Ệ Ệ

KHÁI QUÁT CHUNG V QUAN H VI T NAM -EU ề

Chi n tranh th gi t qu cho các n ế ki ế ệ ướ

ộ ề ẽ ơ ữ i m t n n kinh t ữ

ấ ự ầ ự t ph i h p tác ch t ch h n n a gi a các n ặ ế ệ ể ọ

ữ ổ ớ

ể ạ ậ ỹ

ọ ầ ể ờ ể ự ượ ỹ ọ và chính tr v i ý đ làm bá ch th gi ồ ị ớ ế

ủ ng v kinh t ề c Tây Âu không th không h p tác phát tri n kinh t ế

ệ ằ

ợ t l p m t t ế ậ ng th ng nh t châu Âu đã có t ố ể ộ ổ ứ ấ ệ ề ờ ố ợ ế

Ề 1. Khái quát v Liên minh châu Âu(EU). i l n 2 k t thúc đ l c Tây ế ể ạ ế ớ ầ ệ Âu. H c n th y s c n thi ự ớ c trong khu v c v i ặ ả ợ ế ướ nhau đ xây d ng và ngăn ch n chi n tranh đ c bi . Cũng t chú tr ng vào phát tri n kinh t ế ặ i đã có nh ng thay đ i to l n. Đó là do s phát vào th i đi m này b m t n n kinh t th gi ế ế ớ ộ ặ ề ự ế tri n l c l ng s n xu t, s phát tri n vũ bão c a cách m ng khoa h c k thu t. Sau chi n ể ấ ự ả ủ ế ớ tranh M đã th c s tr thành siêu c i. ự ự ở ườ và thông qua vi c tăng Do v y, các n ướ ể ậ ch c siêu qu c gia nh m đi u hành gi a h v i nhau và vi c thi ng kinh t c ố ế ữ ọ ớ ườ ph i h p ho t đ ng kinh t ể lâu vào th i đi m ừ ưở ạ ộ này đã d n tr thành hi n th c. ở ệ

i Áo, ông Con-denhove-Kalerg đã sáng l p ra Phong trào c ng ậ khu v c. Ý t ự ự ướ ườ

Đ n năm 1929, B tr ầ T năm 1923, Bá t ừ Liên minh châu Âu . ế ư

i l n 2 nh ng ý t ng đó m i d n t ế ộ ưở ế ng Ngo i giao Pháp ông A.Briand đã đ a ra đ án Liên minh ề ế i các sáng ki n ớ ẫ ớ ạ ế ớ ầ ưở ữ

ệ ậ

ộ ữ ủ ề ộ

châu Âu thì đ n sau Chi n tranh th gi ụ ể (1). c th ng v n đ ng cho vi c th ng nh t châu Âu, đó là: Có 2 h ấ ướ ố H p tác gi a các qu c gia và bên c nh vi c b o đ m ch quy n dân t c. ệ ả ả ạ ợ Hoà nh p hay là “nh t th hoá”: Các qu c gia đ u ch p nh n và tuân th theo m t c ố ộ ơ ố ấ ủ ể ề ậ ấ ậ

ng v n đ ng trên, ngày 09/05/1950, B tr ộ ấ ướ ề ự ừ ạ

ộ ề ả ậ ị ặ ứ

ướ hai h ề ộ ơ ướ

i m t c quan quy n l c chung trong m t t ề ự ề ấ ộ ổ ứ c coi là n n móng đ u tiên cho m t “ Liên minh châu Âu” đ gìn gi ộ ượ

ứ ố

ng to l n t ớ ỗ ự ưở ằ

ộ ướ ấ ẽ ế ọ

ng Đ c Konist Adanauer). Ngày 13/07/1952, Hi p ệ ướ ủ ướ ứ ể

ướ ộ ỉ

quan quy n l c chung siêu qu c gia . ng Ngo i giao Pháp ông Xu t phát t ộ ưở Robert Schuman đ ngh đ t toàn b n n s n xu t than, thép c a C ng hoà Liên bang Đ c và ộ ủ c châu Âu khác Pháp d ch c “m ” đ các n ể ở ữ cùng tham gia. Đây đ ể ầ ượ c hoà bình. V i n l c chung, Pháp và Đ c đã phá đi hàng rào ngăn cách gi a hai qu c gia đ ữ i ti n trình nh t th hoá châu Âu. B ng s c g ng dàn x p “cùng coi là nh h ế ự ố ắ ể ớ ớ ế ả c” ( Phát c ti n quan tr ng v phía tr nhau gánh vác tr ng trách chung thì đó s là m t b ề ướ ọ t l p C ng đ ng than c thi bi u Th t ồ ộ ế ậ thép châu Âu (CECA) do sáu n c Pháp, B , C ng hoà Liên bang Đ c, Italia, Hà Lan, ứ Lucxămbua ký k t.ế

i v m t kinh t cũng nh chính tr . Chính ph ế ơ ở ế ị

Trên c s k t qu c a CECA mang l c thành viên th y c n thi ấ ế ướ ả ế ụ ả ủ ầ

ớ ạ ề ặ t ph i ti p t c con đ ệ ướ ng đã ch n đ s m đ t đ t l p C ng đ ng kinh t ế ậ ạ ượ ế

ườ c thi châu Âu (CEEA) đã đ ư ể ớ ồ c ký k t t ng nguyên t ọ ộ ượ ế ạ ượ ử ồ ộ

ủ ế ả

ộ ồ

ủ ự c “th c các n châu Âu th châu Âu m i”. Do đó, ngày 25/03/1957, Hi p ể i Rome. Cùng (EEC) và C ng đ ng Năng l ợ v i s phát tri n c a quá trình liên k t, năm 1967 c CECA, CEEA và EEC chính th c h p ứ ể ớ ự thành m t t ộ ổ ứ Trong khi các n ch c chung g i là “C ng đ ng châu Âu ” (EC). ọ c châu Âu ti n g n t i m t t ộ ổ ướ ứ ế ế

ch c có tính liên k t cao, thì chính ầ ớ ph Anh đón nh n Tuyên b Schuman m t cách l nh nh t, ch trích vi c thành l p CECA vì ạ ủ ệ ậ ạ ậ ố ộ ỉ

1(1) Ngu n: Vi n kinh t

và m u d ch trên th gi

i. Nxb chính t qu c gia. HN 1996 tr 51.

th gi ế ế ớ

i- Các kh i kinh t ố

ế

ế ớ

i làm h ạ ụ ủ ư ự ạ

ề ủ ươ ờ ế ự ủ ị ự ậ ậ

ờ ồ ỵ ỹ ẹ ầ ể ạ ỵ

ọ nó đ ng ch m t i ch quy n dân t c. Nh ng s ra đ i ti p theo c a EEC và CEEA l ộ ớ ng thành l p “Khu v c m u d ch T do châu Âu h p” và lúng túng. Do v y, Anh ch tr ậ EFTA ra đ i g m có Anh, Nauy, Thu Đi n, Đan M ch, Áo, B Đào Nha, Thu S , Ph n Lan ồ và Ailen.

ụ Tây Âu , trên tr ị ở Tuy nhiên, do m c tiêu đ n thu n v kinh t ế ị

ữ ề ơ ầ ng qu c t ố ế ườ ả ấ ị ậ ả

c nh ng thành qu nh t đ nh c trên lĩnh v c kinh t ướ ạ

ạ ậ ố

c Anh nên EFTA đã không giúp cho n ướ và b cô l p. Trong khi đó, EC đã ít nhi u đ t ạ nâng cao v trí ậ ề ớ l n chính tr . Do v y, Anh cùng v i đ ị ế ẫ ự ượ c Đan M ch, Ailen và Na Uy xin gia nh p EU và ngày 01/01/1973, EU có thêm 3 thành 3 n ậ viên m i là Anh, Ailen, Đan M ch, riêng Na Uy không gia nh p vì đa s nhân dân không ng ủ ớ h .ộ

c nh ng thành công đã đ t đ ượ ề ế

ừ , chính tr , EU không ng ng ị c, đ n ngày 01/01/1986, EU đã tăng lên Nh có đ ờ ở ộ ế ộ ữ ệ c v kinh t ế ướ

ạ ượ ữ vi c m r ng quá trình liên k t r ng rãi gi a các n 12 thành viên.

ố ượ ọ

ch c t ổ ứ ạ ể ệ ế

ủ c EU t c thành viên đã đi đ n quy t đ nh thành l p Liên minh kinh t ướ ướ c th hi n qua cu c h p th ạ và ti n t ề ệ ế

ổ ộ ớ

ằ ị sâu r ng h n sau khi đ ơ ế ựơ ố

c Maastricht có hi u l c. ng đ nh Đ nh cao c a quá trình th ng nh t châu Âu đ ượ ỉ ộ ấ ỉ ị ngày 09 đ n 10/12/1991. T i H i ngh i Maastricht (Hà Lan) t c a các n ộ ừ ủ này các n EMU và ế ậ ế ị ộ Liên minh chính tr (EPU) nh m làm châu Âu thay đ i m t cách c b n vào năm 2000 v i m t ơ ả s liên k t kinh t ệ c các qu c gia phê chu n ngày 01/01/1993, Hi p ẩ ế ự ướ

c th hi n ngay trong các hi p ụ ể ệ

ế ộ ườ ủ ồ

ộ ệ ự M c tiêu c a vi c hình thành EU đ ệ ậ ợ ứ ủ ạ i quy t các v n đ kinh t ấ c ế ề ặ ừ ượ châu Âu năm 1957. Đó là tăng c ề ố

ấ ị ả ộ ế

ừ ể ề ệ ổ ạ

Rômma v ề ệ ướ ở ng s liên k t v m t kinh t , thành l p C ng đ ng kinh t ế ự c n y sinh trong t ng n t p h p s c m nh c a các qu c gia, gi ướ ế ả ế ả ậ ặ và c c ng đ ng trong t ng giai đo n l ch s nh t đ nh. Thông qua s liên k t ngày càng ch t ự ạ ị ồ ử Tây Âu nh m c nh tranh t l p m t khu v c ti n t ch n i b c ng đ ng đ thi n đ nh ị ự ằ ở ộ ế ậ ẽ ộ ộ ộ v i đ ng đôla M , v lâu dài đ hình thành m t Liên minh ti n t th ng nh t và và kinh t ớ ồ ế ố ề ệ ộ ể ti n t ế ớ

ườ ọ ướ ữ

c khác trong khu v c. Sau l n m r ng l n th 3 (01/01/1995), EU b ở ộ ầ

ố ớ ẫ ứ ầ c thành viên. Đi u này cho th y rõ b ướ ướ ế

ướ ớ ồ ậ ề ủ ỉ ế ưở ế ả

c trong EU mà còn c đ n châu Âu theo h c châu Âu mà ướ c c ti n quan tr ng trong ọ ấ ị ng c a EU không ch đ n tình hình kinh t , chính tr ng tâm” mà h t nhân chính ng “h ạ ướ ướ ướ

ồ ỹ ề i tăng c ng liên k t v m t chính tr . ị ế ề ặ Tri n v ng sáng s a c a EU là s h p d n không nh ng đ i v i các n ự ấ ủ ủ ể còn đ i v i các n ố ớ ự vào th i kỳ m i g m 15 n ờ ti n trình hoà nh p châu Âu và nh h ế c a t ng n ả ế ủ ừ là EU.

ề ệ

, m r ng th tr ữ ứ ữ

Hi n nay, EU cũng đang t o nh ng đi u ki n thu n l ạ ậ ợ ệ ng s c m nh kinh t ể ở ộ ạ ườ ế ỷ

ổ ớ

. V i 370 tri u dân, t ng s n l ệ USD ng công nghi p th gi ỷ

t vi c EU th ng nh t th tr ấ ố , ra m t đ ng ti n chung (01/01/1999) đã đánh d u s phát tri n v ch t c a EU. ki n đ gia nh p EU đ tăng c ể ậ ệ c a th k 20, EU là m t trong ba trung tâm kinh t ủ ộ m i và đ u t ả ượ ầ ư ạ (1) . Chi m 1/3 s n l hoá đ t giá tr 646.350 t ị ế ạ 50% xu t kh u và h n 50% các ngu n t ơ ẩ ồ ư ả ti n t ề ộ ồ ế th gi ế ế ớ ư ẫ ng qu c gia 7.074 t ố ả ượ b n. Và đ c bi ệ ặ ấ ự i cho các Đông Âu có đ đi u ủ ề ng. Nh ng năm cu i ố ị ườ ế ớ ề ươ i nh d n đ u th gi ng i v th ầ USD, nh p kh u hàng ẩ ậ ỷ i TBCN, g n ầ ế ớ ệ ị ườ ng ấ ề ấ ủ ề ệ ể

1)1 Ngu n: Nh p c u doanh nghi p Vi

t Nam-EU. Vi n nghiên c u chi n l

c, chính sách công nghi p tr 1

.

ị ầ

ế ượ

2 - Quá trình phát tri n quan h Vi ệ ệ Vi 2.1. Khái quát v tình hình kinh t ế ệ ề

ng hoá quan h qu c t V i chính sách đa d ng hoá, đa ph ố ế ạ ớ t Nam-EU. t Nam. ươ

ả ạ ộ

ệ ạ ổ ệ ơ ộ ạ ng hoá các ho t đ ng kinh t ươ ả

i cho Vi ố ườ ầ th ế ươ

trong đó chính sách đa đ i ngo i n i lên hàng đ u c a Đ ng ta xác ầ ủ t Nam c h i m i đ m r ng ớ ể ở ộ ế i chính sách này đã i và ng qu c phát tri n và các trung tâm kinh t ng l ạ v i t c đ phát tri n cao trên th gi ể ế ớ ố ể ớ ườ ộ ế ớ ị ắ ị ng m i v i các c ạ ớ i trong đó có Liên minh châu Âu. Bên c nh đó, v i đ c ta b t k p nh p đ phát tri n kinh t ộ ể

i c a Đ ng ta là đúng đ n b i vì cho đ n nay Vi ắ ế ệ ở ệ ớ ệ

ệ ớ ơ ố

t Nam hi n có quan h v i 168 ng m i v i h n 100 qu c gia và vùng lãnh th ; là thành viên c a ủ ổ ụ ỹ c nh ng thành t u to l n có ý nghĩa quan Vi ươ ữ ệ ng m i v i M ngày 14/07/2000. C ớ ệ ị ạ ượ ạ ớ ự ớ ở

t Nam đã đ t đ . ế ể ọ

d ng hoá, đa ph ạ ế ố Đ i h i Đ ng l n VII (06/1991), đã mang l đ nh t ừ ạ ộ ị quan h h p tác kinh t ệ ợ trên th gi ế ớ đ a đ t n ư ấ ướ trong khu v c.ự Đ ng l ả ố ủ ườ n c, quan h th ạ ươ ướ ASEAN(07/1995), tham gia vào AFTA; ký Hi p đ nh th th , công cu c Đ i m i ổ ộ tr ng v nhi u m t trong đó có kinh t ặ ề ưở ề Tính chung, t c đ tăng tr ố ộ ẩ ủ ổ ố ộ

ờ ờ ầ ờ

ơ ấ đã có s chuy n d ch tích c c theo h ị ướ ừ ự ự ể ệ

ế tr ng c a nông-lâm-thu s n trong GDP đã gi m t ỷ ả ỷ ọ ừ ả

ế ng công nghi p hoá. T năm 1985 đ n 3% xu ng 24,1% trong khi ố 29,3% lên 36,9% và t 27,7% lên 39%. ng bình quân năm c a t ng s n ph m qu c n i (GDP) đã ả tăng 3,9% trong th i kỳ 1986-1990 lên 8,21% trong th i kỳ 1991-1995 và g n 7% trong th i kỳ 1996-20002. C c u kinh t năm 2000, t t ỷ ọ ươ ứ ị

ng ng t , n n l m phát đã đ ừ ượ ẩ ừ ể

ủ tr ng công nghi p và d ch v đã tăng t ụ ệ Đ i v i phát tri n kinh t ế ạ ạ ố ba con s trong nh ng năm ữ ế năm 1993 đ n ộ c đ y lùi t ỉ ố ớ ố

ừ ố 1986-1988 xu ng còn hai con s trong năm 1989-1992 và ch còn m t con s t ố ừ nay.

c trên th gi ướ ệ ươ ng m i v i 154 n ạ ớ

ỷ ấ ệ

ạ ể ề ướ ươ ậ

ệ ừ ượ 2,13 t ỷ i, đ ừ c có n n ngo i th ế

t Nam đã có quan h th 729,9 tri u USD năm 1987 lên 14,308 t c x p vào n ườ ng ng t lên g n 15 t ầ c và vùng lãnh th đ u t ự ớ ỷ

Hi n nay, Vi ệ xu t kh u đã tăng t ẩ 180 USD/ng tăng t ươ ứ 66 n ướ đăng ký, trong đó có 15,1 t ự

ớ ướ ự ệ ả ả ộ

ế ỷ ổ ầ ư ự USD đã đ ỷ ổ ự ạ

Trong s nghi p Đ i m i d ệ ớ c thoát kh i s nghèo nàn l c h u thì Vi ướ ậ

ạ i. Kim ng ch ế ớ USD năm 2000, đ t bình quân ạ ẩ ng phát tri n. Kim ng ch nh p kh u ạ USD. Tính đ n đ u năm 2000 đã có 700 công ty thu c ộ ầ tr c ti p vào Vi ố USD v n t Nam v i 2290 d án và 35,5 t ế ệ c th c hi n. ệ ượ t Nam, i s lãnh đ o sáng su t c a Đ ng c ng s n Vi ố ủ ạ c ướ c nh ng thành t u to l n. Bên c nh s n l c to l n c a chính chúng ta, t ng b ớ ủ ừ ự ỗ ự ậ t Nam cũng nh n ạ ừ ệ ỗ ợ ố ế ừ

ỏ ự trong đó có s đóng góp, h tr không ng ng t ấ ướ ủ

ng l t Nam. ạ ự ắ

i, ph n đ u vì hoà bình, đ c l p và phát tri n” (Ngu n Đ ng c ng s n Vi ự đã đ t đ ữ ạ ượ đi lên, t ng b đ a n n kinh t ừ ế ề ư c s giúp đ to l n c a b n bè qu c t đ ớ ủ ạ ượ ự ỡ phía đ i tác EU trong s nghi p xây d ng đ t n ệ ự ố i đ i m i đúng đ n “ Vi ố ổ ệ ớ ộ ậ ấ ự c c a Vi ệ t Nam mu n là b n v i t ớ ấ ả ố ồ V i đ ớ ườ c ng đ ng th gi ồ ộ c trong ướ ệ t ả t c các n ả ế ớ ể ấ ộ

và d báo s 01/2001 trang 9

22 Ngu n Kinh t ồ

ế

ể ố ầ

ệ ố c nâng cao trên tr ự ậ ị ế ủ ố ế

ạ t Nam không ng ng là t m g ấ ở ng qu c t ộ ạ ộ ạ ạ ộ ườ ả ộ ng hoá thì v th c a Vi ệ c b n bè qu c t ệ

ướ c phát tri n trong th k 21. ả c mà còn là n ế ỷ

ả đ t n ế ấ ướ c đánh giá trong chi n l và khu v c Đông Nam Á, là m t n ằ ự ườ ớ Nam. Văn ki n Đ i h i đ i bi u toàn qu c l n th VII. Nxb S th t Hà n i 1991 tr147), v i ứ t Nam ngày càng chính sách đ i ngo i r ng m , đa d ng hoá đa ph ươ ạ ệ đánh giá cao s nghi p t Nam đ đ , Vi ự ố ế ượ ệ ượ lãnh đ o kinh t ng sáng t Nam và Vi c a Đ ng c ng s n Vi ế ủ ươ ừ ệ ả ạ trong s nghi p đ u tranh và gi c đi đ u trong vi c xoá đói i phóng đ t n ấ ệ ấ ướ ệ ự gi m nghèo, xây d ng kinh t ự Vi t Nam đ ượ ệ ng qu c t ố ế c c a EU đang ngày càng có v th cao trên ế

ươ

Do v y, EU đã có m i quan h truy n th ng t ố ố ậ ươ ề ể ị ế ế ượ ủ c n m trong khu v c phát tri n kinh t tr ể ự ộ ướ i trong th k 21. châu Âu -Thái Bình D ng (Thái Bình D ng) năng đ ng nh t c a th gi ế ỷ ấ ủ ộ ế ớ t Nam, hi u rõ v Vi lâu v i Vi ề ệ ể ệ ớ ừ ệ

ố ạ ệ

ỹ ớ ẳ

c m r ng nh h t Nam có v trí x ng đáng trong chi n l ị ệ ứ ở ộ ể ỏ ả

Vi , đ l y Vi ị ệ ế ể ấ ấ ở ệ ể t Nam làm đi m

ị ớ ế ượ ố

t Nam -EU.

Ngay t t Nam ư ề h n so v i các đ i tác khác thì nay trong vi c ch y đua nâng cao v trí kinh t cũng nh v ế ị ớ ơ c và luôn coi t Nam đ t lên h n so v i M , Nh t thì EU không th b qua Vi chính tr v ượ ệ ậ ị ượ Vi i ASEAN và ng cu EU t ạ ả ưở ế ượ trong khu v c châu Á-TBD thông qua c ch h p tác Á-Âu (ASEM). ơ ế ợ t Nam nh ng u th đ a chính tr , đ a kinh t EU đã tìm th y ế ị ữ ư t a quan tr ng trong chi n l c đ i ngo i c a mình v i châu Á. ạ ủ ọ ự 2.2. Quan h Vi ệ ệ ừ ị ớ ệ ợ

ế ệ ấ

t Nam, vi n tr kinh t ế ệ ề ộ ừ ệ

ng c a EU t ủ ọ ệ ể ấ

c c ng c và phát tri n, đ c bi cho ế t Nam 109 tri u USD trong đó có vi n tr tr c ti p là 68 tri u USD. Song do v n đ kinh ệ ợ ự ị t ngày 22/10/1990, H i ngh Campuchia nên EU đã ng ng vi n tr cho Vi ệ ự t l p quan h ngo i giao. Đây là s ạ ệ t c chuy n bi n m i trong quan h c a EU v i Vi ớ t trong ệ năm 1975-1978, EU đã có ti p xúc chính tr v i Vi ệ ệ t Nam. Đ c bi ặ ệ ợ i Lucxămbua đã chính th c thi ế ậ ứ ế ớ ướ ượ ủ ạ ệ ủ ể ệ ặ ố

ng m i. ạ

t Nam kh ng đ nh: “Quan h h p tác gi a Vi t Nam và EU đang ệ ợ ữ ệ ệ

(1)

ẳ ề t Nam và EU, m t lo t hi p đ nh h p tác buôn bán đ ệ ệ ạ ớ

ợ ừ ị ớ ữ ệ

ộ ệ ng t o ra nh ng c ỗ ự ủ t Nam - EU, gi a Vi ươ ữ ạ

ệ ươ ể ặ

ệ ề ọ t ký k t hi p đ nh khung gi a Vi ị

ệ phát tri n các quan h ữ ệ kinh t , th ượ c t Nam v i t ng thành viên s pháp lý ơ ở ng m i gi a Vi t Nam ạ ệ ữ t Nam - EU (17/07/1995) t o c s pháp lý ơ ở ạ ng m i, đ u t ư ầ gi a ữ ế ể ươ ệ ế ạ

Vi t ế ngo i tr ạ ưở ki n h t s c quan tr ng, đánh d u b ế ứ Nam. G n 10 năm qua, m i quan h này ngày càng đ ố ầ và th quan h kinh t ươ ế ệ i Vi Đ i s EU t ị ạ ạ ứ phát tri n m nh c v b r ng l n b sâu” ả ề ề ộ ạ ể V i nh ng c g ng, n l c c a Vi ố ắ ữ ký k t gi a Vi ữ ế trong EU, ký k t các hi p đinh song ph ế i nh m phát tri n v m i m t trong đó phát tri n quan h th thu n l ằ ể ậ ợ - EU. Đ c bi ặ ệ cho s ự Vi ệ

ườ

t Nam tích c c tăng c ng m i đ ặ ệ ạ

ề ọ i th cho Vi ế t Nam có kh năng c nh tranh cao t ạ c khoa h c công ngh , trình đ ng h p tác v i Liên minh châu Âu v m i m t, trong i nhi u l t Nam. ề ợ ạ i ả ộ ượ ệ ệ

t Nam - EU. Vi c Vi ớ ệ ệ đó quan h th ẽ ệ ươ t trong đó có m t s m t hàng ch l c c a Vi Đ c bi ộ ố ặ ệ ặ ng này. Ngoài ra, EU s giúp Vi th tr ọ ẽ ị ườ qu n lý và đào t o ngu n nhân l c, cùng v i vi c chuy n giao công ngh . ệ ồ ả ự ợ c hai bên đánh giá cao, s mang l ạ ượ ủ ự ủ t Nam ti p c n đ ế ớ ệ ậ ể ự ệ ạ

và m u d ch trên th gi

ế ớ

i. Các kh i kinh t ố

ế

ế ớ

i. Nxb chính tr qu c gia. HN1996 tr ố

1)1 Ngu n: Vi n nghiên c u th gi 80.

và ti n t ộ ế ớ ề ệ ớ

, th ớ ả ế ươ

ờ ữ ự l n c a th ủ ng m i c a Vi ạ ủ ố ớ Là m t Liên minh kinh t ữ ưở ỷ l n, m t trong ba trung tâm kinh t ộ ỏ ế ự ể ộ ế ng không nh đ n s phát tri n kinh t ủ

ậ ng m i Vi ệ ạ

ộ ẳ ệ ữ ẩ ể ố ệ ng thúc đ y m i i tác quan tr ng, do đó vi c tăng c ố ườ ệ ố t Nam và EU là m t nhu c u cho vi c phát tri n m i ệ ầ

ộ ế

ổ ặ ữ ặ

ộ ỡ ư ạ i cu c g p g ASEM I t ữ

ạ ng Võ Văn Ki c và chính ph các n ỷ ầ ủ ủ ị

ầ ạ ộ ặ

ư ủ

ả ưở ấ ướ ươ ộ

t n a c a các n ủ ự ể

ớ ạ ệ ế ữ ế ủ ị

ề t Nam. T i bu i g p ch t ch EC, hai bên đã cam k t tăng c ỏ ệ ộ

t Nam Lê Kh Phiêu t ệ ầ ổ ặ ệ ổ t Nam-EU. Phía EU bày t ậ ớ

ế ớ ướ ớ

ậ i Hà n i (10/2000) đ ti n t ị ẩ ng h i (WTO). M i đây, hai bên th o lu n đã bàn ph ươ i m i quan h bình đ ng gi a Vi ệ ng chi n l ẳ ả ể ế ớ ạ ộ ố

ế i, EU đã có nh ng nh h t gi ệ Nam trong th p k 90, đ ng th i có nh ng tác đ ng tích c c c a EU đ i v i phát tri n ể ồ t Nam - EU. th ươ t Nam và EU đ u coi nhau là t C Vi ề ả ệ quan h toàn di n, bình đ ng gi a Vi ệ quan h này. ệ 2.2.1.V chính tr : ề ị Hai bên đã có nh ng cu c ti p xúc chính tr c p cao gi a các nhà lãnh đ o trong khuôn ữ ị ấ kh ASEM (Asia - European Meeting). Đ c bi ố i Băng C c t t ỡ ộ ệ ạ t v i ng gi a nguyên th t (03/1996) cũng nh các cu c g p g song ph ệ ớ ươ ặ ủ ướ c ch t ch U ban châu Âu Santer cùng v i nhi u v đ ng đ u nhà n ướ ị ứ ớ ề ướ ạ thành viên EU. Các cu c g p g gi a B tr ng Ngo i giao Nguy n M nh C m và các ngo i ễ ạ ộ ưở ỡ ữ c thành viên EU. Và chuy n thăm h u ngh m i đây c a T ng bí th ban ng c a các n tr ữ ổ ị ớ ế ủ i C ng hoà Pháp, C ng hoà ch p hành Trung ng Đ ng c ng s n Vi ạ ộ ả ả ộ c Italia và U ban châu Âu (EC) đã góp ph n làm tăng thêm s hi u bi ướ ỷ ng và thành viên EU v i Vi ườ tích c c phát tri n theo chi u sâu m i quan h năng đ ng gi a Vi ự ữ ố ể ng h Vi t Nam trong quá trình đ i m i và trong quá trình chu n b gia nh p T ch c ứ ủ ổ ệ ộ ế ượ c th ng m i th gi ạ ươ h p tác 5 năm (2001-2005) t ệ t ữ ợ Nam-EU. 2.2.2.V vi n tr : ề ệ EU v n ti p t c dành vi n tr cho Vi ứ ệ ệ ẫ ợ ớ

ệ ể ự

t Nam v i m c 44,6 tri u USD/năm ủ ế ợ ậ ả ạ

ệ ầ ư ủ ố ồ

ự ệ ệ ọ ờ ợ

ợ ể ủ ệ ệ

t Nam đã tăng t ự ỗ ợ

ủ ế ậ ệ ể ư ự ủ ệ ể

ư ; h tr c i các kinh t và hành chính, h i nh p kinh t ự ồ qu c t ố ế ự ế ế

ồ ờ

ế ỗ ợ ả ườ ự ườ ự ệ

t Nam (9 tri u Ecu); phát tri n xã h i và lâm sinh ư ở ụ ệ ể

1. Trong th iờ ế ụ t Nam t p trung vào 7 lĩnh v c ch y u: Phát tri n kỳ 1991-1995 vi n tr phát tri n cho Vi ể ệ ợ ệ ế ; ng và b o v tài nguyên thiên nhiên; h p tác kinh t nông thôn và vi n tr nhân đ o; môi tr ườ ợ ệ ch c phi chính ph ; h tr các đ i tác đ u t h tr các t c a C ng đ ng châu Âu; h p tác ộ ủ ỗ ợ ổ ứ ỗ ợ khoa h c và công ngh và vi n tr l ng th c.Th i kỳ 1996-2000, vi n tr phát tri n c a EU ệ ợ ươ 23 tri u Ecu/năm trong các năm 1994-1995 lên 52 tri u Ecu/năm dành cho Vi ệ ừ 2. S h tr này ch y u t p trung cho các lĩnh v c phát tri n u tiên c a Vi ệ cho th i kỳ này t ờ Nam, nh là phát tri n nông nghi p và nông thôn; h tr các ngu n nhân l c và c i thi n d ch ỗ ợ ị ả ỗ ợ ả và khu v c; h tr b o v y t ậ ộ ụ ng và ngu n tài nguyên thiên nhiên. C th trong th i gian qua, EU đã h tr th c v môi tr ỗ ợ ự ụ ể ệ ng năng l c hi n các d án trong lĩnh v c nông nghi p và phát tri n nông thôn nh tăng c ự ể ệ Ngh An (17,5 tri u cho c c thú y Vi ệ ệ ệ ộ ng các d ch v khuy n nông, Ecu).v.v..N i dung ch y u c a các d án bao g m tăng c ụ ị ườ ủ ơ ở i và nâng cao trình đ canh tác; tr ng r ng và phát tri n c s khuy n lâm; phát tri n thu l ồ ỷ ợ

ủ ế ự ộ

ồ ộ ế ể ừ ế ể

11 Nghiên c u châu Âu s 1/1998

22 Đ c san Qu c t -2000 tr20

ố ế

ạ ế ể ụ ỗ ợ

ị ạ ả cho B giáo d c và Đào t o tăng c ụ

ị ụ ng th ch và h t ng nông thôn... EU cũng h tr ườ ộ ạ ầ ho ch đ nh chính sách, c i thi n công tác qu n lý giáo d c và đào t o. Các d án phát tri n ể ạ ự ả ệ ngu n nhân l c trong lĩnh v c du l ch, hàng không dân d ng... ồ

ỹ ươ ượ ự ạ ắ ầ ừ

ộ ợ ả ể

, tiêu chu n hoá ch t l ẩ ự ng trình tr giúp k thu t “EUROTAPVIET” đ ậ ộ ề ở ữ ấ ợ ự ả ấ ượ

t Nam chuy n nhanh sang n n kinh t ng v n ti p t c đ ẫ ề ể ệ ượ c b t đ u t ệ ụ ế ụ th tr ế ị ườ

ị ệ ẽ

t Nam h ế ệ ệ ệ ế ư ế ố t Nam - EU quy đ nh rõ Vi ưở ặ

ỷ ộ năm Bên c nh đó, ch 1994 nh m tài tr cho các lĩnh v c b o hi m xã h i, b o h quy n s h u trí tu , trong ho t ạ ằ ng, nâng c p thông tin, ngân hàng, tín d ng... đ t o đ ng đ u t ể ạ ầ ư ộ ự c th c đi u ki n cho Vi ệ ề hi n.ệ ng m i: 2.2.3. V th ề ươ Hi p đ nh khung Vi ị ệ i hu qu c” (MFN), đ c bi ố ố

ệ ừ

ngày 28/3 đ n ngày 24/4/1993 đã đánh giá cao v th c a Vi ng hàng d t, vì th Hi p đ nh hàng d t Vi ị ệ ệ ạ ị ế ủ ệ

ị ườ ế ơ

ệ ấ ầ ệ

ấ ạ ch c th i và do đó Vi t Nam và EU s dành cho nhau quy ệ ổ ậ ng quy ch u đãi thu quan ph c p i Bruc-xen trong t Nam ệ t Nam - EU đã t Nam nhi u kh năng xu t kh u sang EU h n, và ẩ ấ t Nam ch a là thành ư ệ ở ạ t Nam s ch u nh ng quy đ nh h n ng ch ệ ả t Nam , b i Vi ị ị ng m i th gi ạ ế ề t đ i v i Vi ế ố ớ ệ ế ớ ữ ẽ ạ ị

ế ệ ệ ệ ặ ị

t sau khi Vi ị ươ ữ ủ ệ ề ạ ở ọ

t Nam đã c i thi n thâm h t cán cân th ớ năm 1997, Vi t Nam gia nh p ASEAN. EU ậ ng m i hai chi u gi a Vi t Nam ạ ể USD năm 1999; k c đ t 3,1 t ỷ ướ ạ ậ ch nh p t Nam t ng m i c a Vi ệ ạ ủ ừ ỗ ệ ả

ế ệ

ẩ ủ ệ

ế ế ư ệ ấ ị

t cho Vi ch “t (GSP). Theo Wilkinson-Giám đ c v Đông Nam Á thu c U ban EU t ụ t Nam t chuy n thăm Vi ế ế ng EU nh t là th tr trên th tr ị ườ ấ đ c ký k t ngày 15/12/1993 t o cho Vi ệ ạ ượ ông cũng nh n m nh: Hi p đ nh r t c n thi viên c a t ươ ủ ổ ứ do EU phân b .ổ Sau khi ký k t Hi p đ nh khung (17/5/1997), đ c bi tr thành b n hàng r t quan tr ng c a Vi t Nam. Giá tr th ệ ấ USD (1998) và i 3,3 t và EU đã lên t USD (1997), 4,96 t ỷ ỷ t ệ ươ ụ ừ siêu đ n vi c th ng d trong buôn bán v i EU. ớ ư ặ Danh m c hàng xu t kh u c a Vi ụ ả ả ẩ ồ ỗ ồ ứ ỹ ằ ố

ỷ ả t Nam sang EU ngày càng tăng lên ngoài thu s n, nông s n(cà phê, chè, gia v ) đã có các s n ph m công nghi p ch bi n nh d t may, giày dép, ẩ ệ ặ em, d ng c th thao, g m s m ngh , đ c s n ph m b ng da thu c, đ g , đ ch i tr ẻ ả bi ệ ơ ệ

ệ H u h t các n ế ấ ầ ứ

ộ ặ c EU đã là b n hàng thân m t c a Vi ướ ậ ụ t đã xu t hi n các m t hàng công ngh cao nh đi n t ư ệ ử ậ ủ tr ng là 28,5% t ng kim ng ch xu t nh p kh u c a Vi ạ ẩ ủ ạ ấ ứ ế ệ ổ

ỵ ỉ

ề ầ ạ ồ

ướ ế ổ ố

ầ ư ướ n c c thành c thành viên EU chi m kho ng 12-15% t ng v n đ u t ả ướ ừ ệ

c c p phép c a các n c thành viên EU ệ ụ ể , đi n máy... ệ ế t Nam. Đ ng đ u là Đ c chi m ầ ệ t Nam-EU, ti p đ n là Pháp 20,7%; t ế ỷ ọ Anh 12,7%; Italy 9,6%; B và Luxemburg 8,1%; Hà Lan 7,6%; Tây Ban Nha 4,2%; Thu Đi n ể 2,8%; Đan M ch 2,2%; Áo 1,4%; Ph n Lan 0,9%; Ireland, Hy L p và B Đào Nha đ u 0,4% 1. ạ 2.2.4.V đ u t : ề ầ ư Cho t i nay, các n ớ đó đang không ng ng tăng lên. Hi n đã có 11 trong 15 n t Nam và t l ngoài t i Vi ỷ ệ ệ ạ vào Vi t Nam. viên tham gia đ u t ầ ư ệ : Các d án đã đ ự B ng1ả ướ ủ ấ

ượ (tính đ n ngày 11/5/2000) STT N c đ u t ế ướ ầ ư S d án ố ự ổ ự th c

đ n v USD ị ơ V n pháp T ng v n ố ố đ nhị đ u tầ ư V n ố hi nệ

11 Đ c san Qu c t

2000 tr42.

ố ế

622.087.966 897.868.397 733.945.880 107.472.455 98.230.070 52.273.000 58.728.838 4.473.398 17.463.895 2.295.132 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 ầ

143 40 46 38 9 6 12 12 11 4 1 322 10,8 2.176.197.065 1.299.974.683 833.295.016 375.030.506 372.980.405 112.485.840 61.449.142 59.471.775 5.561.324 5.345.000 81.000 5.381.871.756 12,6 1.128.011.567 938.435.926 621.524.717 143.498.898 357.930.405 70.003.000 24.843.600 20.367.754 5.628.730 2.755.000 81.000 3.475.080.597 17,6 2.614.838.576 15,5 ố ự ạ ồ ộ ế

ớ ệ ế

Pháp Anh Hà Lan Đ cứ Thu Đi n ể ỵ Đan M chạ Italia Bỉ Luxambua áo Ph n Lan Toàn b EUộ %EU/t ng s ổ ụ ả T năm 1988 đ n 1996, EU đã ký 207 d án v i Vi ừ c đ u t ầ ư ự ệ ớ ớ ự ướ

ổ ằ vào Vi ự ố ự ứ ố ố

ự ủ ự ủ ệ ị

1. ủ ế

ế Các d án đ u t ầ ệ ố ố ậ

c đ u t ị ự ễ ự ư vào Vi ầ ư

ố ố

ứ ằ ệ

tr c ti p vào Vi ế kho ng 1,2 t ầ ư ả ỷ

t Nam và tính đ n năm 1998 có 79 d ệ ế

Ngu n: V qu n lý d án. B k ho ch và đ u t . ầ ư t Nam (chi m 11,8% s d án các ự ế ự t Nam, trong đó Pháp v i 98 d án, Hà Lan v i 33 d án, Đ c 23 d án n và Anh là 22 d án. T ng s v n đăng ký là2765,3 tri u USD b ng 10,2% t ng s v n đăng ố ố ổ vào Vi ệ t Nam. V n pháp đ nh c a 207 d án này lên 1799,7 tri u ký c a các d án đ u t ố ầ ư USD chi m 65,3% trong t ng s v n đăng ký ổ c a EU t p trung ch y u vào nh ng lĩnh v c nh khai thác d u khí, ữ ầ ư ủ t Nam thì Pháp, b u chính vi n thông, khách s n, du l ch. Trong s các n ố ệ ướ ạ ư l n. Anh và c x p vào nh ng qu c gia có s v n đ u t Anh, Đ c, Hà Lan, Thu Đi n đ ế ữ ể ầ ư ớ ố ượ ỵ ế c đ ng đ u v đ u t t Nam. C th là: Tính đ n Pháp n m trong 10 n ụ ể ề ầ ư ự ứ ầ ướ USD, trong khi đó Pháp năm 1999 v i g n 30 d án có t ng s v n đ u t ổ ự đ ự c đ u t ướ ầ ư ớ ượ án đang đ là 633,5 tri u USD. ớ ầ c coi là 1 trong nh ng n ự ố ố ệ

ệ ạ ố ườ ổ ệ ề ề

ườ ệ ả

ể t Nam c i thi n môi tr ạ ế ậ

ng kinh t ạ ế ệ ệ ằ

tr c ti p và vi c tăng c ng hi u bi ể ế ẫ ườ ệ

ổ ườ ế

ướ

c châu Âu th ệ ớ ề ế

ườ ng ả t Nam c n xúc ti n, khai thông quan h v i EU, ph i ng này không ậ ệ ậ

ệ ầ ặ ng mà Vi t Nam hoàn toàn có th ti p c n. ố ố l n nh t vào Vi ấ ữ c th c hi n, v i t ng s v n đ u t ầ ư ớ ổ ệ ượ ng thu n l c hai bên khuy n khích thông qua vi c t o môi tr là lĩnh v c đ ậ ợ i Đ u t ế ự ượ ầ ư t h n v chuy n v n và trao đ i thông tin v nhân bao g m nh ng đi u ki n t ề cho đ u t t ố ơ ồ ữ ầ ư ư b ng c th hi n là: EU giúp Vi , đ ế ằ các c h i đ u t ệ ể ệ ơ ộ ầ ư ượ ậ i cho vi c ti p c n công ngh c a EU; bên c nh đó phía EU cũng t o thu n cách t o thu n l ệ ủ ệ ậ ợ ạ i cho vi c ti p xúc gi a các nhà kinh doanh ti n hành các bi n pháp nh m khuy n khích, l ế ữ ế ợ ự t l n nhau trong lĩnh v c trao đ i, buôn bán và đ u t ầ ư ự ế môi tr , xã h i c a mình. ng kinh t ộ ủ Nh n rõ ti m năng to l n và chính sách quan h qu c t ớ ậ quan tâm đ n n i b châu Âu h n), Vi ộ ộ ơ tìm m i cách đ hoà nh p vào th tr ị ườ ể ph i d dàng nh ng đó cũng là m t th tr ộ ư c a EU (các n ố ế ủ ệ ế ng EU m c dù vi c hoà nh p vào th tr ị ườ ị ườ ể ế ậ ọ ả ễ ệ

1