TNU Journal of Science and Technology
230(05): 85 - 92
http://jst.tnu.edu.vn 85 Email: jst@tnu.edu.vn
RESULTS OF ADJUVANT CHEMOTHERAPY OF mFOLFOX6 REGIMEN FOR
COLON CANCER PATIENTS IN THAI NGUYEN NATIONAL HOSPITAL
Tran Thi Ngoc Anh1*, Ngo Thi Tinh2, Tran Thi Kim Phuong1
1TNU - University of Medicine and Pharmacy
2Ha Noi University of Business and Technology
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
16/10/2024
The study aimed to describe some clinical, laboratory characteristics
and evaluated of treatment results of colon cancer patients receiving
adjuvant chemotherapy mFOLFOX6 regimen at Thai Nguyen
National Hospital. Cross-sectional study on 56 patients were
diagnosed with high risk stage II and stage III colon cancer,
underwent radical surgery and received adjuvant chemotherapy with
mFOLOX6 from January 2019 to January 2023. The medium age at
diagnosis was 58.4 ± 9.1. The main reason for admission to the
hospital was abdominal pain accounting for 73.2%. Common
locations of tumor were right colon and the highest proportion of
adenocarcinoma accounting for 76.8%. High risk stage II accounted
for a higher rate of 57,1% than stage III of 42.9%. 3-year overall
survival and disease - free survival rate were 85.8% and 82.4%. Most
of the toxicities were mild, of which neutropenia and peripheral
nerves toxicity were common toxicities. mFOLFOX6 regimen
showed good results and acceptable toxicity in adjuvant
chemotherapy of colon cancer.
Revised:
23/12/2024
Published:
24/12/2024
KEYWORDS
mFOLFOX6
Adjuvant treatment
Colon cancer
Stage II-III
Toxicity
KẾT QUẢ HÓA TRỊ BỔ TRỢ PHÁC ĐỒ mFOLFOX6 Ở BỆNH NHÂN
UNG THƯ ĐẠI TRÀNG TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
Trn Th Ngc Ánh1*, Ngô Th Tính2, Trn Th Kim Phượng1
1Trường Đại học Y Dược ĐH Thái Nguyên, 2Trường Đại hc Kinh doanh và Công ngh Hà Ni
TÓM TT
Ngày nhn bài:
16/10/2024
Nghiên cu nhm mc tiêu t mt s đc đim lâm sàng, cn lâm
sàng đánh gkết qu hóa tr b tr bằng phác đồ mFOLFOX6 ti
Bnh viện Trung ương Thái Nguyên. Nghiên cu ct ngang trên 56
bệnh nhân ung thư đại tràng giai đoạn II nguy cao giai đon III
đưc hóa tr b tr bằng phác đ mFOLFOX6 t tháng 1 năm 2019
đến tháng 1 năm 2023. Kết qu cho thy tui trung bình là 58,4 ± 9,1.
do vào vin ch yếu đau bụng chiếm 73,2%. V trí u hay gp
đại tràng phi phn lớn ung thư biểu tuyến chiếm 76,8%.
Giai đoạn II nguy cao chiếm t l cao hơn 57,1% so vi giai
đon III42,9%. T l sng thêm toàn bsng thêm không bnh
3 năm lần lượt 85,8% 82,4%. Phn lớn các đc tính mức độ
nhẹ, trong đó đc tính h bch cầu đa nhân trung tính đc tính
thn kinh ngoi vi hay gặp. Phác đồ mFOLFOX6 cho kết qu tt
độc tính gii hn chp nhận được trong điu tr b tr ung thư
đại tràng.
Ngày hoàn thin:
23/12/2024
Ngày đăng:
24/12/2024
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.11340
* Corresponding author. Email: tranngocanh0218@gmail.com
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 85 - 92
http://jst.tnu.edu.vn 86 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Đặt vấn đề
Ung thư đại tràng bệnh ác tính của đại tràng gặp phổ biến trên thế giới Việt Nam.
Theo GLOBOCAN 2020, có 1,93 triệu ca mắc mới và 935.173 ca tử vong trong tổng số các bệnh
ung thư. Tại Việt Nam, ung thư đại tràng đứng thứ 6 về cả số ca mắc mới tử vong [1]. Ngày
nay với sự phát triển của y học nên bệnh nhân ung thư đại tràng được sàng lọc giúp phát hiện
sớm cũng như chẩn đoán can thiệp và điều trị kịp thời từ đó góp phần nâng cao hiệu quả điều trị.
Điều trị ung thư đại tràng điều trị đa mô thức, đó sự kết hợp giữa phẫu thuật, hóa chất, điều
trị đích miễn dịch, trong đó phẫu thuật phương pháp điều trị chính giúp loại bỏ khối u
nạo vét hạch [2], [3]. Tuy nhiên vẫn có khoảng trên 40% bệnh nhân sau phẫu thuật triệt căn có vi
di căn đặc biệt di căn hạch. Hóa chất bổ trợ nhằm tiêu diệt các vi di căn còn sót lại, giúp giảm
nguy cơ tái phát và tăng thời gian sống thêm cho bệnh nhân.
Sự ra đời của Oxaliplatin đã giúp cho thầy thuốc nhiều lựa chọn hơn phác đồ điều trị phù
hợp nhất cho bệnh nhân, đặc biệt phác đồ mFOLFOX6. Nhiều nghiên cứu quy lớn trên
phạm vi toàn thế giới đã chứng minh vai trò của hóa chất bổ trợ mFOLFOX6 sau phẫu thuật ung
thư đại tràng giúp cải thiện đáng kể thời gian sống thêm không bệnh sống thêm toàn bộ [4],
[5]. Một nghiên cứu đa trung tâm so sánh hiệu quả và độc tính của các phác đồ khác nhau kết hợp
Fluorouracil, Leucovorin Oxaliplatin (FOLFOX) trong điều trị bổ trợ ung tđại trực tràng
cho thấy phác đồ mFOLFOX6 đem lại hiệu quả tương tự các phác đồ FOLFOX4, FOLFOX6
mFOLFOX4 về thời gian sống thêm không bệnh và sống thêm toàn bộ, nhưng độc tính ít hơn
thuận tiện hơn cho bệnh nhân [6].
Tại Việt Nam, nhiều bệnh viện Trung tâm Ung bướu đã áp dụng phác đồ mFOLFOX6
trong điều trị bổ trợ ung thư đại tràng từ nhiều năm nay và giúp cải thiện thời gian sống thêm cho
bệnh nhân [7]-[9]. Trung tâm Ung bướu - Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên cũng áp dụng
phác đồ này trong nhiều năm, tuy nhiên, chưa nghiên cứu nào về kết quả điều trị của phác đồ
này. Do vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu kết quả của hóa trị bổ trợ bằng phác đồ mFOLFOX6
trong điều trị ung thư đại tràng tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên với mục tiêu mô tả một s
đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư đại tràng giai đoạn II nguy cao - giai
đoạn III được điều trị bổ trợ bằng phác đồ mFOLFOX6 tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên và
đánh giá kết quđiều trị ở nhóm đối tượng trên.
2. Đối tượng, phương pháp nghiên cu
2.1. Đối tượng nghiên cu
Nghiên cứu được tiến hành trên 56 bệnh nhân ung thư đại tràng (UTĐT) giai đoạn II nguy
cao giai đoạn III đã phẫu thut triệt căn đưc hóa cht b tr bằng phác đ mFOLFOX6 ti
Trung tâm Ung bưu Bnh vin Trung ương Thái Nguyên từ tháng 01/2019 đến tháng 01/2023.
- Tiêu chun chn mu:
+ Bệnh nhân được chẩn đoán UTĐT giai đoạn II - III theo AJCC (2017) sau phu thut trit
căn được điều tr b tr bằng phác đồ mFOLFOX6.
Giai đoạn II nguy cao những bnh nhân khi u T3-4 chưa di căn hạch di căn xa
và kèm theo mt trong các yếu t nguy cơ sau: u T4, u xâm ln mch máu, thn kinh, bch huyết;
gii phu bnh kém bit hóa, hoc không bit hóa; bệnh nhân được phu thut trong tình trng
cp cu (tc, thng); hch không xác định, phu thut no vét < 12 hch [3].
• Giai đoạn III bao gồm các trường hợp UTĐT có di căn hạch và chưa có di căn xa.
+ Th trng PS 0-2 và các xét nghim trong gii hạn cho phép để điều tr hóa cht.
+ Có h sơ lưu trữ đầy đủ.
- Tiêu chun loi tr:
+ Đang mc bnh phi hp nng: bnh tim mch, ri lon tâm thn, ung thư khác đang tiến trin.
+ Bnh nhân có tin s điều tr bệnh ung thư.
+ Bnh nhân b điu tr không phi vì lí do chuyên môn.
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 85 - 92
http://jst.tnu.edu.vn 87 Email: jst@tnu.edu.vn
+ Ph n có thai và cho con bú.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Mô t ct ngang.
- C mu nghiên cu và cách chn mu: Ly mu toàn b các bệnh nhân đủ tiêu chun.
- Thi gian nghiên cu t 01/6/2023 đến 01/6/2024. Địa điểm: Trung tâm Ung bướu - Bnh
viện Trung ương Thái Nguyên.
- Quy trình nghiên cu: Hi cu h sơ bệnh án ca các bệnh nhân UTĐT giai đoạn II nguy
cao giai đoạn III điều tr tại Trung tâm Ung bướu t tháng 01/2019 đến tháng 01/2023. Ghi
nhn các thông tin theo mu bnh án nghiên cu. Các ch tiêu nghiên cu bao gm:
+ Đặc điểm lâm sàng và cn lâm sàng: tui, gii, lý do vào vin, v trí u, th mô bnh hc, giai
đoạn bnh.
+ Kết qu điều tr: Kết qu sng thêm da vào h tái khám ca bnh nhân ti phòng khám.
Nếu bnh nhân nào không tái khám thì gi điện hoc gi thư theo mẫu. Thời điểm kết thúc theo
dõi 01/06/2024.
Thi gian sng thêm tn b (STTB): Khong thi gian đưc tính t khi phu thut tritn tới
khi bnh nhân t vong do bt k nguyên nhân nào (tháng) hoc thời điểm kết thúc nghn cu [10].
• Thời gian sng thêm không bnh (STKB): Khong thời gian được tính t khi phu thut trit
căn tới khi bệnh có tái phát, di căn (tháng) hoặc thời điểm kết thúc nghiên cu [10].
Độc tính hóa tr b tr bằng phác đồ mFOLFOX6: phân độ độc tính theo CTCAE version
5.2017 ca Viện Ung thư Quốc gia Hoa Kỳ. Đánh giá sau hóa trị 06 và 12 chu k hóa cht [11].
2.3. X lý s liu
X s liu bng phn mm tin học SPSS 20.0. Ước lượng thi gian sng thêm không bnh
sng thêm toàn b được phân tích theo phương pháp ước lượng thi gian theo s kin ca
Kaplan Meier.
2.4. Đạo đức nghiên cu
Hội đồng Y đức Bnh viện Trung ương Thái Nguyên thông qua tại văn bản chp thun s
1446/QĐ-BV ngày 14/9/2023.
3. Kết qu nghiên cu
3.1. Đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng ca bệnh nhân ung thư đại tràng
Ung thư đi tràng th gp mi la tui, trong nghiên cu của chúng tôi UTĐT gặp ch
yếu bnh nhân trên 40 tui, t l nam/n là 1,8/1 (Bng 1).
Bng 1. Đặc điểm tui, gii
Đặc điểm
Số lượng
Tỷ lệ (%)
Tui
Dưới 30
1
1,8
30 39
1
1,8
40- 49
8
14,3
50 - 59
16
28,5
60 69
28
50,0
Trên 70
2
3,6
Gii
Nam
20
35,7
Nữ
36
64,3
Nhn xét: Độ tui trung bình là 58,4 ± 9,1. Nhóm tui t 60 69 tui chiếm t l cao nht
50%. T l mc bệnh UTĐT ở nam là 64,3%, cao hơn nữ là 35,7%.
Hu hết các bệnh nhân đều vào viện khi đã có triu chng phn ln t 2 triu chng tr
lên. U th gp bt k v trí nào của đại tràng. Nghiên cu chúng tôi t t l gp u 2 v
trí đại tràng phải đại tràng trái theo ngun gốc đặc điểm sinh của đại tràng. Ch yếu
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 85 - 92
http://jst.tnu.edu.vn 88 Email: jst@tnu.edu.vn
UTĐT là ung thư biểu tuyến, ngoài ra mt s th bnh học khác như ung thư biểu
tuyến nhy ung thư biu tế bào nhn. Các bệnh nhân giai đon II trong nghiên cu chúng
tôi phn ln là vét < 12 hạch, độ mô hc kém biệt hóa và u giai đoạn T4 (Bng 2).
Bng 2. Đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng
Đặc điểm
Số lượng
Tỷ lệ (%)
Lý do vào vin
Đau bụng
41
73,2
Phân ln máu
14
25,0
Đi ngoài phân lỏng
16
28,6
Táo bón
12
21,4
T s thy u
1
1,8
Khác
5
8,9
V trí u nguyên phát
Đại tràng trái
24
42,9
Đại tràng phi
32
57,1
Mô bnh hc
UTBM tuyến
43
76,8
UTBM tuyến nhày
12
21,4
UTBM tế bào nhn
1
1,8
Giai đoạn bnh
Giai đoạn II nguy cơ cao
28
54,9
Giai đoạn III
23
45,1
Nhn xét:
+ Đau bụng triu chng hay gp nht chiếm 73,2%, đi ngoài phân lẫn máu 25,0%, đi
ngoài phân lng là 28,6%, táo bón chiếm 21,4% và t s thy u chiếm 1,8%.
+ T l u đại tràng phải là 57,1% và đại tràng trái là 42,9%.
+ UTBM tuyến chiếm 76,8%, UTBM tuyến nhy chiếm 21,4% và ch 1 trường hp UTBM tế
bào nhn chiếm 1,8%.
+ T l UTĐT giai đoạn II nguy cơ cao là 54,9% và giai đoạn III là 45,1%.
3.2. Kết qu điều tr và độc tính của phác đồ mFOLFOX6
3.2.1. Kết qu điu tr
Trong thi gian theo dõi trung bình 36,8 tháng, phn ln các bnh nhân còn sống chưa
tái phát di căn (Bảng 3). Các bnh nhân ch yếu tái phát, di căn tại gan, phi.
Bng 3. Kết qu điu tr
Giai đoạn bệnh
Số lượng
Tỷ lệ (%)
Còn sng
48
85,7
Tái phát di căn
11
19,6
T vong
8
14,3
Nhn xét: 48 bnh nhân còn sng chiếm t l 85,7%, 11 bệnh nhân tái phát, di căn chiếm t l
19,6% và 8 bnh nhân t vong chiếm t l 14,3%.
T l sng thêm không bệnh 1 năm, 2 năm, 3 năm và 4 năm lần lượt 98,2%; 92,1%; 82,4%
69,9%. T l sng thêm toàn b 1 năm, 2 năm, 3 năm 4 năm lần lượt 98,2%; 92,1%;
82,4% và 69,9% (Bng 4). Bng 4. Thi gian sng thêm
Thời gian theo dõi
T l STTB (%)
Tỷ lệ STKB (%)
12 tháng
100
98,2
24 tháng
98,0
92,1
36 tháng
85,8
82,4
48 tháng
74,9
69,9
Sng thêm không bnh mt trong những tiêu chí để đánh giá li ích t các liu pháp b tr
sau phu thut với UTĐT, bởi vì sng thêm toàn b không ch đánh giá lợi ích của điều tr b tr
mà còn đánh giá li ích của các phương pháp điều tr khác khi bệnh tái phát, di căn (Hình 1).
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 85 - 92
http://jst.tnu.edu.vn 89 Email: jst@tnu.edu.vn
Hình 1. Thi gian sng thêm
3.2.2. Độc tính của phác đồ mFOLFOX6
Hoá cht s dụng trong điều tr ung thư đều nhng thuốc gây độc tế bào. Ngoài li ích tiêu
dit tế bào ung thư giúp cải thin triu chng, kéo dài thi gian sống thêm cho người bnh, hoá
cht còn gây ra nhiều độc tính khác đôi khi ảnh hưởng đến tính mạng ngưi bnh (Bng 5).
Bng 5. Độc tính trên huyết hc
Các ch s
Sau 06 chu k
Sau 12 chu k
Độ 1/2
Độ 3/4
Độ 1/2
Độ 3/4
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
H bch cầu đa nhân trung tính
14
25,0
1
1,8
12
21,4
1
1,8
Gim huyết sc t
7
12,5
0
0
4
7,1
0
0
Gim tiu cu
7
12,5
0
0
5
8,9
0
0
Độc tính thn kinh ngoi vi
9
16,1
0
0
12
21,4
3
5,4
Nhn xét: Phn lớn các độc tính mức độ nhẹ, trong đó hạ bch cầu đa nhân trung tính
độc tính thn kinh ngoi vi là các độc tính thường gp.
4. Bàn lun
4.1. Đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng ca bệnh nhân ung thư đại tràng
- Tui, gii:
UTĐT có thể gp mi la tuổi, độ tui trung bình là 58,4 ± 9,1 tui. Phn ln UTĐT gặp
bnh nhân trên 40 tui vi t l 96,5%, trong đó nhóm tuổi chiếm t l cao nht t 60 đến 69 vi
t l 50%. Kết qu của chúng tôi khá tương đng vi nghiên cu ca mt s tác gi trong
ngoài nước như Lê Bá Tuấn Anh và cng s (2024) trên 51 bệnh nhân, độ tui trung bình là 58,3
± 9,3 tuổi, độ tui hay gp là trên 40 tui chiếm t l 94,12% [8].
Trong nghiên cu của chúng tôi UTĐT gp nam nhiều hơn nữ 64,3% so vi 35,7%, t l
nam/n 1,8/1. Theo Phm Th Tuyết Nhung (2020), t l UTĐT nam cao hơn n là 67% so
vi 33% [12]. Kết qu gần tương đồng vi nghiên cu ca chúng tôi. Tuy nhiên kết qu ca
chúng tôi cao hơn so với nghiên cu ca mt s tác gi như như Nguyn Tiến Quang và cng s
(2019), nam gii mc bnh chiếm 57,8%, n chiếm 43,2%, t l nam/n 1,3 [7] th do s
khác bit v đặc điểm dân cư của tng vùng.
- Lý do vào vin:
Đau bụng lý do vào vin ph biến nht, chiếm 73,2%. Nhiu nghiên cu thc tế lâm
sàng ghi nhận đau bụng cũng triệu chứng năng phổ biến nhất trong UTĐT. Tuy nhiên, đau
bng triu chứng không đặc hiệu thường gp trong rt nhiu bnh khác của đường tiêu hóa,
nhiu bnh nhân b qua không đi khám. Đặc điểm của đau bụng trong UTĐT có thể đau bụng âm
ti v trí u do t chức ung thư xâm lấn, phá hu các t chc xung quanh, mt s trưng hợp đau
quặn cơn do u gây chít hẹp lòng đại tràng gây bán tc rut hoc tc rut. Kết qu nghiên cu ca