48
BÀI 2. NHỮNG CUNG BẬC TÂM TRẠNG
(Đọc và Thực hành tiếng Việt: 8 tiết; Viết: 3 tiết; Nói và nghe: 1 tiết)
A. MỤC TIÊU
Bài học góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất sau cho HS:
I. VỀ NĂNG LỰC
1. Năng lực đặc thù (năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học)
– Nhận biết và phân tích được một số yếu tố về thi luật của thơ song thất lục bát như:
vần, nhịp, số chữ, số dòng trong một khổ thơ; sự khác biệt so với thơ lục bát.
– Nhận biết và phân tích được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết
thể hiện qua VB.
– Nhận biết và phân tích được mối quan hệ giữa nội dung và hình thức của VB văn học.
– Nhận biết và phân tích được tác dụng của các biện pháp tu từ: chơi chữ, điệp thanh
và điệp vần.
– Viết được VB nghị luận phân tích một tác phẩm văn học: phân tích nội dung chủ đề,
những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của tác phẩm và hiệu quả thẩm mĩ của nó.
– Biết thảo luận về một vấn đề đáng quan tâm trong đời sống phù hợp với lứa tuổi.
2. Năng lực chung (năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo)
– Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp, thực hiện được các nhiệm vụ
học tập theo nhóm.
– Biết phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau; hình
thành được ý tưởng dựa trên các nguồn thông tin đã cho.
II. VỀ PHẨM CHẤT
Yêu thương, đồng cảm với con người và trân trọng vẻ đẹp của cuộc sống.
B. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN VÀ CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH
Nội dung dạy học Phương pháp,
phương tiện Chuẩn bị của HS
Đọc hiểu
VB 1: Nỗi niềm chinh ph
(trích Chinh phụ ngâm)
(3 tiết)
– Phương pháp: đọc sáng
tạo, gợi mở, dạy học hợp
tác, đóng vai,...
– Phương tiện: SGK, máy
tính, máy chiếu, phiếu
hc tập.
– Đọc phần Tri thức ngữ văn
trong SGK (tr. 40).
– Thực hiện phiếu học tập số 1.
49
Thực hành tiếng Việt
Biện pháp tu từ chơi chữ
(1 tiết)
– Phương pháp: phân tích
ngôn ngữ, gợi mở, dạy học
hợp tác,...
– Phương tiện: SGK, máy
tính, máy chiếu.
Đọc phần Tri thức ngữ văn
trong SGK (tr. 40); đọc khung
Một số cách chơi chữ thường
gặp trong SGK (tr. 44 – 45) và
tóm tắt thành sơ đồ.
Đọc hiểu
VB 2: Tiếng đàn mưa
(2 tiết)
– Phương pháp: đọc sáng
tạo, gợi mở, dạy học hợp
tác,...
– Phương tiện: SGK, máy
tính, máy chiếu, phiếu học
tp.
Đọc VB, trả lời câu hỏi sau
khi đọc trong SGK (tr. 47).
Thực hành tiếng Việt
Biện pháp tu từ điệp
thanh và biện pháp tu từ
điệp vần
(1 tiết)
– Phương pháp: phân tích
ngôn ngữ, gợi mở, dạy học
hợp tác,...
– Phương tiện: SGK, máy
tính, máy chiếu.
Đọc phần Tri thức Ngữ văn
trong SGK (tr. 40) và khung
Nhận biết biện pháp tu từ điệp
thanh và biện pháp tu từ điệp
vần trong SGK (tr. 47 – 48) và
vẽ sơ đồ tư duy thể hiện nội
dung kiến thức.
Đọc hiểu
VB 3: Một thể thơ độc đáo
của người Việt
(1 tiết)
– Phương pháp: đọc sáng
tạo, gợi mở, dạy học hợp
tác, đóng vai,...
– Phương tiện: SGK, máy
tính, máy chiếu, phiếu học
tp.
Đọc VB, trả lời câu hỏi sau
khi đọc trong SGK (tr. 52).
Viết
Viết bài văn nghị luận
phân tích một tác phẩm
văn học (thơ song thất
lục bát)
(3 tiết)
– Phương pháp: gợi mở,
dạy học hợp tác,...
– Phương tiện: SGK, máy
tính, máy chiếu, bảng
kiểm.
Chuẩn bị ý tưởng viết bài văn
nghị luận phân tích một tác
phẩm văn học (thơ song thất
lục bát)
Nói và nghe
Thảo luận về một vấn đề
đáng quan tâm trong đời
sống phù hợp với lứa tuổi
(được gợi ra từ tác phẩm
văn học)
(1 tiết)
– Phương pháp: gợi mở,
dạy học hợp tác,...
– Phương tiện: SGK, máy
tính, máy chiếu, bảng
kiểm.
Chuẩn bị ý tưởng thảo luận
về một vấn đề đáng quan tâm
trong đời sống phù hợp với
lứa tuổi (được gợi ra từ tác
phẩm văn học)
50
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. TÌM HIỂU KHÁI QUÁT VỀ BÀI HỌC
1. Mc tiêu
HS nhận biết được chủ đề và thể loại chính được học trong bài.
2. Nội dung hoạt động
HS đọc SGK, trả lời câu hỏi, từ đó hiểu được nội dung khái quát của bài học.
3. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Sản phẩm cần đạt
GV yêu cầu HS đọc
phần Giới thiệu bài
học, nêu chủ đề của bài
và thể loại chính được
học trong bài.
HS nêu chủ đề của bài và
thể loại chính được học.
– Chủ đề bài học Những
cung bậc tâm trạng: Con
người luôn mang trong
mình những nỗi niềm, khát
vọng riêng tư. Những cung
bậc tâm trạng ấy có thể được
gửi gắm vào thơ, để lại cho
người đọc nhiều xúc cảm
và suy ngẫm về ý nghĩa của
cuộc sống.
– Thể loại VB đọc chính: thơ
song thất lục bát.
II. ĐỌC VĂN BẢN 1 (TIẾT 1, 2, 3)
NỖI NIỀM CHINH PHỤ
(Tch Chinh phụ ngâm, nguyên tác của Đặng Trần Côn,
bản dịch của Đoàn Thị Điểm (?))
Hoạt động 1. Khởi động
1. Mc tiêu
HS định hướng được nội dung bài học; tạo được hứng thú, khơi gợi nhu cầu hiểu biết
của HS; kết nối trải nghiệm của HS với nội dung VB.
2. Nội dung hoạt động
HS vận dụng kiến thức về lịch sử và cuộc sống để trả lời câu hỏi.
51
3. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Sản phẩm cần đạt
GV yêu cầu HS:
– Nêu và giới thiệu
ngắn gọn về một
cuộc chiến đã xảy
ra trên đất nước ta
trong khoảng đầu
thế kỉ XVIII.
– Nêu sự khác biệt
giữa các cuộc tiễn
đưa trong chiến
tranh và trong hoàn
cảnh bình thường
của cuộc sống.
HS trình bày hiểu biết
về một cuộc chiến đã
xảy ra trên đất nước ta
trong khoảng đầu thế kỉ
XVIII, sau đó suy nghĩ,
thảo luận nhóm về sự
khác biệt giữa các cuộc
tiễn đưa trong chiến
tranh và trong hoàn
cảnh bình thường của
cuộc sống.
– Nêu và giới thiệu ngắn gọn về một
cuộc chiến đã xảy ra trên đất nước ta
trong khoảng đầu thế kỉ XVIII. Ví dụ:
+ Trịnh – Nguyễn phân tranh: phân
chia lãnh thổ giữa chế độ “vua Lê
chúa Trịnh” ở phía bắc sông Gianh
(Đàng Ngoài) và chúa Nguyễn cai
trị ở phía nam (Đàng Trong), mở
đầu khi Trịnh Tráng đem quân đánh
Nguyễn Phúc Nguyên năm 1627
và kết thúc vào năm 1777 khi chúa
Nguyễn sụp đổ.
+ Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng
(1737) ở Sơn Tây.
+ Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương
(1740 – 1751) ở khu vực nay thuộc
các tỉnh Vĩnh Phúc, Phú Thọ.
+ Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu
(1741 – 1751) xuất phát từ Đồ Sơn
(Hải Phòng), di chuyển lên Kinh Bắc
(Bắc Giang, Bắc Ninh), uy hiếp kinh
thành Thăng Long rồi xuống Sơn
Nam, vào Thanh Hoá, Nghệ An.
+ Khởi nghĩa Hoàng Công Chất
(1739 – 1769) trên địa bàn trấn
Sơn Nam.
– Hình dung sự khác biệt của hai
bối cảnh xã hội đặt ra những vấn đề/
nguy cơ khác nhau thế nào đối với
người lên đường.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
1. Mc tiêu
– HS nhận biết và phân tích được một số yếu tố về thi luật của thơ song thất lục bát
như: vần, nhịp, số chữ, số dòng trong một khổ thơ; sự khác biệt so với thơ lục bát được
thể hiện trong đoạn trích Nỗi niềm chinh phụ.
52
– HS nhận biết và phân tích được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết
thể hiện qua VB.
– HS nhận biết và phân tích được mối quan hệ giữa nội dung và hình thức của VB văn học.
2. Nội dung hoạt động
HS đọc VB, vận dụng tri thức ngữ văn, làm việc cá nhân và làm việc nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
3. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV Hoạt động
của HS Sản phẩm cần đạt
– GV yêu cầu HS trao
đổi cặp đôi về nhiệm
vụ 1, 2 trong phiếu học
tập số 1 (đã thực hiện
ở nhà).
– GV mời HS trình
bày ngắn gọn thông
tin giới thiệu về tác gi
Đặng Trần Côn, dịch
giả Đoàn Thị Điểm
(?) (HS đã chuẩn bị ở
nhà, nhiệm vụ 3 trong
phiếu học tập số 1).
– HS trao đổi
cặp đôi và
trình bày kết
quả thảo luận.
– HS trình bày
vài nét thông
tin về tác giả
và dịch giả.
I. Tìm hiểu chung
1. Khám phá tri thức ngữ văn
– Tìm được các từ ngữ phù hợp trong ma
trận để điền vào chỗ trống
a. (1) thể thơ; (2) dân tộc; (3) cố định; (4)
biến thể
b. (5) vần lưng; (6) vần chân; (7) vần lưng;
(8) vần chân
– Xác định được những chi tiết không chính
xác về vị trí các thanh bằng (B) và trắc (T)
trong bảng đã cho và sửa lại để được bảng
đánh dấu đúng về thanh điệu của thể thơ
song thất lục bát.
2. Tác giả Đặng Trần Côn, dịch giả Đoàn
Thị Điểm (?)
– Đặng Trần Côn sống vào khoảng đầu thế
kỉ XVIII, quê ở làng Nhân Mục (còn gọi là
làng Mọc), nay thuộc Hà Nội. Tác phẩm của
ông thường chú trọng thể hiện những tình
cảm riêng tư, những nỗi niềm trắc ẩn của
con người. Ngoài Chinh phụ ngâm khúc,
một số sáng tác khác của ông hiện còn được
lưu lại như Tiêu Tương bát cảnh, ba bài p
Trương Hàn tư thuần lô, Trương Lương bố ý,
Khấu môn thanh,...
– Đoàn Thị Điểm (1705 – 1748) hiệu là Hồng
Hà nữ sĩ, quê ở tỉnh Hưng Yên. Bản dịch
Chinh phụ ngâm nổi tiếng hiện đang lưu hành
được nhiều học giả khẳng định là của nữ sĩ.