
PHÙNG ĐỨC TIẾN – Khả năng sản xuất của ngan Pháp ông bà R71 ...
9
KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA NGAN PHÁP ÔNG BÀ R71 NHẬP NỘI
VÀ CON LAI CỦA CHÚNG
Phùng Đức Tiến, Vũ Thị Thảo*, Trần Thị Cương, Phạm Đức Hồng,
Tạ Thị Hương Giang, Nguyễn Quyết Thắng, Đặng Đào Tuân và Vũ Quốc Dũng
Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
*Tác giả liên hệ: Vũ Thị Thảo - Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương - Từ Liêm - Hà Nội.
Tel: 04.8385622 / 0913571785; Email : pkhttncgctp@vnn.vn
ABSTRACT
Performance of imported R 71 Muscovy duck grand parent flock and their crosses
The performance of the imported R71 Muscovy duck grand parent flock and their crosses was examined at Thuy
phuong Poultry research centre. It was revealed that: the survival rate of the imported R 71 Muscovy duck grand
parent flock was high. Their bodyweight at 25 weeks of age was: 4313- 4682 and 2151 – 2441gr for males and
females, respectively. Egg production (egg/female/two laying cycles), feed consumption (kg feed consumed/10
eggs) and fertility rate (%) of the grand parent flock were: 178-192; 4.35-5.23 and 91-93, respectively. It was
also revealed that: the survival rate of the R71 Muscovy duck parent flock was high. Their bodyweight at 25
weeks of age was: 4594 and 2157 gr for males and females, respectively. Egg production (egg/female/two laying
cycles), feed consumption (kg feed consumed/10 eggs) and fertility rate (%) of the parent flock were: 193; 4.15-
5.10 and 93.7, respectively.
For commercial flock (AAB, CD, ABCD), the survival rate of the R71 Muscovy duck commercial flock was
high. Their bodyweight at 11 weeks of age and feed consumption (kg feed consumed/kg gain) was: 3430gr and
3.74, respectively.
Keywords: Productivity of French muscovy ducks ( R71 grand - parent strain)
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bốn dòng ngan R71 ông bà một giới tính (A, B, C, D) được nhập từ pháp về Trung tâm
nghiên cứu gia cầm Thụy phương từ tháng 12/2006. Theo tài liệu của hãng Grimaud frères:
Năng suất trứng/2 chu kỳ đẻ là 210 quả; tỷ lệ phôi đạt 90-92%. Con thương phẩm có tuổi giết
thịt ở 84 ngày đối với con trống, 70 ngày đối với con mái. Khối lượng lúc giết thịt con trống
đạt 4,9 kg, con mái đạt 2,7 kg, tiêu tốn thức ăn hết 2,7 kg/kg tăng khối lượng. (Phùng Đức
Tiến và cs, 2002) (2004). Để đánh giá khả năng sinh trưởng và sinh sản của ngan pháp R71
mới nhập, chúng tôi tiến hành đề tài trên với mục tiêu: Đánh giá khả năng sản xuất của ngan
ông bà, bố mẹ và con thương phẩm.
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Vật liệu nghiên cứu
Nghiên cứu trên đàn ngan ông bà 1 giới tính với cơ cấu như sau: Trống dòng ông (A): 26 con;
Mái dòng ông (B): 89 con. Trống dòng bà (C): 79 con; Mái dòng bà (D): 262 con. Nghiên cứu
trên đàn ngan R71 bố mẹ(AB;CD) và con thương phẩm (ABCD).
Nội dung nghiên cứu
Đặc điểm ngoại hình, tỷ lệ nuôi sống, khả năng sinh trưởng, lượng thức ăn tiêu thụ, tỷ lệ đẻ,
năng suất trứng, tỷ lệ phôi và kết quả ấp nở.
Trên đàn ngan thương phẩm: Đặc điểm ngoại hình, tỷ lệ nuôi sống, khối lượng cơ thể, tiêu tốn
thức ăn/kg tăng khối lượng, năng suất và chất lượng thịt phân tích ưu thế lai (H%).

VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 24 - Tháng 6 - 2010
10
Phương pháp nghiên cứu
Sơ đồ công nghệ tạo ngan thương phẩm
Phùng Đức Tiến (2002 và 2004). Ngan thương phẩm được nuôi ngoài sản xuất để đánh giá
chất lượng con giống
Chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng theo quy trình của Trung tâm NC gia cầm Thuỵ Phương
Ông bà Trống dòng ông
(A)
X Mái dòng ông (B) Trống dòng
bà (C)
X Mái dòng
bà (D)
Bố mẹ Trống (AB) x Mái (CD)
Thương
phẩm
Thương phẩm (ABCD)
KẾT QUẢ THẢO LUẬN
Trên đàn ngan ông bà
Đặc điểm ngoại hình: Ngan con 01 ngày tuổi có màu vàng rơm, đầu có đốm hoặc không có
đốm. Khi trưởng thành ngan có màu lông trắng tuyền.
Tỷ lệ nuôi sống, lượng thức ăn tiêu thụ giai đoạn ngan con, dò, hậu bị
Bảng 1. Tỷ lệ nuôi sống, lượng thức ăn tiêu thụ giai đoạn con, dò, hậu bị
Nội dung Trống A
(n= 26)
Mái B
(n= 89)
Trống C
(n=79)
Mái D
(n= 262)
Giai đoạn ngan con ( 1- 12 tuần tuổi)
Tỷ lệ nuôi sống(%) 96,15 98,88 100,00 99,62
Lượng thức ăn tiêu thụ (kg) 11,11 5,95 10,43 5,10
Giai đoạn dò - hậu bị (13- 25 tuần tuổi)
Tỷ lệ nuôi sống(%) 100 100 96,20 99,62
Lượng thức ăn tiêu thụ (kg) 15,80 9,25 15,25 8,45
Lượng thức ăn tiêu thụ 1- 25 tt (kg) 26,91 15,20 25,68 13,55
Tỷ lệ nuôi sống giai đoạn ngan con (1-12 tuần tuổi) từ 96,15% đến 100%. Kết thúc 25 tuần
tuổi trống A đạt 100%; mái B đạt 100%; trống C là 96,2%; mái D là 99,62%. Lượng thức ăn
tiêu thụ/con/25 tuần tuổi trống A:26,91kg; mái B:15,02kg; trống C: 25,68kg; mái D: 13,55 kg.
Khối lượng cơ thể ngan lúc 12 và 25 tuần tuổi
Bảng 2. Khối lượng cơ thể ngan
Chỉ tiêu Mean (g) Mx(g) Cv(%)
Khối lượng cơ thể ngan 12 tuần tuổi
Trống A (n=25) 3581,67 60,05 8,85
Mái B (n=30) 2073,33 27,62 7,29
Trống C (n=30) 3410,00 54,00 8,67
Mái D (n=30) 1821,67 22,70 6,82

PHÙNG ĐỨC TIẾN – Khả năng sản xuất của ngan Pháp ông bà R71 ...
11
Khối lượng cơ thể ngan dò 25 tuần tuổi
Trống A (n=25) 4682,69 63,79 6,95
Mái B (n=30) 2441,67 27,03 6,06
Trống C (n=30) 4313,33 63,19 6,14
Mái D (n=30) 2151,67 26,75 6,03
Khối lượng cơ thể kết thúc giai đoạn ngan con từ 3410-3581g đối với con trống và 1821-
2073g với con mái. So với hãng Grimaud frères đạt từ 95,26-99,93%. Kết thúc 25 tuần tuổi
con trống từ 4313 - 4682g, con mái từ 2151-2441g. So với hãng trên đạt 97,54 - 99,79%.
Tuổi đẻ, khối lượng cơ thể ở các giai đoạn sinh sản
Bảng 3. Tuổi đẻ và khối lượng cơ thể khi tỷ lệ đẻ đạt 5% và 38TT
Tuổi đẻ ở thời điểm Đơn vị Mái B Mái D
Tỷ lệ đẻ đạt 5% Ngày 211 201
Tỷ lệ đẻ đạt 50% Ngày 223 213
Khối lượng cơ thể Mean (g) Cv (%) Mean (g) Cv(%)
Tỷ lệ đẻ đạt 5% (n=30) 2880,0 7,52 2475,0 6,53
Đẻ 38 ttuổi (n=30) 3024,19 9,28 2566,66 5,56
Mái B có tuổi đẻ 5% ở 211 ngày, đẻ 50% ở 223 ngày. Tương tự với mái D là 201 ngày và 213
ngày. Khối lượng cơ thể ở tuổi đẻ 5% đạt từ 2475 - 2880g đến 38 tuần tuổi khối lượng cơ thể
đạt từ 2566,66 - 3024,19g.
Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng, tiêu tốn thức ăn/10 trứng.
Bảng 4. Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng, tiêu tốn thức ăn/10 trứng
Mái B Mái D
Tỷ lệ đẻ
TB (%)
Tr/mái
(quả)
TTTĂ/10 tr
(kg)
Tỷ lệ đẻ
(%)
Tr/mái
(quả)
TTTĂ/10
tr(kg)
* Sinh sản chu kì 1
28 tuần đẻ 59,58 106,62 4,82 60,66 110,65 4,35
* Sinh sản chu kì 2
24 tuần đẻ 46,82 71,45 5,23 50,78 82,03 4,87
Tổng 2 chu kỳ - 178,07 - - 192,68 -
Qua 2 chu kì sinh sản: tỷ lệ đẻ BQ của mái B là 46,82 và 59,58%; NS trứng/mái 178,07 quả;
tiêu tốn TĂ/10 trứng: 4,82-5,23kg. Tương tự mái D: 50,78 -60,66%; 192,68 quả; 4,35-4,87kg.
Một số chỉ tiêu chất lượng trứng
Bảng 5. Khảo sát chất lượng trứng ở 38 tuần tuổi (n=30)
Chỉ tiêu Đơn vị Mái B Mái D
Khối lượng trứng Gam 83,23±0,622 82,80±1,061
Đơn vị Haugh HU 85,04±1,50 84,89 ±1,45
Độ chịu lực Kg/cm2 4,22±0,100 4,14±0,107
Chỉ số hình thái 1,34± 0,02 1,35± 0,01
Khối lượng trứng từ 82,8-83,23g, độ chịu lực: 4,14-4,22 kg/cm2, đơn vị Haugh: 84,89 - 85,04

VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 24 - Tháng 6 - 2010
12
Tỷ lệ phôi và kết quả ấp nở.
Tỷ lệ phôi đạt từ 91,16 - 93,07%; tỷ lệ nở/ tổng trứng ấp đạt 80,67 - 82,49%.
Bảng 6. Tỷ lệ phôi và kết quả ấp nở
Chỉ tiêu ♂A x ♀B ♂C x ♀D
Tổng trứng ấp (quả) 1326 3465
Tỷ lệ phôi (%) 91,16 93,07
Tỷ lệ nở/tổng trứng ấp (%) 80,67 82,49
Trên đàn ngan bố mẹ
Bảng 7. Tỷ lệ nuôi sống (%)
Giai đoạn Trống AB (n= 50) Mái CD (n= 200)
Ngan con (1 -12 tuần tuổi) 96,00 98,50
Ngan dò, hậu bị (13-25 tuần tuổi) 93,75 98,98
Đặc điểm ngoại hình: Lúc 01 ngày tuổi ngan có màu vàng rơm, chân mỏ màu hồng. Khi
trưởng thành màu lông trắng tuyền.
Tỷ lệ nuôi sống : Tỷ lệ nuôi sống giai đoạn ngan con (1-12 tuần tuổi) đạt từ 96 - 98,5%; ngan
dò - hậu bị (13 - 25 tuần tuổi) đạt từ 93,75 - 98,98%.
Khối lượng cơ thể và lượng thức ăn tiêu thụ giai đoạn từ 1 - 25 tuần tuổi
Khối lượng cơ thể kết thúc12 tuần tuổi con trống đạt 3578(g); con mái đạt 1890(g); ở 25 tuần
tuổi con trống đạt: 4594(g); mái đạt: 2157(g) so với hãng Grimaud frères khối lượng đạt từ
92% - 95%. Lượng thức ăn tiêu thụ đến 25 tuần tuổi trống hết 26,32 kg, mái hết 15,17kg.
Bảng 8. Khối lượng cơ thể và lượng thức ăn (Tă) tiêu thụ từ 1 - 25 tuần tuổi
Trống AB Mái CD
Tuần
tuổi Mean (g)
Cv
(%)
TĂ/con
/ngày (g)
TĂ cộng
dồn (kg) Mean (g)
Cv
(%)
TĂ/con/
ngày (g)
TĂ cộng
dồn (kg)
1-12 3578,47 8,68
167 11,22 1890,67 7,67 97 6,65
13-25 4594,79 7,48
210 15,1 2157,45 7,67 117 8,52
0-25 - - - 26,32 - - - 15,17
Tuổi đẻ, khối lượng cơ thể ở các giai đoạn
Bảng 9. Tuổi đẻ, khối lượng cơ thể khi tỷ lệ đẻ đạt 5% và 38tt
Chỉ tiêu Đơn vị Mái CD (n = 100 con)
Tuổi đẻ đạt 5% Ngày 195
Tuổi đẻ đạt 50% Ngày 215
Khối lượng cơ thể Mean (g) Cv (%)
Tuổi đẻ đạt 5% 2477,05 6,56
Tuổi đẻ đạt 38 ttuổi 2586,62 5,34
Tuổi đẻ 5% của ngan bố mẹ là 195 ngày; 50% là 215 ngày, khối lượng cơ thể ở tuổi đẻ 5% là
2477,05g và 38tt là 2586,62g.

PHÙNG ĐỨC TIẾN – Khả năng sản xuất của ngan Pháp ông bà R71 ...
13
Tỉ lệ đẻ và năng suât trứng
Trên đàn ngan bố mẹ tỷ lệ đẻ trung bình đạt 56,86%; năng suất trứng /mái /2 chu kỳ đẻ đạt
193,57 quả; tiêu tốn thức ăn/ 10 trứng là 4,64kg.
Bảng 10. Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng và tiêu tốn thức ăn/10 trứng
Mái CD
Chỉ tiêu Tỷ lệ đẻ (%) Trứng/ mái (qủa) TTTĂ/10 trứng (kg)
Chu kỳ1 (28 tuần đẻ) 60,80 111,35 4,15
Chu kỳ 2 (24 tuần đẻ) 52,87 82,22 5,10
Tổng 2 chu kỳ - 193,57 -
Khối lượng và chất lượng trứng ở 38 tuần tuổi
Bảng 11. Khối lượng và chất lượng trứng (n=30)
Chỉ tiêu Đơn vị Mean ± SE Cv (%)
Khối lượng trứng Gam 82,78 ± 0,74 5,86
Chỉ số hình thái D/R 1,35 ± 0,01 2,55
Độ chịu lực kg/
2
cm
4,34 ± 0,105 13,20
Đơn vị Haugh HU 85,08 ± 1,25 4,66
Khối lượng trứng ngan bố mẹ đạt 82,78g/quả; chỉ số hình thái: 1,35; đơn vị Haugh đạt 85,08.
Điều này chứng tỏ trứng ngan bố mẹ đạt tiêu chuẩn trứng giống.
Kết quả ấp nở
Bảng 12. Kết quả ấp nở
Tổng trứng vào ấp (quả) Tỷ lệ phôi (%) Tỷ lệ nở/phôi (%) Tỷ lệ nở/tổng trứng (%)
400 92,78 80,85 79,15
450 92,95 85,60 83,14
470 93,50 84,98 81,30
400 93,35 83,65 81,57
TB 93,77 83,79 82,78
Trên đàn ngan bố mẹ tỷ lệ phôi TB đạt 93,77%; tỷ lệ nở/phôi đạt 83,79%; tỷ lệ nở/tổng trứng
vào ấp đạt 82,78%. Như vậy, kết quả ấp nở của đàn ngan bố mẹ tương đương với đàn ông bà.
Trên đàn ngan thương phẩm tỷ lệ trống/mái của nganAB, CD và ABCD
Tỷ lệ nuôi sống, khối lượng, tiêu tốn thức ăn từ 1 - 11 tuần tuổi và ưu thế lai
Bảng 13. Tỷ lệ nuôi sống, tiêu tốn thức ăn và ưu thế lai
AB (n=200) CD (n=200) ABCD (n=200)
TT TL sống
(%)
TTTĂ
(kg)
TL sống
(%)
TTTĂ
(kg)
TL sống
(%)
TTTĂ
(kg)
4 98,00 2,19 100,00 2,10 98,88 2,00
8 97,96 2,66 100,00 3,05 97,78 2,53
11 97,96 3,75 98,00 4,26 97,78 3,74