,9%,
glucose 5 hay 10%, Ringer-lactate glucose 5%, Ringer, Ringer-lactate, dung
dịch glucose 5% và NaCl 0,9%.
p Tiêm tĩnh mạch trc tiếp : Hòa tan 1 g céfazoline trong ít nhất 5 đến 10
ml nước cất pha tiêm và tiêm chm trong 3 đến 5 phút.
Người lớn : 0,50-1 g mỗi 8-12 giờ.
Trẻ em : 25-50 mg/kg/24 giờ.
Các liều này có thđược tăng lên tùy theo mức độ nhiễm trùng.
Người suy thận :
n Nhiễm trùng nặng :
p Hsố thanh thải créatinine từ 20 đến 50 ml/phút :liều tấn công khởi đầu
500 mg, sau đó là 250 mg/6 giờ hay 500 mg/12 giờ.
p t 10 đến 20 ml/phút : liều tấn công khởi đầu 500 mg, sau đó là 250
mg/12 giờ hay 500 mg/24 giờ.
p t 5 đến 10 ml/phút : liều tấn công khởi đầu 500 mg, sau đó là 250
mg/24-36 giờ hay 500 mg/48-72 giờ.
n Nhiễm trùng nhẹ hoặc không nghiêm trọng lắm :
p Hsố thanh thải créatinine t20 đến 50 ml/phút : liều tấn công khởi đầu
500 mg, sau đó 125-250 mg/12 giờ.
p t10 đến 20 ml/phút : liều tấn công khởi đầu 500 mg, sau đó 125-250
mg/24 giờ.
p t 5 đến 10 ml/phút : liều tấn công khởi đầu 500 mg, sau đó 75-125
mg/24 giờ.
p dưới 5 ml/phút : liều tấn công khởi đầu 500 mg, sau đó 50-75 mg/72 giờ.