TIU LUN
 TÀI: “K toán bin ng tng gim
TSCHH trong các doanh nghip
Sinh viên: Đàm Thị Ba http://www.tailieuhoc.vn
1
LỜI NÓI ĐẦU
Doanh nghiệp muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh và đạt được mục
tiêu của doanh nghiệp thì luôn phải đảm bảo các yếu tố đu vào. Mt trong những yếu
tđầu vào quan trọng chính TSCĐHH. TSCĐHH một bphận chủ yếu của
liệu lao động trong doanh nghiệp, là điều kiện quan trọng nhất đdoanh nghiệp th
tiến hành hoạt động sản suất kinh doanh. Ngày nay với sự phát triển mạnh và những
thành tựu to lớn của khoa học k thuật, thì tầm quan trọng của TSng càng được
nâng lên. Vic doanh nghiệp nắm trong tay những TSCĐHH hiện đại với các tính
năng vượt trội giúp tạo ra những sản phẩm có chất ợng cao hơn, cho năng suất năng
lao động cao, sẽ gp doanh nghiệp khnăng cạnh tranh trên thtrường, giảm chi
phí sản xuất, giảm giá thành và đem lại cho doanh nghiệp nhiều lợi nhun.
Để tìm hiểu sâu hơn về kế toán TSCĐHH trong các doanh nghiệp, những bất
cập hiện nay trong việc hạch toán những nghiệp vụ liên quan đến biến động tăng giảm
TSCĐHH sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí sản xut kinh doanh, cũng như kết qu
hoạt động trong kỳ của doanh nghiệp, nên em đã quyết định chọn đề tài Kế toán biến
động tăng giảm TSCĐHH trong c doanh nghiệp” cho đề án môn học của mình,
mong s đóng góp một số ý kiến của mình nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán
TSCĐHH trong các doanh nghip.
Để có được những kiến thức đưa ra những đxuất trong bài viết của mình,
em xin chân thành cảm ơn sự ớng dn đóng góp của GVHD TS.Phạm Thành
Long
Mặc đã c gắng tìm hiểu và nghiên cu nhưng vốn kiến thức là hạn. Vì
thế đề án ca em không tránh khỏi những thiếu sót, em mong nhn được ý kiến đánh
giá và nhn xét của tất cả các thầy .
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh vn:
Đàm Thị Ba
Sinh viên: Đàm Thị Ba http://www.tailieuhoc.vn
2
PHẦN 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TSCĐHH TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH
1.1. Khái niệm và tính chất nhận biết Tài sn cố định:
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm:
* Một số khái niệm cơ bản:
* TSCĐHH là nhng tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử
dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, phù hợp với tiêu chun ghi nhận TSCĐHH.
* Nguyên giá: là toàn b các chi phí mà doanh nghiệp phảI b ra đ được
TSCĐ hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó và trng thái sẵn sàng sử dụng.
* Khấu hao: phân b một ch hthống giá trị phải khấu hao của TSCĐ
hữu hình trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó
* Giá trphải khấu hao: nguyên giá ca TShữu hình ghi trên báo cáo tài
chính trừ giá trị thanh lý ước tính ca tài sản đó.
* Thời gian sử dụng hữu ích: thi gian mà TSCĐ hữu hình phát huy được tác
dụng cho sản xuất, kinh doanh, được tính bằng:
a, Thời gian mà doanh nghiệp dự nh sử dụng TSCĐ hữu hình, hoặc:
b, Số lượng sản phẩm, hoặc các đơn vị tính tương tự ma doanh nghiệp dự tính thu
được từ việc sử dụng tài sản.
* Giá trthanh lý: gtrthu được khi hết thời gian sử dụng hữu ích của tài
sản, sau khi trừ chi phí thanh lý ước tính.
* G trhợp lý: là gtrtài sản thtrao đổi giữa c bên đầy đ hiểu biết
trong sự trao đổi ngang giá.
* Gtrcòn lại: nguyên giá ca TSCĐ hữu hình sau khi trsố khấu hao luỹ
kế của tài sản đó.
* Giá trthể thu hi: gtrước tính thu được trong tương lai từ việc sử
dụng tài sản, bao gồm cả giá trị thanh lý của chúng.
* Đặc điểm:
Sinh viên: Đàm Thị Ba http://www.tailieuhoc.vn
3
TSCĐHH trong doanh nghiệp nhiều chủng loại khác nhau với tính chất và
đặc điểm khác nhau. Nhìn chung khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp chúng có đặc điểm sau:
+ Tham gia vào nhiều chu k hoạt động sản xuất kinh doanh và vẫn giđược
hình thái vật chất ban đầu cho đến khi hư hỏng phải loại bỏ.
+ TSCĐHH bhao mòn đối với những TSCĐHH dùng cho hoạt động sản
xuất kinh doanh, giá trị của chúng chuyển dịch dần dần, từng phần vào chi phí sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Những tài sản dùng cho các hot động khác như: Hoạt động phúc lợi, sự
nghiệp, dự án, giá trị của TSCĐHH bị tiêu dùng dn dần trong quá trình sử dụng.
1.1.2. Tính cht nhận biết TSCĐ hữu hình:
Các tài sản được ghi nhận TSCĐHH phải thomãn đồng thời cả (4) tiêu chuẩn ghi
nhận sau:
(1) Chc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sn
đó. Lợi ích kinh tế được biểu hiện thông qua việc tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí,
hay ng chất lượng sản phẩm dịch vkhi doanh nghiệp kiểm soát và sdụng một tài
sản nào đó.
(2) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy: Tiêu chuẩn
y đòi hỏi phải có một cơ sở khách quan để xác định giá trị ban đầu của tài sn.
(3) thời gian sử dụng ước tính trên mt năm: Tiêu chun này nhằm cụ th
hoá tiêu chuẩn thứ nhất của TSCĐ. Lợi ích kinh tế trong ơng lai do việc sdụng
TSCĐ không phảI là trong mt năm tài chính mà ít nhất là 2 năm.
(4) đủ tiêu chun giá trị theo quy định hiện hành: Theo quy định của chế độ
tài chính hiện hành, mt tài sản cố định phải có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên.
1.2. Đánh giá TSCĐ hữu hình:
1.2.1. Đánh giá theo Nguyên giá:
* Xác định nguyên giá TSCĐ trong trường hợp mua sắm:
Được xác định = số tiền trả cho người bán + các khoản ptổn khác phát sinh trước
khi đưa vào sử dụng – các khoản giảm giá, chiết khấu thương mại được hưởng.
- Chiết khấu thanh toán: không ảnh hưởng đến TSCĐ khi mua (không được trừ khỏi
nguyên giá TSCĐ khi mua), số tiền người bán giảm trừ cho người mua khi thanh
toán trước thời hạn quy định
Sinh viên: Đàm Thị Ba http://www.tailieuhoc.vn
4
- Chiết khu Thương mại: s tiền người bán giảm trừ cho người mua do mua hàng 1
lần hoặc nhiều lần với số lượng lớn.
- Giảm g hàng bán: stiền người bán giảm trừ cho người mua do những lỗi chủ
quan của người bán (hàng kém chất lượng, giao hàng không đúng thời hạn)
- Chiết khu thương mại và giảm giá hàng bán được trừ khỏi nguyên giá khi mua.
* Trường hợp mua TSCĐ trả góp hoặc trả chậm:
Nguyên giá = s tiền trả theo gmua (trả tiền ngay 1 lần) + các khoản phí tổn trước
khi đưa vào sử dụng.
- TSCĐ tăng do xây dựng cơ bản bàn giao:
+ Trường hợp 1: Nếu Doanh nghiệp tự làm:
Nguyên giá = giá thành của công trình xây dựng cơ bản hoàn thành + các phí tổn khác
+ Trường hợp 2: Doanh nghiệp nhận bàn giao t nhà thầu:
Nguyên giá = tổng số tiền phải trả cho nhà thầu xây lắp + các phí tổn khác.
- TSCĐ tăng do nhận vốn của nhà nước cấp:
+ Trường hợp 1: Nếu đơn vị hạch toán độc lập:
Nguyên giá = Giá trị còn lại trên s của đơn vị cấp + các chi phí tiếp nhận
+ Trường hợp 2: Nếu đơn vị hạch toán phụ thuộc:
Tiếp tục theo dõi nguyên giá, giá trhao mòn giá trcòn lại của TSCĐ theo hồ sơ
ca đơn vị điều chuyển.
- TSCĐ tăng do nhận vốn góp liên doanh, liên kết:
Nguyên giá = Giá thóa thuận giữa các bên tham gia liên doanh, liên kết + các phí tổn
khác trước khi đưa vào sử dụng.
- TSCĐ tăng do nhận biếu tặng, viện trợ:
Nguyên giá = Giá trđánh gcủa hội đồng giao nhận hoặc giá trên thtrường + các
chi phí tiếp nhận.
* Nguyên giá chi thay đổi khi:
+ Lắp đặt thêm hoặc bổ sung thêm mt số bộ phận của TSCĐ
+ Tháo dỡ một s bộ phận của TS
+ Sa chữa, nâng cp TSCĐ
+ Đánh giá lại theo quy định ca Nhà nước
1.2.2. Đánh giá theo hao mòn: