IPM-Quản lý dịch hại tổng hợp đối với cây hồ tiêu
lượt xem 57
download
IPM – (Intergrate Pest Managerment ) là quản lý dịch hại tổng hợp hay nói cách khác là sử dụng các biện pháp tổng hợp để quản lý dịch hại cây trồng, trên cơ sở sinh thái học sẽ làm tăng năng suất, cải thiện chất lượng nông sản phẩm, bảo vệ môi trường, và giảm chi phí đầu tư.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: IPM-Quản lý dịch hại tổng hợp đối với cây hồ tiêu
- IPM-Quản lý dịch hại tổng hợp đối với cây hồ tiêu IPM – (Intergrate Pest Managerment ) là qu n lý d ch h i t ng h p hay nói cách khác là s d ng các bi n pháp t ng h p qu n lý d ch h i cây tr ng, trên cơ s sinh thái h c s làm tăng năng su t, c i thi n ch t lư ng nông s n ph m, b o v môi trư ng, và gi m chi phí u tư. Qu n lý d ch h i t ng h p là m t h th ng i u khi n d ch h i b ng cách s d ng hài hòa nh ng bi n pháp k thu t như bi n pháp sinh h c, hóa h c m t cách thích h p, trên cơ s phân tích h sinh thái ng ru ng m t cách h p lý t hi u qu kinh t cao nh t và an toàn nh t. IPM i v i m i cây tr ng có nh ng c thù riêng 3 bi n pháp cơ b n trong IPM i v i cây h tiêu. (Piper nigrum Linneaus). 1-Bi n pháp sinh h c: Con ngư i ã tác n môi trư ng sinh thái b ng cách t o i u ki n thu n l i ng cho thiên ch (côn trùng có ích) phát tri n và thiên ch s t n công sâu h i. S u tranh t nhiên này làm cân b ng sinh thái trong thiên nhiên. Ví d h n ch ư c t c kè, chu n chu n, b ng a, ki n vàng, b rùa, nh n phun thu c sâu s gi là nh ng loài chuyên ăn r p h i trên cây tiêu, nh t là r p sáp. Không c n phun thu c hóa h c mà v n tiêu di t r p sáp, xét v m t hi u qu kinh t l i hơn nhi u.
- R p, r p sáp trên vư n tiêu s b các thiên ch tiêu di t n u chúng ta không xua u i và b t hay tiêu di t thiên ch. 2-Bi n pháp k thu t a) Ch n gi ng tiêu t t: Ch n nh ng gi ng tiêu có kh năng ch ng ch u sâu b nh t t. Hi n có r t nhi u gi ng tiêu ang tr ng t i Vi t Nam, tuy nhiên t i vùng này có th phát tri n t t, kháng b nh khá nhưng vùng khác có th kháng b nh kém. Do v y tùy m i a phương có th ch n nh ng gi ng phù h p nh t tr ng. Ví d : Gi ng Lada Belangtoeng ngu n g c t Indonesia có lá to xanh m du nh p vào Vi t Nam t nh ng năm 50 th k trư c, gi ng này d tr ng, cho năng su t khá cao, leo mau, dây lá r t xanh t t. T i Bà R a-Vũng Tàu gi ng này kháng b nh th i r khá, nhưng ưa lên tr ng t i Tây nguyên do mùa mưa t p trung m quá cao nên kháng b nh r l i kém. , ư c nh p n i Vi t Nam t 1989, chín s m, - Gi ng Pannijur-1 ngu n g c n u, năng su t cao, kháng b nh t t t i Bà R a nhưng t i Bình Phư c chín khá ng gi ng này kháng b nh ch m c trung bình. b) Nhân gi ng: - Ch c t cành ươm t các vư n không nhi m sâu b nh, nh ng vư n có năng su t cao, ch ng ch u sâu b nh khá và có nhi u c tính t t.
- c t cành ươm ph i là nh ng cây t t nh t, ư c ch n l c trong - Các cây m vư n cây t t (trong m t vư n t t v n có nh ng cây chưa t t ho c không t yêu c u làm gi ng). tu i cây m : Ch nên c t cành ươm t nh ng cây m t 3-4 năm tu i, nên - ươm gi ng (không dùng cành ác làm hom gi ng). dùng các cành thân chính - Giâm cành ươm vào b u Nylon c 8 l , trư c khi dâm hom vào b u ph i x lý hom b ng Bordeaux 1%, Aliette 0,2-0,%, hay Rovral 0,2-0,3%. X lý n m b nh ngay t khi ươm b u. N u x lý và ch n l c h n ch ngu n b nh ngay t khi nhân gi ng s h n ch m t ph n d ch b nh sau này. Nhân ư c các gi ng t t s ch b nh là m t trong nh ng y u t thành công cho qu n lý d ch h i t ng h p sau này. c) Thi t k và chăm sóc vư n cây: Vư n tiêu t n t i hàng ch c năm, do v y c n thi t k khoa h c và h p lý ngay t v a ph i, tùy theo kh năng u tư c a m i gia ình (không u, mb om t nhi u phân h u cơ, vô cơ bón hàng năm nên tr ng thưa hơn nhưng v n mb o 20kg phân chu ng, 0,5 kg vôi, 0,5kg lân/g c và NPK theo quy trình k thu t).
- -Mi n Nam có lư ng mưa khá l n và t p trung vào các tháng cu i mùa mưa, do ng ru ng khá m ư t nên c n vy m không khí và t r t cao, ti u khí h u tr ng m t thích h p không che c m l n nhau, d b nhi m các b nh trên thân lá. - N c s ng: Có th b trí m t kho ng cách 2,5 x 2,5 ho c 3 x 3 m ( 1.600 – 1.200 g c/ha). - N c betong: Có th b trí kho ng cách m t 2,5 x 2,5 m ho c (1.600 g c,/ha). - Cây n c ch t b ng g không ư c khuy n cáo s d ng tránh n n phá r ng và n m b nh. - Cây n c s ng – H n ch t i a vi c dùng cây Anh ào, L ng m c, Bình linh dùng làm cây n c s ng vì nh ng cây này là môi trư ng t t r p sáp sinh sôi, nó là ký ch c a r p sáp h i tiêu. Có th dùng r t nhi u cây làm n c s ng tùy m i a
- phương như cây keo r ng, cóc r ng… Nên thi t k hàng cây theo hư ng ông – Tây t n d ng nhi u ánh sáng m t tr i nh t. d) Xen canh: Vư n tr ng tiêu n c ch t ư c xen canh cà phê, s u riêng, bơ… và thư ng tr ng trên bìa lô xung quanh vư n s t o hàng rào che ch n gió. Nó còn có tác d ng che b t ánh sáng b c x tr c ti p, t o môi trư ng sinh thái hài hòa và t o thêm thu nh p. 3-Bi n pháp hóa h c: ây là bi n pháp cu i cùng khi ph i b o v cây tr ng kh i d ch h i t n công mà các bi n pháp trên không có hi u qu và d ch h i phát tri n quá ngư ng kinh t cho phép. Tuy nhiên s d ng thu c b o v th c v t (BVTV) ph i ưu tiên thu c sinh c h i cho môi trư ng và nông s n, sau ó m i h c không n thu c hóa h c. Thu c hóa h c ph i ưu tiên s d ng lo i thu c ít c h i cho môi trư ng, thu c ít t n t i trong nông s n và mau phân h y. Khi s d ng thu c hóa h c BVTV ph i tuân th nguyên t c 4 úng ( úng thu c, úng li u lư ng n ng , úng lúc, úng cách ). i tư ng d ch - úng thu c: Ch n lo i thu c phù h p ghi trên nhãn bao bì, úng h i. - úng li u lư ng n ng : Không pha n ng cao lãng phí và c h i, không pha quá loãng không di t ư c sâu b nh l i ph i phun thêm l n sau. Pha thu c theo hư ng d n trên bao bì c a thu c BVTV.
- - úng lúc: Phun thu c úng th i i m sâu còn non d tiêu di t. Phun thu c khi m i nhi m b nh s d tr b nh hơn khi ã quá n ng. - úng cách: Lo i r p n m t dư i c a lá thì ph i phun m t dư i, tuy n trùng h i r h tiêu thì ph i tư i thu c vào r , b nh m lá ph i phun thu c m t trên c a lá… m lá do n m Rosellina sp, m t dư i lá b b nh có các v t nâu r i rác và Riêng t p trung bìa lá n ng thì toàn lá héo vàng, có thê dùng Carbenzim 500FL ho c m) nên ph i phun thu c vào m t dư i lá Topsin M70WP (10cc/bình 8 lít phun m i có tác d ng. - Dùng lo i thu c trong danh m c cho phép c a B NN&PTNT IPM không ph i là m t quy trình k thu t c th , m i nơi m i cây tr ng có nh ng c thù riêng nên c n áp d ng phù h p m i mang l i hi u qu cao.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trên cây lúa
10 p | 399 | 116
-
Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) cho cây ăn quả
13 p | 308 | 107
-
Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trên cây lúa
11 p | 457 | 94
-
Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) cho cây ăn quả
10 p | 292 | 91
-
Thuốc bảo vệ thực vật dành cho cây ăn quả theo tiêu chuẩn GAP
2 p | 227 | 67
-
Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) cho cây ăn quả
12 p | 194 | 52
-
Quy trình quản lý tổng hợp rệp sáp và một số sâu bệnh hại trên cà phê tại Tây Nguyên
10 p | 201 | 42
-
Bài giảng Quản lý dịch hại tổng hợp: Chương 1 - GS.TS. Nguyễn Thế Nhã
10 p | 243 | 39
-
Bài giảng Quản lý dịch hại tổng hợp: Chương 2 (3) - GS. TS Nguyễn Thế Nhã
14 p | 128 | 27
-
Bài giảng Quản lý dịch hại tổng hợp: Chương 2 (7) - GS. TS Nguyễn Thế Nhã
7 p | 140 | 22
-
Những biện pháp khống chế sâu hại và tăng năng suất trồng bông vải
6 p | 114 | 11
-
IPM trong trồng trọt
3 p | 98 | 11
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn