Kế toán Nhà nước Vit Nam: S khác bit vi chun mc quc tế
v kế toán công
Kinh tế th trường theo định hướng XHCN đòi hi kế toán nhà nước mt mt phi tha
nhn các nguyên t , thông l ph biến ca quc tế, đồng thi, phi có mô hình qun lý phù hp
vi đặc đim và trình độ phát trin kinh tế ca Vit Nam. Vì vy, đòi hi nhng người son tho
chun mc kế toán Vit Nam phi có nhn thc v s khác bit ca kế toán nhà nước vi kế toán
công quc tế để hài hoà gia kế toán Nhà nước Vit Nam vi chun mc kế toán quc tế . Đim
tương đồng vi chun mc kế toán quc tế
H thng chun mc quc tế v kế toán công đựơc xây dng trên cơ s h thng chun
mc kế toán (CMKT) trong lĩnh vc tưđược thc hin trên cơ s kế toán dn tích . Vit Nam
đã thc hin ci cách h thng kế toán DN và h thng kế toán hành chính s nghip (HCSN).
Chế độ kế toán HCSN v cơ bn đã thc hin dn tích, tr hch toán ghi nhn TSCĐ, ngun
kinh phí. Mt khác, Vit Nam cũng đã xây dng được h thng CMKT DN da trên CMKT
quc tế trong lĩnh vc tư, do đó, vic tiếp cn kế toán nhà nước vi CMKT công quc tế là tương
đối gn và có nhiu thun tin trên các mt như con người, nhn thc, h thng pháp lý, cơ chế
tài chính…
S khác bit gia kế toán khu vc nhà nước ca Vit Nam vi chun mc kế toán
công quc tế
V đối tượng áp dng: Kế toán trong lĩnh vc nhà nước ca Vit Nam (viết tt là kế toán
nhà nước) áp dng cho: các đơn v thu – chi NSNN; các cơ quan hành chính, đơn v s nghip có
s dng kinh phí NSNN; các đơn v s nghip t chc không s dng kinh phí NSNN; các qu
tài chính ca Nhà nước. Kế toán nhà nước Vit Nam không áp dng cho DN nhà nước và các
DN khác thuc mi thành phn kinh tế .
Trong khi, CMKT công quc tế áp dng cho các đơn v thuc chính quyn trung ương,
các chính quên khu vc; chính quyn địa phương và các đơn v trc thuc các đơn v này; các
đơn v cung cp dch v công được Nhà nước tài tr thường xuyên. Nhà nước chu trách nhim
v tài sn công n khi phá sn. CMKT công không áp dng cho DNNN, các đơn v, t chc công
không được tài tr thường xuyên để duy trì hot động liên tc.
V phm vi hp nht BCTC ca Chính ph: Kế toán nhà nước Vit Nam quy định v vic
lp báo cáo quyết toán NSNN nhưng chưa xác lp được ni dung, mu biu và phương pháp hp
nht BCTC Chính ph. Còn theo CMKT công quc tế, toàn b các đơn v dưới s kim soát ca
Chính ph trong và ngoài nước hoc đơn v Chính ph phi chu trách nhim v tài sn và công
n khi gii th, phá sn đều được tng hp vào BCTC Chính ph. Ngoài ra , tng hp lp báo
cáo quyết toán chính quyn các cp.
V áp dng cơ s kế toán: Các đơn v kế toán nhà nước Vit Nam đang áp dng các cơ s
kế toán khác nhau . Đơn v thu – chi ngân sách áp dng cơ s kế toán tin mt có điu chnh (đã
theo dõi tm ng , n phi thu , n phi tr ); đơn v HCSN áp dng cơ s kế toán dn tích có
điu chnh (đã hch toán đầy đủ n phi thu ,n phi tr , tính hao mòn ca TSCĐ nhưng chưa
tính vào chi phí hot động trong k kế toán ). Còn CMKT công quc tế phân định rõ ràng 2 cơ s
kế toán: kế toán trên cơ s tin mt ; kế toán trên cơ s dn tích.
V h thng thông tin: Thông tin đầu vào ca kế toán nhà nước Vit Nam do Chính ph
quy định c th, chia làm 3 loi: lĩnh vc ngân sách ; lĩnh vc HCSN; lĩnh vc đặc thù. Còn theo
CMKT công quc tế , các mu thông tin đầu vào do Hi ngh nghip qui định.
Thông tin đầu ra ca kế toán nhà nước Vit Nam mi ch dng li qui định vic lp
BCTC cp đơn v và có tng hp BCTC theo tng cp ngân sách nhm phc v quyết toán
kinh phí đơn v. Toàn Chính ph chưa có qui định BCTC hp nht. Hin ti , mi ch có báo
cáo thng kê tài sn toàn chính ph và báo cáo ngân sách cho Quc hi. CMKT công quc tế qui
định 2 loi báo cáo: BCTC ca Chính ph (báo cáo tng hp các đơn v thuc đơn v thuc s
kim soát ca Chính ph) và báo cáo ngân sách (lp theo yêu cu ca Quc hi).
Nhng đim khác bit c th
V ghi nhn ngun vn: Chế độ kế toán HCSN ca Vit Nam qui định s thu được ghi
thng tăng ngun vn . Còn CMKT công quc tế qui định phi bù tr gia thu và chi , s chênh
lch mi được ghi tăng ngun vn.
V danh mc BCTC: Kế toán nhà nước Vit Nam qui định : đơn v thu – chi ngân sách
phi lp 28 báo cáo, đơn v HCSN phi lp 6 báo cáo và 4 ph biu , các đơn v đặc thù còn có
thêm các báo cáo đặc thù ca ngành.
CMKT công quc tế qui định kế toán trên cơ s tin mt lp 1 báo cáo thu – chi tin mt,
kế toán trên cơ s dn tích lp 5 báo cáo (Báo cáo tình hình tài chính ca đơn v ; Báo cáo kết
qu hot động; Báo cáo s thay đổi v tài sn thun / Vn ch s hu ; Báo cáo lưu chuyn tin
t; Chính sách kế toán và gii trình BCTC)
V hàng tn kho : Kế toán nhà nước Vit Nam quy định cui năm , nguyên vt liu , công
c , dng c đa mua chưa s dng hết cũng được tính hết vào chi trong kđược quyết toán .
CMKT công quc tế (IPSAS 12) li quy định giá tr hàng tn kho ch được ghi nhn vào
chi phí trong k cho phù hp vi doanh thu được ghi nhn.
V giá tr XDCB d dang , sa cha ln hoàn thành: Kế toán trong lĩnh vc Nhà nước
ca Vit Nam qui định cui năm được tính vào chi và quyết toán ngay trong k , còn CMKT
công quc tế (IPSAS 11) qui định chi phí được công nhn lá chi trong k phù hp vi khi lượng
hoàn thành.
V tài sn c định: Theo kế toán Nhà nước ca Vit Nam, khi mua sm TSCĐ, tính toán
toàn b giá tr tài sn vào s chi trong k, hàng năm tính hao mòn TSCĐ, ghi gim ngun hình
thành TSCĐ mà chưa thc hin khu hao TSCĐ vào chi phí trong k đảm bo phù hp vi
doanh thu và chi phí. Kế toán nhà nước Vit Nam qui định tiêu chun TSCĐ hu hình, vô hình,
hướng dn phương pháp kế toán tăng, gim, hao mòn, khu hao, sa cha nhưng chưa hch toán
thiết b quân s, tài sn là di sn.
Trong khi đó, CMKT công quc tế (IPSAS 17) qui định s khu hao mi k được ghi
nhn là chi phí; phân chia tài sn phi tài chính là bt động sn, nhà xưởng, thiết b; kế toán c
phn thiết b quân s chuyên dng, cơ s h tng và không hướng dn kế toán tài sn là di sn.
V t giá hi đoái và x lý chênh lch t gía hi đoái: Kế toán Nhà nước Vit Nam qui
định các khon thu chi ngân sách bng ngoi t được qui đổi theo t giá do B Tài chính công
b. Chênh lch t giá được ghi tăng chi hoc ghi gim chi trong k.
Còn CMKT công quc tế (IPSAS 9) qui định t giá hi đoái được ghi nhn theo t giá ti
thi đim phát sinh giao dch thường được coi là t giá giao ngay. Chênh lch t giá được ghi
nhn là khon thu hoc chi phí trong k phát sinh.
V bt động sn đầu tư , n tim tàng , công c tài chính: Kế toán nhà nước Vit Nam
chưa có cơ chế tài chính c th nên chưa có hướng dn hch toán đối vi bt động sn đầu tư ,
n tim tàng , các công c tài chính
Còn CMKT công quc tế qui định và hướng dn rõ cách x lý và hch toán kế toán trong
tng trường hp (bt động sn đầu tư , n tim tàng , các công c tài chính…)
V giao dch: Trong kế toán Nhà nước Vit Nam, kế toán thu – chi ngân sách qui định
giao dch mt chiu: Kế toán HCSN qui định giao dch mt chiu vi thu, chi liên quan đến ngân
sách; hai chiu đối vi hot động dch v. Trong h thng CMKT công quc tế, mi ch có CM
cho các giao dch trao đổi mà chưa có chun mc cho các giao dch mt chiu.
V qui định kế toán trong nn kinh tế siêu lm phát và các khon d phòng , n phi tr
tim tàng: Trong khi CMKT công quc tế (IPSAS 10) đã có hướng dn c th, thì kế toán nhà
nước Vit Nam chưa qui định các khon d phòng, các khon n phi tr tim tàng.
V chi phí đi vay: Kế toán trong lĩnh vc nhà nước ca Vit Nam qui định chi phí đi vay
hch toán là khon chi ngân sách, chi hot động chưa được vn hoá. Còn CMKT công quc tế
hướng dn hch toán chi phí đi vay, phương pháp vn hoá chi phí vay liên quan đến mua tài sn ,
xây dng hoc sn xut tài sn.
V thng dư, thâm ht: Kế toán Nhà nước Vit Nam qui định thu – chi ngân sách xác
định tn qu ngân sách trong đó có tính c các khon đi vay (tr khon vay cho vay li ) và các
khon thu, chi chuyn ngun, chuyn niên độ ngân sách; đơn v HCSN tính chênh lch thu, chi
hot động do tiết kim kinh phí và chênh lch hot động kinh doanh dch v để b sung ngun
kinh phí, tăng thu nhp, trích lp các qu.
Trong khi đó, theo CMKT công quc tế, thu – chi ngân sách xác định thng dư, thâm ht
theo thu, chi ngân sách các khon đi vay hch toán riêng bù đắp bi chi; đơn v dch v công
được nhà nước tài tr thường xuyên tính thng dư thâm ht hot động thông thường, thng dư
thâm ht hot động bt thường.
Tiến ti hài hoà vi các CMKT công quc tế
Để tiến ti s hài hoà gia kế toán Nhà nước Vit Nam và CMKT công quc tế, phù hp
vi xu thế hi nhp và phát trin ca Vit Nam thì cn thiết phi xây dng 1 h thng CMKT
công ca Vit Nam, trên cơ s chun mc kế toán công quc tế phù hp vi đặc thù ca Vit
Nam. Để làm được đìêu đó, phi thc hin các bước sau:
- Nghiên cu, đánh giá thc trng và đề xut sa đổi, b sung cơ chế tài chính công và
kế toán nhà nước phù hp vi CMKT công quc tế.
Cn đánh giá thc trng kế toán nhà nước Vit Nam, t đó, ch ra nhng vn đề sa đổi
cơ chế tài chính công và nhng vướng mc, bt hp lý so vi CMKT công quc tế.
- T chc biên dch, nghiên cu CMKT công quc tế.
- Xác định hướng và l trình áp dng CMKT công quc tế để xây dng h thng CMKT
nhà nước Vit Nam .
- Sa đổi, b sung cơ chế tài chính công phù hp vi CMKT công quc tế .
Kế toán nhà nước ca Vit Nam chu s chi phi bi Lut Ngân sách và các văn bn qui
định cơ chế tài chính cho các đơn v thuc lĩnh vc công . Còn đỉêm khác bêt gia các qui định
ca Lut Ngân sách vi các qui định ca CM công. Vì vy , để có th vn dng được chun mc
công quc tế đòi hi phi có sa đổi , b sung.
- Nghiên cu, xây dng h thng CMKT công ca Vit Nam.
- Trin khai áp dng các CMKT công ca Vit Nam.
Căn c vào h thng chun mc kế toán công quc gia, cn có các qui định c th cho
các đơn v trong lĩnh vc công thc hin. Cn tiến hành các bước :
+ Xây dng hoàn chnh CĐKT nhà nước.
+ Xây dng quy trình nghip v phù hp vi định hướng phát trin.
+ Kim tra, trin khai thc hin.