
KẾT QUẢ CHỌN TẠO VÀ KHẢO NGHIỆM GIỐNG NGÔ LAI LVN68
Vũ Ngọc Quý
1
, Vũ Thị Hồng
1
,
Nguyễn Tiến Trường
1
SUMMARY
Resuls of breeding and testing on medium duration maize hybrid LVN68
LVN68 is a single cross hybrid maize which was created from inbred lines D105M and D264 by
National Maize Research Institute. It has been developed since 2005. The hybrid LVN68 has a
duration of 88 to 108 days in southern provinces.It has medium plant height and ear height, less
insect and desease infection, good loding tolerance, fair tolerance to dought and hot condition.
Grain quality of LVN68 is good, so it can respond to consumers. LVN68 has the yield of 56.200 to
96.500 kg/ha on the rainfed condition and 113.800 kg/ha on the irrigated condition winter - spring
season.Lvn68 hybrid can be planted in all the southern provinces.
Keywords: Hybrid maize, hight yield, adaptation.
1. §ÆT VÊN §Ò
Ngô là một cây lương thực quan trọng
trong nền kinh tế toàn cầu, trên thế giới so
với lúa mỳ và lúa nước nó đứng thứ 3 về
diện tích nhưng đứng đầu về năng suất và
sản lượng. Theo Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ
(USDA) năm 2009, diện tích gieo trồng ngô
trên thế giới là 156,04 triệu ha với năng
suất trung bình 51,18 tạ/ha và sản lượng
trên 808 triệu tấn.
Năm 2009, diện tích gieo trồng ngô của
Việt Nam đạt 1.086.800 ha với năng suất
trung bình là 40,8 tạ/ha và sản lượng
4.431.800 tấn.
Mặc dù sản lượng ngô năm 2009 đã
vượt mức 4 triệu tấn nhưng trong niên vụ
2008/2009 năm nước ta vẫn phải nhập 1.2
triệu tấn ngô hạt. Mục tiêu của ngành sản
xuất ngô Việt Nam đến năm 2015 là 6,5 -
7,0 triệu tấn ngô nhằm đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng ngô trong nước. Để đạt được
mục tiêu trên cần nghiên cứu chọn tạo
giống ngô lai cho năng suất cao chất
lượng tốt và tăng cường đầu tư thâm canh.
LVN68 là một giống ngô lai đơn mới có
tiềm năng cho năng suất cao, chất lượng
tốt.
II. VËT LIÖU Vµ PH¦¥NG PH¸P Nghiªn cøu
1. Vật liệu nghiên cứu
Từ những giống lai thương mại, sau 9 -
12 đời tự phối chọn lọc, lai đỉnh để đánh giá
khả năng kết hợp của các dòng cuối cùng
xác định được 7 dòng có khả năng kết hợp
tốt. Khi tiến hành luân giao theo sơ đồ
Griffing 4 chúng tôi chọn được tổ hợp lai
D105M x D264 đặt tên là TB68 sau đăng
ký là LVN68 trong đó dòng D105M được
rút từ một giống lai thương mại của Hoa Kỳ
và dòng D264 được rút từ một giống lai
thương mại của Philipin.
2. Phương pháp nghiên cứu
- Chọn tạo dòng bằng phương pháp tự
phối.
- Đánh giá các dòng thông qua lai đỉnh
(Topcross)
- Các dòng được lai luân phiên theo sơ
đồ 4- Grifing
1
Viện Nghiên cứu Ngô

- Các tổ hợp lai (THL) làm thí nghiệm
được bố trí theo khối ngẫu nhiên 4 lần nhắc
lại..
3. Phương pháp khảo nghiệm
3.1. Khảo nghiệm cơ bản
- Các thí nghiệm khảo nghiệm được
thực hiện theo Quy phạm khảo nghiệm ngô
lai 10 TCN 341 - 2006 do Bộ Nông nghiệp
và PTNT ban hành. Thí nghiệm được bố trí
theo khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh 3 lần nhắc
lại, khoảng cách hàng gieo 70 cm x 25 cm
với mật độ gieo 57000 cây/ha, diện tích ô
TN là 15 m
2
mỗi ô gieo 4 hàng dài 5 m, các
số liệu được theo dõi ở 2 hàng giữa.
Lượng phân bón cho 1 ha là: 180 kg
N
2
0; 80 kg P
2
0
5;
và 60 kg K
2
0.
Số liệu năng suất được xử lý thống kê
theo chương trình IRRISTAT.
3.2. Khảo nghiệm sản xuất:
- Các giống được trồng trên diện tích
khoảng 200 - 500 m
2
/giống, áp dụng các
biện pháp kỹ thuật canh tác theo quy trình
thâm canh của địa phương.
Viện Nghiên cứu ngô đã triển khai trồng
thử nghiệm ở các tỉnh Đồng Nai, Đắk Lắk.
III. KÕT QU¶ Vµ TH¶O LUËN
1. Kết quả lai luân phiên
Thí nhiệm khảo sát tổ hợp lai (THL) vụ
thu đông 2005 tại Đồng Nai.
Bảng 1. ăng suất của các tổ hợp lai luân phiên (tạ/ha) ở m độ 14%
Mẹ Bố
D1 D2 D3 D4 D19 D105M D264
D1 - 69,50 60,82 73,95 67,96 74,61 74,87
D2 - 64,45 73,32 72,95 79,60 71,91
D3 - 78,94 70,07 73,19 77,26
D4 - 73,20 75,18 80,88
D19 - 74,02 76,63
D105M - 85,37
D264 -
Nguồn: Viện Nghiên cứu Ngô
Bảng 2. Giá trị khả năng kết hợp (KKH) chung (ĝi) KKH riêng (Sij)
và phương sai KKH riêng (δ
2
Sij)
của các dòng trong thí nghiệm luân phiên
Mẹ
Bố
ĝi δ
2
Sij Giá trị tổ hợp riêng Sij
D1 D2 D3 D4 D19 D105M D264
D1 - -1,073 0,047 0,875 - 1,004 1,276 - 0,102 - 3,118 - 1,090
D2 - 2,167 - 0,312 1,456 3,377 -5.607 - 0,619 8,178
D3 - 0,754 - 0,429 - 1,688 0,666 - 1,561 - 0,258
D4 - - 0,758 - 3,050 3,697 1,703 3,499
D19 - - 0,114 0,847 - 2,303 - 1,084
D105M - 4,098 2,079 3,040
D264 - 3,728 7,717
- Dòng D105M có giá trị tổ hợp riêng
với dòng D264 cao nhất (4,098), và có giá
trị KNKH chung khá cao (2,079).
- Dòng D264 có giá trị KNKH chung
cao nhất (3,728) đồng thời cũng có phương
sai KNKH riêng cao nhất (7,717).

- Tổ hợp lai D105M và D264 có năng
suất 85,37 tạ/ha tên gọi ban đầu là TB68 sau đổi tên là LVN68.
2. Một số đặc điểm hình thái của giống LVN68
Bảng 3. Một số đặc điểm nông sinh học và khả năng chống chịu sâu, bệnh
và khả năng chịu hạn của giống LV68
TT Chỉ tiêu LVN68 Đối chứng
C919 CP999
1 Thời gian sinh trưởng (Ngày)
- Nam Trung Bộ 102 - 106 107 - 108 106 - 108
- Vùng Đông Nam bộ 88 - 97 86 - 98 84 - 98
- Vùng Tây Nguyên 88 - 96 95- 98 93 - 96
2 Chiều cao cây (cm) 188 - 228 200 - 229 220 - 255
3 Chiều cao đóng bắp (cm) 94 - 114 103 - 115 113 - 137
4 Độ che phủ bắp (Điểm 1 - 5)* 2,3 2,1 2.3
5 Sâu đục thân (Điểm 1-5)* 2,0 2,0 2,0
6 Bệnh khô vằn (Điểm 1 - 5* 1 1 1
7 Bệnh đốm lá (Điểm 1 - 5)* 1,5 2,5 2,3
8 Chống đổ (Điểm 1 - 5)* 1,1 2 1,5
9 Chịu hạn Tốt Khá Tốt
* Điểm 1 - tốt nhất, điểm 5 - kém nhất
* Nguồn: - Trung tâm khảo kiểm nghiệm giống, sản phNm cây trồng và Phân bón Quốc gia vùng N am bộ
- Viện N ghiên cứu N gô.
3. Các yếu tố cấu thành năng suất, màu
và dạng hạt (bảng 4)
LVN 68 có dạng hạt bán đá với màu
vàng đậm, so với C919 và CP999 màu của
LVN 68 vàng đậm hơn. Bắp hình trụ, chiều
dài bắp và đường kính bắp tương đương
giống đối chứng (16,7cm, 4,5 cm).Trung
bình số hạt/hàng của LVN 68 (37 hạt) bằng
giống CP999 và nhiều hơn C919 (35 hạt).
Bảng 4. Các yếu tố cấu thành năng suất, màu dạng hạt LV68
(Số liệu trung bình qua các vụ khảo nghiêm)
TT Chỉ tiêu LVN68 Đối chứng
C919 CP999
1 Số bắp/cây 1,07 1,06 1,08
2 Chiều dài bắp (cm) 16,7 16,2 17,2
3 Đường kính bắp (cm) 4,5 4,3 4,5
4 Số hàng hạt/bắp 14 - 16 16 - 18 16 - 18
5 Số hạt/hàng 37 35 37
6 Tỷ lệ hạt/bắp (%) 77,0 77,5 77,0
7 Khối lượng 1000 hạt (gr) 340 299 294
8 Màu hạt Vàng đậm Vàng Vàng
9 Dạng hạt Bán đá Răng ngựa Bán răng nghựa
Nguồn: Viện Nghiên cứu Ngô.
4. Năng suất 4.1. Kết quả khảo nghiệm cơ bản
(Bảng 5)