
233
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học này, HS có thể:
1. Năng lực
1.1. Năng lực đặc thù
– Hệ thống được những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì II.
– Vận dụng được những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì II để giải quyết những
tình huống tương tự.
1.2. Năng lực chung
– Năng lực tự chủ và tự học: Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của
bản thân trong học tập.
– Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp.
2. Phẩm chất
Chăm chỉ: Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập.
II. KIẾN THỨC
– Đặc trưng của những loại VB và thể loại: VB nghị luận, truyện trinh thám, thơ song
thất lục bát, bi kịch, thơ.
– Tiếng Việt: Lựa chọn câu đơn – câu ghép, các kiểu câu ghép và các phương tiện nối
các vế của câu ghép; câu rút gọn và câu đặc biệt: đặc điểm và chức năng; sự khác biệt về
nghĩa của một số yếu tố Hán Việt dễ gây nhầm lẫn; biến đổi và mở rộng cấu trúc câu: đặc
điểm và tác dụng; sự phát triển của ngôn ngữ: từ ngữ mới và nghĩa mới.
– Cách đọc VB theo đặc trưng loại VB và thể loại: VB nghị luận, truyện trinh thám, thơ
song thất lục bát, bi kịch, thơ.
– Cách viết và nói nghe theo đặc trưng kiểu bài.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
– SGK, SGV, PHT.
– Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu nội dung các PHT, câu hỏi để giao
nhiệm vụ học tập cho HS, sơ đồ, bảng biểu,…
– Bảng phụ, giá treo tranh (trưng bày sản phẩm học tập của HS), giấy A4, A0/A1/ bảng
nhóm, bút lông, keo dán giấy/ nam châm để HS trình bày kết quả làm việc nhóm.
– Các sơ đồ, bảng biểu.