53
BÀI 7. HN THƠ MUÔN ĐIỆU
(Đọc và Thực hành tiếng Việt: 8 tiết; Viết: 3 tiết; Nói và nghe: 1 tiết)
A. MỤC TIÊU
Bài học góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất sau cho HS:
I. VỀ NĂNG LỰC
1. Năng lực đặc thù (năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học)
– Nhận biết và phân tích được nét độc đáo về hình thức của bài thơ thể hiện qua bố
cục, kết cấu, ngôn ngữ, biện pháp tu từ.
– Nhận biết và phân tích được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết
thể hiện qua VB.
– Nhận biết và phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà VB muốn gửi đến
người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của VB; phân tích được một số căn cứ để xác
định chủ đề.
– Hiểu được sự phát triển của ngôn ngữ thể hiện qua những nghĩa mới của từ ngữ và
từ ngữ mới; biết vận dụng để trau dồi vốn từ.
– Bước đầu biết làm một bài thơ tám chữ; viết được đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một
bài thơ tám chữ.
– Biết thảo luận về một vấn đề đáng quan tâm trong đời sống phù hợp với lứa tuổi.
2. Năng lực chung (năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo)
– Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; xác định được
những công việc có thể hoàn thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm.
– Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề; đề xuất được giải
pháp giải quyết vấn đề.
II. VỀ PHẨM CHẤT
Có tình yêu đối với thơ ca và vẻ đẹp của con người, cuộc sống được thể hiện trong thơ.
54
B. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN VÀ CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH
Nội dung dạy học Phương pháp, phương tiện Chuẩn bị của HS
Đọc hiểu
VB: Tiếng Việt
(3 tiết)
Phương pháp: đọc sáng tạo, gợi
mở, dạy học hợp tác,…
– Phương tiện: SGK, máy tính, máy
chiếu, phiếu học tập.
Đọc phần Tri thức ngữ văn
trong SGK (tr. 45).
Thực hiện phiếu học tập số 1, 2.
Thực hành tiếng Việt
Nghĩa của từ ngữ, biện
pháp tu từ
(1 tiết)
Phương pháp: phân tích ngôn
ngữ, gợi mở, dạy học hợp tác,…
– Phương tiện: SGK, máy tính, máy
chiếu.
Đọc phần Tri thức ngữ văn trong
SGK (tr. 45).
Đọc hiểu
VB: Mưa xuân
(2 tiết)
Phương pháp: gợi mở, dạy học
hợp tác,…
– Phương tiện: SGK, máy tính, máy
chiếu.
Đọc phần Tri thức ngữ văn
trong SGK (tr. 45).
Thực hiện phiếu học tập số 3, 4.
Thực hành tiếng Việt
Sự phát triển của từ
vựng, biện pháp tu từ
(1 tiết)
Phương pháp: phân tích ngôn
ngữ, gợi mở, dạy học hợp tác,…
– Phương tiện: SGK, máy tính, máy
chiếu.
Đọc phần Tri thức ngữ văn
trong SGK (tr. 45).
Đọc hiểu
VB 3: Một kiểu phát biểu
luận đề độc đáo của
Xuân Diệu bài thơVội
vàng
(1 tiết)
Phương pháp: gợi mở, dạy học
hợp tác,…
– Phương tiện: SGK, máy tính, máy
chiếu.
Đọc VB, lập đ các ý của bài
viết.
Viết
Tập làm một bài thơ
tám chữ, viết đoạn văn
ghi lại cảm nghĩ về một
bài thơ tám chữ
(3 tiết)
Phương pháp: gợi mở, dạy học
hợp tác,…
– Phương tiện: SGK, máy tính, máy
chiếu, bảng kiểm.
Chuẩn bị đề tài làm thơ.
Chọn bài thơ tám chữ để chuẩn
bị viết đoạn văn.
Nói và nghe
Thảo luận về một vấn
đề đáng quan tâm
trong đời sống phù hợp
với lứa tuổi (được gợi ra
từ tác phẩm văn học)
(1 tiết)
Phương pháp: gợi mở, dạy học
hợp tác,…
– Phương tiện: SGK, máy tính, máy
chiếu, bảng kiểm.
Chuẩn bị nội dung nói.
55
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. TÌM HIỂU KHÁI QUÁT VỀ BÀI HỌC
1. Mc tiêu
HS nhận biết được chủ đề và thể loại VB chính được học trong bài.
2. Nội dung hoạt động
HS đọc SGK, trả lời câu hỏi, từ đó hiểu được nội dung khái quát của bài học.
3. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Sản phẩm cần đạt
GV yêu cầu HS đọc phần
Giới thiệu bài học, nêu chủ
đề của bài và thể loại VB
chính được học trong bài.
HS nêu chủ đề của bài học
thể loại VB chính được học trong
bài.
– Chủ đề bài học Hồn thơ muôn
điệu: thơ ca có thể diễn tả mọi
cung bậc tình cảm, cảm xúc của
con người.
Thể loại VB đọc chính: thơ (sáu
chữ, bảy chữ, tám chữ).
II. ĐỌC VĂN BẢN 1 (TIT 1, 2, 3)
TIẾNG VIỆT
(Lưu Quang Vũ)
Hoạt động 1. Khởi động
1. Mc tiêu
HS định hướng được nội dung bài học; tạo được hứng thú, khơi gợi nhu cầu hiểu biết
của HS; kết nối trải nghiệm của HS với nội dung VB.
2. Nội dung hoạt động
HS vận dụng trải nghiệm về cuộc sống và nghệ thuật để trả lời câu hỏi.
3. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Sản phẩm cần đạt
GV yêu cầu HS:
– Giới thiệu những tác
phẩm nói về tiếng mẹ
đẻ mà em sưu tầm được.
– HS giới thiệu tác phẩm nói
về tiếng mẹ đẻ đã sưu tầm
được.
– Giới thiệu về tác phẩm: tên tác phẩm,
tác giả (nếu có); đọc câu thơ, đoạn
thơ, bài ca dao,... viết về tiếng mẹ đẻ
(ví dụ bài thơ Tiếng mẹ đẻ của Raxun
Gamzatop).
56
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Sản phẩm cần đạt
Nêu cảm nhận khi
nghe bài hát Tiếng Việt
(nhạc Tâm, lời thơ Lưu
Quang Vũ).
HS nêu ngắn gọn cảm xúc
của mình khi nghe bài hát.
Chia sẻ cảm nhận về bài hát được
phổ thơ từ bài thơ Tiếng Việt (xúc động
bởi ca từ, giai điệu,...).
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
1. Mc tiêu
HS nhận biết phân tích được nét độc đáo của bài thơ Tiếng Việt qua các yếu tố như
bố cục, kết cấu, ngôn ngữ, biện pháp tu từ, cảm hứng chủ đạo,...
– HS hiểu được chủ đề, tư tưởng, thông điệp của VB thơ, từ đó có tình yêu đối với thơ
ca và thêm yêu quê hương, đất nước, tiếng nói dân tộc.
2. Nội dung hoạt động
HS đọc VB, vận dụng tri thức ngữn, làm việc nhân làm việc nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
3. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV Hoạt động
của HS Sản phẩm cần đạt
I. Đặc điểm thể thơ
1. Tri thức ngữ văn
GV yêu cầu HS trao đổi
cặp đôi về phiếu học tập
số 1 (đã thực hiện ở nhà).
HS trao đổi
cặp đôi và trình
bày kết quả thảo
luận.
Điền đúng được các từ ngữ vào chỗ trống
(nhiệm vụ 1, phiếu học tập số 1):
a. số chữ (tiếng) trong mỗi dòng thơ.
b. linh hoạt.
c. vần chân, vần liền, vần cách.
Kể đúng tên các bài thơ sáu chữ, bảy chữ,
tám chữ (nhiệm vụ 2, phiếu học tập số 1).
– GV tổ chức cho HS đọc bài
thơ (lưu ý các thẻ đọc, ngữ
điệu đọc, các thông tin cần
nắm được khi đọc). GV
thể đọc mẫu hai khổ đầu.
HS đọc diễn
cảm bài thơ.
GV yêu cầu HS thực hiện
phiếu học tập số 2.
HS tìm kiếm
các thông tin
trong bài để
thực hiện phiếu
học tập số 2.
2. Thể thơ của bài thơ "Tiếng Việt"
Xác định đúng đặc điểm của thể thơ tám chữ
thể hiện ở bài thơ Tiếng Việt (nhiệm vụ 1, phiếu
học tập số 2):
57
Hoạt động của GV Hoạt động
của HS Sản phẩm cần đạt
a. tám chữ
b. ví dụ: Tiếng thao thức/ lòng trai/ ôm ngọc sáng
– 3/2/3; Cùng tôi/ trong tiếng Việt/ quay về
2/3/2; Cao quý/ thâm trầm/ rực rỡ /vui tươi
2/2/2/2.
c. ví dụ: sẫm – đẫm/ về – tre.
Nêu đúng số lượng các khổ thơ trong bài
Tiếng Việt và bài thơ đã tìm được ở phiếu học
tập số 1 (nhiệm vụ 2, phiếu học tập số 2).
Thơ tám chữ tương đối linh hoạt về số chữ,
cách ngắt nhịp, gieo vần, không giới hạn về
số lượng khổ thơ. (Đối với HS khá giỏi, có thể
nhấn mạnh đây là đặc điểm của thơ hiện đại,
phân biệt với thơ luật.)
II. Tác giả và chủ thể lời thơ
1. Tìm hiểu tác giả
GV hỏi: Em biết gì về thơ
Lưu Quang Vũ? Kể tên một
số tác phẩm của Lưu Quang
. Thơ ông có đặc điểm gì?
HS huy động
hiểu biết cá
nhân, kết hợp
đọc SGK và trả
lời câu hỏi.
Lưu Quang Vũ là cây bút tài hoa, tiêu biểu
cho văn học hiện đại, có nhiều thành tựu trong
sáng tác kịch, thơ.
Kể đúng tên một số tác phẩm của Lưu Quang
Vũ.
– Nêu được đặc điểm thơ Lưu Quang Vũ: bay
bổng, giàu cảm xúc, nhiều trăn trở, khát khao,...
2. Chủ thể lời thơ
GV hỏi: Bài thơ Tiếng Việt
lời của ai?
GV bổ sung một số thông
tin về tác giả để HS hiểu rõ
tâm thế sáng tác và nhân
vật trữ tình.
HS trả lời câu
hỏi.
– Xác định được chủ thể lời thơ: là lời của một
người yêu thiết tha tiếng nói dân tộc, qua đó
cũng thể hiện tình yêu quê hương, đất nước (
lời của người con nước Việt gắn bó sâu sắc với
tiếng mẹ đẻ và bản sắc dân tộc,...).
Kết nối thông tin tác giả và tư cách của chủ
thể lời thơ (sống và sáng tác tại Việt Nam, luôn
trăn trở trước các vấn đề lớn của dân tộc).
Chủ thể lời thơ là người trực tiếp bày tỏ
những cảm nhận, suy nghĩ, hành động của
mình trong thơ. Chủ thể lời thơ mang hình
bóng của cái tôi nhà thơ. (Chủ thể lời thơ còn
gọi là chủ thể trữ tình, nhân vật trữ tình.)